Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Mẫu Sổ đỏ mới theo Luật Đất đai 2024 sẽ có mã QR và nhiều thay đổi đáng chú ý. Dưới đây là quy định chi tiết về mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BNTMT, mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là mã Giấy chứng nhận), là mã duy nhất trên toàn quốc, với cơ chế cấp tự động từ phần mềm.

Trên Giấy chứng nhận, mã Giấy chứng nhận nằm ở góc trên bên phải, ngay phần dưới mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận.

Cấu trúc của mã này gồm tập hơn 12 ký tự chữ và số thể hiện như sau:

- Hai ký tự đầu tiên: Thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận:

  • Ghi là “T1: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh cấp hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
  • Ghi là “T2”: Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền trên đất.
  • Ghi là “T3”: Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền trên đất.
  • Ghi là “H1”: UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
  • Ghi là “H2”: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền trên đất.

- Hai ký tự tiếp theo: Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận được thể hiện theo bảng danh mục và mã số đơn vị hành chính Việt Nam.

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo phụ lục của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg, mã đơn vị hành chính cấp tỉnh được mã hóa bằng 02 chữ số từ 01 đến 99, cụ thể gồm:

STT

Mã số

Tên đơn vị hành chính

1

01

Thành phố Hà Nội

2

02

Tỉnh Hà Giang

3

04

Tỉnh Cao Bằng

4

06

Tỉnh Bắc Kạn

5

08

Tỉnh Tuyên Quang

6

10

Tỉnh Lào Cai

7

11

Tỉnh Điện Biên

8

12

Tỉnh Lai Châu

9

14

Tỉnh Sơn La

10

15

Tỉnh Yên Bái

11

17

Tỉnh Hòa Bình

12

19

Tỉnh Thái Nguyên

13

20

Tỉnh Lạng Sơn

14

22

Tỉnh Quảng Ninh

15

24

Tỉnh Bắc Giang

16

25

Tỉnh Phú Thọ

17

26

Tỉnh Vĩnh Phúc

18

27

Tỉnh Bắc Ninh

19

28

Tỉnh Hà Tây

20

30

Tỉnh Hải Dương

21

31

Thành phố Hải Phòng

22

33

Tỉnh H­ưng Yên

23

34

Tỉnh Thái Bình

24

35

Tỉnh Hà Nam

25

36

Tỉnh Nam Định

26

37

Tỉnh Ninh Bình

27

38

Tỉnh Thanh Hóa

28

40

Tỉnh Nghệ An

29

42

Tỉnh Hà Tĩnh

30

44

Tỉnh Quảng Bình

31

45

Tỉnh Quảng Trị

32

46

Tỉnh Thừa Thiên Huế

33

48

Thành phố Đà Nẵng

34

49

Tỉnh Quảng Nam

35

51

Tỉnh Quảng Ngãi

36

52

Tỉnh Bình Định

37

54

Tỉnh Phú Yên

38

56

Tỉnh Khánh Hòa

39

58

Tỉnh Ninh Thuận

40

60

Tỉnh Bình Thuận

41

62

Tỉnh Kon Tum

42

64

Tỉnh Gia Lai

43

66

Tỉnh Đăk Lăk

44

67

Tỉnh Đăk Nông

45

68

Tỉnh Lâm Đồng

46

70

Tỉnh Bình Phước

47

72

Tỉnh Tây Ninh

48

74

Tỉnh Bình Dương

49

75

Tỉnh Đồng Nai

50

77

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

51

79

TP. Hồ Chí Minh

52

80

Tỉnh Long An

53

82

Tỉnh Tiền Giang

54

83

Tỉnh Bến Tre

55

84

Tỉnh Trà Vinh

56

86

Tỉnh Vĩnh Long

57

87

Tỉnh Đồng Tháp

58

89

Tỉnh An Giang

59

91

Tỉnh Kiên Giang

60

92

Thành phố Cần Thơ

61

93

Tỉnh Hậu Giang

62

94

Tỉnh Sóc Trăng

63

95

Tỉnh Bạc Liêu

64

96

Tỉnh Cà Mau

- Tám ký tự tiếp theo: Số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi cấp tỉnh, được cấp tự động bắt đầu từ 00000001.

Có thể lấy ví dụ mã Giấy chứng nhận này là khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu do UBND TP. Hà Nội cấp như sau:

T

1

01

00000001

Mẫu Giấy chứng nhận mới nhất theo Luật Đất đai 2024

Căn cứ khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hay còn thường được gọi là Sổ đỏ, là chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Thuật ngữ này đã thay đổi so với Luật Đất đai 2013 trước đây. Cụ thể, trước đây, Sổ đỏ là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Từ 01/01/2025 theo Luật Đất đai 2024, đã gộp “quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” thành “quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

mau-so-do-moi
Ảnh chụp mẫu Sổ đỏ mới (Ảnh minh họa)

Theo đó, mẫu Sổ đỏ sẽ áp dụng theo luật mới như sau:

Tiêu chí

Mẫu Sổ đỏ cũ

Mẫu Sổ đỏ mới

Tên gọi

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Căn cứ

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

Hình thức

- Gồm 04 trang.

- Kích thước 190mm x 265mm

- Quốc huy nằm chính giữa

- Mã vạch nằm ở trang 4

- Số phát hành GCN nằm dưới cùng bên phải trang 1

- Gồm 02 trang.

- Kích thước 210 x 297mm

- Quốc huy đặt ở bên góc trái trang 01.

- Bổ sung thêm mã QR và mã GCN ở trang 1

- Số phát hành GCN nằm dưới cùng bên trái trang 1

Nội dung

- Không có mã QR, mã Giấy chứng nhận

- Thể hiện nội dung thay đổi, lưu ý và mã vạch sổ ở trang 4

- Không có bảng liệt kê tọa độ

- Bổ sung thêm mã QR, mã Giấy chứng nhận

- Nội dung thay đổi, lưu ý… chuyển sang trang 02 của Giấy chứng nhận

- Có bảng liệt kê tọa độ (số hiệu đỉnh thửa, tọa độ đỉnh thửa, kích thước giữa các đỉnh thửa liền kề)

Trên đây là thông tin giải đáp cho vấn đề: Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.