Mẫu Sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ
Mẫu Sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ mới nhất hiện nay là mẫu số 20 áp dụng theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
Sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ SỔ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ/CHỨNG THỰC ĐIỂM CHỈ ……………………………. (A)
|
Ghi chú:
- (A) Nếu là cơ quan thực hiện chứng thực thì ghi đầy đủ tên cơ quan, kèm theo địa giới hành chính, nếu là các tổ chức hành nghề công chứng thì ghi tên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.
- (B) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực. Nếu 01 (một) năm dùng nhiều sổ thì ghi số thứ tự liên tiếp; trường hợp 01 (một) sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm.
- (C) Ghi ngày, tháng năm mở sổ.
- (D) Ghi ngày, tháng, năm khóa sổ.
Nội dung sổ
Số thứ tự/số chứng thực | Ngày, tháng, năm chứng thực | Họ tên, số Căn cước điện tử hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực | Tên của giấy tờ, văn bản đã chứng thực chữ ký/điểm chỉ | Họ tên, chức danh người ký chứng thực | Số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký/điểm chỉ | Phí chứng thực | Ghi chú |
(1) | (2) | (3 | (4) | (5) | ® | (7) | (8) |
Ghi chú:
- (4) Đối với bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài mà người thực hiện chứng thực không xác định được tên của bản chính giấy tờ, văn bản thì chỉ cần ghi theo khai báo của người yêu cầu chứng thực.
- (6) Thống kê theo sổ giấy tờ, văn bản mà người thực hiện chứng thực đã ký chứng thực.Quy định về Sổ chứng thực và số chứng thực
Theo Điều 13 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, sổ chứng thực và số chứng thực được quy định như sau:
- Sổ chứng thực dùng để theo dõi, quản lý các việc đã chứng thực tại cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực. Sổ chứng thực được viết liên tiếp theo thứ tự từng trang không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ và thực hiện theo từng năm.
- Khi hết năm phải thực hiện khóa sổ và thống kê tổng số việc chứng thực đã thực hiện trong năm; người ký chứng thực xác nhận, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
- Số chứng thực là số thứ tự ghi trong sổ chứng thực, kèm theo quyển số, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu loại việc chứng thực.

- Số thứ tự trong sổ chứng thực phải ghi liên tục từ số 01 cho đến hết năm, trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sang sổ khác thì phải lấy số thứ tự tiếp theo của sổ trước, không được ghi từ số 01.
- Đối với sổ được sử dụng tiếp cho năm sau thì trường hợp chứng thực đầu tiên của năm sau sẽ ghi bắt đầu từ số 01, không được lấy tiếp số thứ tự cuối cùng của năm trước. Số ghi trong văn bản chứng thực là số tương ứng với số chứng thực đã ghi trong sổ chứng thực.
- Trong trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực đã ứng dụng công nghệ thông tin vào việc chứng thực thì phải bảo đảm đầy đủ nội dung theo mẫu sổ chứng thực ban hành kèm theo Nghị định này.
- Định kỳ hàng tháng, cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai; đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm thì ghép chung thành 01 (một) sổ chứng thực theo từng loại việc chứng thực đã thực hiện trong 01 (một) năm.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
RSS





![Mẫu bản kiểm điểm tự đánh giá xếp loại cá nhân và cách viết [Cập nhật mới nhất]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/12/11/mau-ban-kiem-diem-tu-danh-gia-xep-loai-ca-nhan_1112114145.jpg)




