1.Điều kiện kinh doanh vũ trường
Trước khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh vũ trường, cơ sở kinh doanh phải nắm rõ các điều kiện kinh doanh dịch vụ này theo quy định của pháp luật.Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vũ trường như sau:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.
2. Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường
2.1. Thành phần hồ sơ
Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 54/2019, hồ sơ đăng ký kinh doanh vũ trường bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
2.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Theo Điều 9 Nghị định 154/2019, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
Như vậy, cơ sở thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh vũ trường phải nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ngoài ra, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.3. Hướng dẫn các bước xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019, sửa đổi bởi Nghị định 148/2024 như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh.
Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Cấp giấy phép
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi 01 bản Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh.
Đồng thời, lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Trên đây là điều kiện, thủ tục cấp phép kinh doanh vũ trường theo quy định của pháp luật.