Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC13)

Hiện nay, căn cước công dân (CCCD) dần thay thế chứng minh nhân dân (CMND). Tuy nhiên, nhiều loại giấy tờ trước đó vẫn sử dụng CMND nên cần phải có đơn xác nhận 02 số này là một.

Khi nào phải xin xác nhận số CMND?

Theo Thông tư 40/2019/TT-BCA, khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân.

Nếu công dân dùng CMND 12 số, trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cơ quan quản lý CCCD thu, hủy Chứng minh nhân dân đó và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Như vậy, hầu hết trong các trường hợp, công an phải cấp Giấy xác nhận số CMND cho công dân.

Tuy nhiên, vẫn có nhiều trường hợp cán bộ Công an "quên" cấp Giấy này hoặc công dân bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. Lúc này, công dân thể sử dụng mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND, gửi cơ quan công an có thẩm quyền để xin cấp/cấp lại.

Giấy này có ý nghĩa lớn khi người dân đi thực hiện các thủ tục hành chính, nhằm xác nhận số CMND (đặc biệt là 9 số) với người có thẻ CCCD 12 số là cùng một người.

giay de nghi xac nhan so chung minh nhan dan

2 trường hợp dùng mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (Ảnh minh họa)

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC13)

Hiện nay, mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND là mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BCA. Cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Kính gửi(1): ………………………………………………………………………..

1. Họ, chữ đệm và tên(2): ………………..…………..………………………………..

2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(2):………………………….………………

3. Ngày, tháng, năm sinh:….../…./…; 4. Giới tính (Nam/nữ):……………………...

5. Dân tộc:……………… 6. Quốc tịch: …………………………….

7. Nơi đăng ký khai sinh:………………………………………………………

8. Quê quán: ………………………………………………………………..………

9. Nơi thường trú:…………………… …………… ……………..………………

…………………… ………………………………………………

10. Số CCCD đã được cấp(3):
11. Số CMND đã được cấp(4):

Đề nghị(1):……………………………………… …………..…………… xác nhận số Chứng minh nhân dân và số thẻ Căn cước cước công dân cho tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

…, ngày …. tháng.… năm…
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Ghi tên cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận số CMND.

- (2): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

- (3) và (4): Ghi số thẻ CCCD, số CMND đã được cấp.

- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.

Cách ghi thông tin trên mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND

- Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đủ dấu;

- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;

- Mục “Giới tính”: Giới tính nam thì ghi là “Nam”, giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;

- Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;

- Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;

- Mục "Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa dạnh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;

- Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;”

- Mục “Nơi thường trú”: Ghi đầy đủ, chính xác theo số hộ khẩu”

Thủ tục xin xác nhận số CMND thực hiện thế nào?

Bước 1: Công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Bước 2: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số CMND, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ CCCD, bản sao CMND 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn cấp Giấy xác nhận số CMND là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Việc cấp xác nhận số CMND không phải nộp lệ phí.

Nhiều địa phương không tự động cấp Giấy xác nhận số CMND

Hiện nay, trên thẻ Căn cước công dân mẫu mới có mã QR ở mặt trước của thẻ. Khi quét mã này sẽ hiển thị thông tin về họ và tên của người cấp, số Chứng minh nhân dân cũ...

Vì thế, để rút ngắn các thủ tục không cần thiết, nhiều tỉnh đã yêu cầu các Sở, ban ngành khai thác thông tin trong mã QR code trên thẻ CCCD gắn chip thay thế giấy xác nhận số CMND trong giao dịch hành chính, dân sự.

Trong trường hợp này, các tỉnh không tự động cấp Giấy xác nhận số CMND khi trả thẻ CCCD gắn chip mà chỉ cấp khi người dân có văn bản yêu cầu.

Nếu còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Xem các nội dung khác về Căn cước công dân gắn chip tại đây.
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mẫu Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Báo cáo về công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ là việc cơ quan, tổ chức, cơ sở đã trang bị phương tiện PCCC và cứu nạn, cứu hộ phải làm định kỳ hằng năm.

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.