Mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá mới nhất cho doanh nghiệp

Nghị định 78/2024/NĐ-CP ban hành đã hướng dẫn chi tiết về hoạt động thẩm định giá trong Luật Giá năm 2023. Trong đó, Mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá cũng được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP này.

1. Mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá mới nhất cho doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp khi đăng ký hành nghề thẩm định giá cần hoàn thiện Đơn đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP như sau:

Ảnh 4 x 6
(đóng dấu giáp lai
của doanh nghiệp)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp

____________

 

 

Kính gửi: Bộ Tài chính.

 

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ

Họ và tên (chữ in hoa): ....................................................................................................

Giới tính:................................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh:.................. /.......... /...........

CCCD/CMND/CC số:............................... ngày cấp:……………..nơi cấp:………………..

Thẻ thẩm định viên về giá: Số................... do Bộ Tài chính cấp ngày:...................................

Số điện thoại di động:................................................................................................

1. Thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá

Thời gian từ... đến…….

Công việc - Chức vụ

Đơn vị công tác

Số tháng làm việc

……

     

     

     

     

     

     

     

Lưu ý:

(i) Chỉ yêu cầu-kê khai thông tin đối với người có thẻ thẩm định viên về giá chưa từng được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá.

(ii) Chỉ kê khai quá trình thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá. Tổng thời gian kê khai tối thiều đủ 36 tháng với trình độ đại học trở lên hoặc tối thiểu đủ 24 tháng với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hưóng ứng dụng.

2. Tổng thời gian là thẩm định viên về giá (áp dụng khi đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp)

Ngày bắt đầu hành nghề

Thông báo hành nghề của Bộ Tài chính (số, ngày tháng năm)

Ngày chấm đứt

hành nghề

Thông báo chấm dứt hành nghề của Bộ Tài chính (số, ngày tháng năm)

Công việc- Chức vụ

Đơn vị công tác

Số tháng là thẩm định viên về giá đăng ký hàhh nghề

Năm    

...

……

...

...

...

...

...

...

……

...

...

...

...

...

Năm    

...

……

...

...

...

...

...

……

...

...

...

...

...

Lưu ý: Kê khai tối thiểu đủ 36 tháng là thẩm định viên về giá theo các Thông báo gần nhất của Bộ Tài chính

II. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP

1. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:       

ngày cấp:…………………………nơi cấp:...............................

2. Mã số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá:…………..do Bộ Tài chính cấp ngày:…………..

Lưu ý: Để trống nếu hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

3. Người đại diện theo pháp luật trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

- Họ và tên:................... …………….

- Chức vụ: ……………………….

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì kê khai thông tin của người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

III. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

1. Nơi đăng ký hành nghề thẩm định giá:............................... (ghi rõ trụ sở chính hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá).

2. Lĩnh vực đăng ký hành nghề thẩm định giá:.................................... (thẩm định giá tài sản/thẩm định giá doanh nghiệp/thẩm định giá tài sản và thẩm định giá doanh nghiệp).

IV. DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO

Lưu ý: Danh sách tài liệu phù hợp với quy định tại điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 3 của Nghị định này.

Chúng tôi xin cam kết những nội dung kê khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của những nội dung đã kê khai và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo giấy đăng ký này.

Kính đề nghị Bộ Tài chính xem xét, thông báo ông/bà.............................. là thẩm định viên về giá tại.....................................................................................................

 

……..ngày…..tháng …….năm.....

PHÊ DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Chữ ký, họ tên của người đại diện

theo pháp luật, đóng dấu)

 

NGƯỜI CÓ THẺ

THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ

(Chữ ký, họ tên)

2. Doanh nghiệp đăng ký hành nghề thẩm định giá thế nào để đúng quy định pháp luật?

Nghị định 78/2024/NĐ-CP đã hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp khi có nhu cầu đăng ký hành nghề thẩm định giá. Theo đó, doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo quy trình cụ thể như sau:

2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ với các thành phần gồm có:

  • Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp (theo Mẫu số 01 tại Phần 1 nêu trên);

  • Giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề (Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ).

Lưu ý: Giấy tờ này phải còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNelD không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp);

  • Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP) hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá;

  • Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa doanh nghiệp và người có thẻ thẩm định viên về giá (trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá

2.2. Quy trình đăng ký hành nghề thẩm định giá

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Người có thẻ thẩm định viên về giá thực hiện chuẩn bị và lập hồ sơ đầy đủ với các thành phần theo hướng dẫn tại Phần 2.1 nêu trên.

Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm đầy đủ thành phần hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp của từng người có thẻ thẩm định viên về giá.

  • Doanh nghiệp thẩm định giá chuẩn bị văn bản về việc đăng ký hành nghề thẩm định giá (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp thẩm định giá nộp đầy đủ hồ sơ nêu trên theo quy định như sau:

  • Cơ quan tiếp nhận: Bộ Tài chính

  • Phương thức: Lựa chọn một trong các phương thức:

- Dịch vụ bưu chính; 

- Nộp trực tiếp; 

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

Bước 3: Giải quyết hồ sơ và nhận kết quả

  • Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trong đó:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa chính xác, doanh nghiệp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Lưu ý: Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, hồ sơ sẽ không được xem xét để đưa vào thông báo danh sách thẩm định viên về giá.

- Nếu hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm định viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo của Bộ Tài chính lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề (bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến).

  • Thông báo kết quả:

Trước ngày làm việc cuối cùng của tháng, các thẩm định viên đáp ứng đủ điều kiện sau sẽ được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá trong danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng: 

- Người có thẻ thẩm định viên về giá đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá và 

- Có hồ sơ đăng ký hành nghề được doanh nghiệp thẩm định giá gửi đến Bộ Tài chính trước ngày 15 của tháng đó.

Trên đây là quy định về mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá doanh nghiệp cần lưu ý áp dụng từ ngày 01/7/2024.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục