Mẫu đơn điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường mới nhất

Chính phủ đã ban hành quy định mới nhất đối với hoạt động điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường tại Nghị định 148/2024/NĐ-CP. Cùng tìm hiểu các nội dung đáng lưu ý đối liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép này.

1. Mẫu đơn điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường mới nhất

Dưới đây là mẫu đơn điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường được áp dụng sử dụng từ ngày 12/11/2024:

…(1)…

__________

Số: …./…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

….., ngày …. tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH

GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

_____________

 

Kính gửi: ………….(2)………….

 

Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:…………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………..Fax:………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………..do………..cấp ngày………….tháng ....năm......

Mã số: …………………………………….

Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……………………..do…………….cấp ngày .... tháng ... năm…………..

Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ………) số…………do………cấp ngày... tháng ... năm…..(nếu có);

... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau:

Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………..

Thông tin điều chỉnh………………………………(3)……………….

... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../... /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

 

Doanh nghiệp, hộ gia đình điền thông tin trong mẫu đơn như sau:

(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.

2. Làm thế nào để điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường?

2.1. Ai có thẩm quyền điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường

Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke dịch vụ vũ trường.

Tuy nhiên tùy từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ phân cấp, ủy quyền thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép này theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

2.2. Khi nào phải thực hiện xin điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường?

Khoản 2 Điều 12 Nghị định 148/2024/NĐ-CP đã quy định, khi doanh nghiệp, hộ gia đình có sự thay đổi về số lượng phòng hoặc chủ sở hữu thì sẽ phải thực hiện điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Lưu ý, trường hợp doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc vũ trường có sự thay đổi về địa điểm kinh doanh thì sẽ không được điều chỉnh giấy phép. Thay vào đó, doanh nghiệp, hộ gia đình sẽ phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (Tham khảo cách thức thực hiện cấp mới Giấy phép kinh doanh karaoke hoặc vũ trường tại đây).

Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường (Ảnh minh họa)

2.3. Quy trình điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường như thế nào?

Khi có sự thay đổi các thông tin nêu trên, doanh nghiệp, hộ gia đình thực hiện thủ tục xin điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke hoặc vũ trường theo quy định tại Điều 12 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP như sau:

 

Các bước thực hiện

Cách thức thực hiện cụ thể

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu hướng dẫn tại Phần 1 nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép

Bước 3: Giải quyết hồ sơ và trả kết quả

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định.

Trường hợp chỉ thay đổi về chủ sở hữu thì không phải thành lập Đoàn thẩm định.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và sẽ ban hành kết quả thẩm định.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh cho doanh nghiệp, hộ gia đình đủ điều kiện. 

Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp, hộ gia đình đề nghị điều chỉnh.

Trên đây là các quy định cần lưu ý đối với thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP.

 
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BCT là mẫu báo cáo về số lượng chủng loại phương tiện thiết bị đã được sản xuất tiêu thụ và dán nhãn năng lượng. Cụ thể cùng xem tại bài viết dưới đây.