Khi sử dụng Chứng minh nhân dân mới không ít người gặp phiền toái trong các giao dịch có sử dụng giấy tờ ghi số chứng minh cũ. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Căn cứ:
- Nghị định số 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân;
- Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) hướng dẫn Nghị định 05/1999;
- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư 41/2019/TT-BCA csửa đổi, bổ sung Thông tư 66/2015/TT-BCA (có hiệu lực từ ngày 18/11/2019)- Thông tư số 07/2016/TT-BCA hướng dẫn Nghị định số 137/2015/NĐ-CP;
- Thông tư 40/2019/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 07/2016/TT-BCA (có hiệu lực từ ngày 18/11/2019);- Thông tư số 11/2016/TT-BCA về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư 48/2019/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 11/2016/TT-BCA (có hiệu lực từ ngày 01/12/2019)..1. Khi nào số Chứng minh nhân dân bị đổi?
Làm thế nào để xác nhận số Chứng minh nhân dân (Ảnh minh họa)
Mỗi người chỉ được cấp một Chứng minh nhân dân (CMND) và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục cấp đổi, cấp lại nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp - theo khoản 4 mục I Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13).
Tuy nhiên, trường hợp đổi CMND do thay đổi nơi đăng ký thường trú từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác thì số CMND 9 số có sự thay đổi (do 02 số đầu của CMND là mã tỉnh, thành phố nơi cấp).
Đồng thời, khi đổi CMND từ 9 số sang 12 số hoặc thẻ Căn cước công dân thì số CMND sẽ được thay bằng số mới có 12 số (Đổi từ CMND 12 số sang thẻ Căn cước công dân sẽ vẫn giữ nguyên số cũ).
Như vậy, số CMND sẽ thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Cấp đổi CMND 9 số (sang CMND 9 số mới) do chuyển hộ khẩu ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cấp đổi từ CMND 9 số sang CMND 12 số;
Cấp đổi từ CMND 9 số sang thẻ Căn cước công dân.
Từ ngày 01/01/2016, dừng cấp CMND 12 số và chuyển sang cấp thẻ Căn cước công dân tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Theo đó, hiện nay, chỉ còn cấp CMND 9 số (tại 47 tỉnh, thành) và thẻ Căn cước công dân (tại 16 tỉnh, thành), dự kiến từ ngày 01/01/2020 sẽ thực hiện cấp Căn cước công dân trên cả nước.
2. Thủ tục xác nhận số CMND do chuyển khẩu khác tỉnh
Đối tượng thực hiện | Người đã được cấp CMND 9 số thay đổi nơi đăng ký thường trú ngoài phạm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà nơi chuyển đến chưa thực hiện cấp thẻ Căn cước công dân |
Trình tự, thủ tục | Bước 1: Công dân có đề nghị cấp Giấy xác nhận 2 số CMND chuẩn bị hồ sơ gồm: - Sổ hộ khẩu; - CMND cũ; - Giấy xác nhận số CMND theo mẫu (điền trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ). Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội công an cấp tỉnh hoặc công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi công dân chuyển đến. Bước 3:Trường hợp đủ điều kiện: Cấp giấy xác nhận số CMND cho công dân. Trường hợp tra cứu trong kho tàng thư căn cước công dân không có hồ sơ cấp CMND cũ của công dân: Gửi văn bản đề nghị công an tỉnh, thành phố nơi công dân chuyển đi tra cứu tàng thư căn cước công dân để gửi tờ khai, chỉ bản cùng các thủ tục theo quy định làm căn cứ xác nhận số CMND. |
Cơ quan thực hiện | Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội công an cấp tỉnh hoặc công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi công dân chuyển hộ khẩu thường trú đến |
Thời hạn giải quyết | + Trường hợp đủ điều kiện: Cấp ngay giấy xác nhận số CMND cho công dân. |
Lệ phí | Không thu lệ phí |
3. Xác nhận số CMND khi cấp thẻ Căn cước công dân
Đối tượng thực hiện | Người đã được cấp CMND 9 số có yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân hoặc cấp đổi, cấp lại CMND 9 số, 12 số tại 16 tỉnh, thành đang cấp thẻ Căn cước công dân. Từ ngày 18/11/2019, mọi trường hợp chuyển từ CMND 9 số sang thẻ Căn cước công dân đều được cấp Giấy xác nhận số CMND. |
Trình tự, thủ tục | Bước 1: Mang theo Sổ hộ khẩu, điền thông tin vào Tờ khai Căn cước công dân, ghi “có” tại mục 22. Yêu cầu của công dân: Xác nhận số Chứng minh nhân dân. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh hoặc Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. Điền Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân theo mẫu CC02. Bước 3: Trả “Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân” như thời gian ghi trên giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. |
Cơ quan thực hiện |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. Các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. |
Lệ phí | Không thu lệ phí |
4. Xác nhận số CMND khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
Đối tượng thực hiện | Người đã được cấp thẻ Căn căn cước công dân mà chưa có Giấy xác nhận số CMND hoặc mất Giấy xác nhận số CMND đã cấp |
Trình tự, thủ tục | Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ:
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh hoặc Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. Từ ngày 18/11/2019, thủ tục cấp Giấy xác nhận số CMND khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số CMND hoặc bị mất Giấy xác nhận số CMND thực hiện như sau:Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận số CMND (mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA); - Bản sao thẻ Căn cước công dân; - Bản sao CMND 9 số (nếu có). Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh hoặc Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. Xuất trình bản chính thẻ Căn cước công dân để đối chiếu. Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. |
Cơ quan thực hiện |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. Các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. |
Lệ phí | Không thu lệ phí |
>> Thủ tục làm căn cước công dân đơn giản, nhanh chóng
Hậu Nguyễn