1. Mẫu phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước mới nhất
Mẫu phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước mới nhất áp dụng theo Thông tư 17/2024/TT-BCA có nội dung như sau:CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
Giải quyết thủ tục về căn cước
Kính gửi(1) :
………………………..……………………………………………………………………..………………………………………………..
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ và tên người đề nghị: ……………………..……………………………………………………..………………..…………………......................
2. Ngày, tháng, năm sinh:……..………./…….…………./………………….; 3. Giới tính:……………………...........……………....
5.Nơi cư trú(2) :…………………………………………………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN NGƯỜI ĐẠI DIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC (nếu có)
1. Họ, chữ đệm và tên:……………………..……………...........……………………………………………………………..………...
2. Ngày, tháng, năm sinh:……..………./…….…………./………………….; 3. Giới tính:……………………....……….......……....
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ(3):
1. Cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước(4)
2. Xác nhận số định danh cá nhân với số chứng minh nhân dân 09 số
3. Xác nhận số định danh cá nhân với số định danh cá nhân đã hủy
4. Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân
5. Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
6. Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
7. Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
9. Thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu căn cước(6)
10. Nội dung cụ thể(7): ..................................................................................................
11. Địa chỉ nhận kết quả:..............................................................................................
Ý KIẾN CỦA CHỦ THỂ THÔNG TIN(8) | ........., ngày........ tháng........ năm......... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ(9) |

2. Hướng dẫn điền phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về Căn cước
(1) Ghi tên cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận đề nghị.
(2) Trường hợp người đề nghị là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch thì ghi thông tin nơi cư trú là thông tin nơi ở hiện tại được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Đối với công dân thì ghi nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì ghi nơi ở hiện tại.
(3) Lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị.
(4) Áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước hoặc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước đối với người dưới 06 tuổi.
(5) Áp dụng đối với trường hợp công dân đề nghị thực hiện thủ tục tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ Căn cước đã cấp;
(6) Đối với trường hợp công dân đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học giọng nói vào Cơ sở dữ liệu Căn cước, khi ký xác nhận tại Phiếu này đồng nghĩa với việc công dân cam kết tình trạng giọng nói bình thường, không bị ảnh hưởng.
(7) Ghi rõ nội dung yêu cầu cần giải quyết;
(8) Việc lấy ý kiến của chủ thể thông tin được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ thể thông tin ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về Căn cước;
- Chủ thể thông tin xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác;
- Chủ thể thông tin có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực);
- Đối với trường hợp chủ thể thông tin là người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 14 tuổi, người bị tuyên bố mất tích, người đã chết thì một trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế theo quy định tại Điều 10 Luật Căn cước ký vào mục này;
- Trường hợp người đề nghị là chủ thể của thông tin thì để trống mục này.
(9) Đối với trường hợp phiếu được sử dụng trên môi trường điện tử thì người kê khai không phải ký vào mục này
3. Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước đối với thông tin về nơi cư trú
Theo Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BCA nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước đối với thông tin về nơi cư trú như sau:- Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ Căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ Căn cước.
- Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ Căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.
- Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ Căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.
- Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý Căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú.
- Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ Căn cước thể hiện là địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).