Đất tái định cư có được chuyển nhượng không?

Chuyển nhượng, mua bán đất đai là quyền cơ bản của người sử dụng đất. Vậy đối với đất tái định cư có được chuyển nhượng không? Bài viết sau của LuatVietnam sẽ cùng bạn đọc giải đáp câu hỏi “Đất tái định cư có được chuyển nhượng không?”.

1. Trường hợp nào được bồi thường đất tái định cư?

Hiểu một cách đơn giản, tái định cư là phương án bố trí chỗ ở của Nhà nước cho người dân bị thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở. Hình thức hỗ trợ tái định cư có thể là đất tái định cư, nhà ở hoặc chung cư…

Trong đó, đất tái định cư là đất nằm trong quy hoạch được sử dụng cho mục đích tái định cư với cá nhân, hộ gia đình phải di chuyển chỗ ở. Cụ thể, trường hợp thu hồi đất được bố trí tái định cư gồm (căn cứ  Điều 79 Luật Đất đai 2013 và Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP):

- Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở mà hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi;

- Trường hợp hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ riêng hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất ở thu hồi thì UBND cấp tỉnh quyết định mức đất ở tái định cư cho từng hộ gia đình.

Đất tái định cư có được chuyển nhượng không
Đất tái định cư có được chuyển nhượng không? (Ảnh minh họa)

2. Đất tái định cư có được chuyển nhượng không?

Về bản chất, đất tái định cư cũng là đất ở, do đó người được bồi thường đất tái định cư cũng có những quyền sử dụng đất tương tự với đất ở thông thường, trong đó có quyền chuyển nhượng đất. Đồng thời, pháp luật cũng không có quy định cấm chuyển nhượng đất tái định cư.

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng đất tái định cư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Theo đó, khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013.

- Đất không có tranh chấp.

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

- Trong thời hạn sử dụng đất.

3. Thủ tục chuyển nhượng đất tái định cư thế nào?

Dưới đây là hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Hồ sơ yêu cầu công chứng:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
  • Dự thảo hợp đồng (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

- Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất:

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ khác.

Bước 2: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.

Bước 4: Xác định nghĩa vụ tài chính cần thực hiện

Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Các khoản phí, lệ phí cần nộp gồm:

- Lệ phí trước bạ;

- Thuế thu nhập cá nhân;

- Lệ phí địa chính.

Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trên đây là giải đáp về Đất tái định cư có được chuyển nhượng không? Mọi vấn đề còn vướng mắc liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục