1. Mẫu Sổ Chứng thực chữ ký người dịch mới nhất
Mẫu Sổ Chứng thực chữ ký người dịch mới nhất hiện nay là mẫu số 21 áp dụng theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
Sổ Chứng thực chữ ký người dịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________
……………………………. (A)
|
Ghi chú:
- (A) Nếu là cơ quan thực hiện chứng thực thì ghi đầy đủ tên cơ quan, kèm theo địa giới hành chính, nếu là các tổ chức hành nghề công chứng thì ghi tên của Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng.
- (B) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực. Nếu 01 (một) năm dùng nhiều sổ thì ghi số thứ tự liên tiếp; trường hợp 01 (một) sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm.
- (C) Ghi ngày, tháng năm mở sổ.
- (D) Ghi ngày, tháng, năm khóa sổ.
Nội dung sổ
Số thứ tự/số chứng thực | Ngày, tháng, năm chứng thực | Họ tên, số Căn cước điện tử hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực | Tên của giấy tờ, văn bản đã được dịch | Dịch từ tiếng sang tiếng | Họ tên, chức danh người ký chứng thực | Số lượng bản dịch đã được chứng thực chữ ký | Phí chứng thực | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |

2. Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch
Theo Điều 30 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch được quy định như sau:
- Người dịch phải chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước cơ quan thực hiện chứng thực về tính chính xác của nội dung bản dịch; không được dịch những giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 32 của Nghị định này để yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch.
- Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người dịch trong bản dịch.
3. Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch
Theo Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch được quy định như sau:
- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Sổ Chứng thực chữ ký người dịch mới nhất theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
RSS










