Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 78/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 78/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trong thời gian bị đình chỉ, doanh nghiệp thẩm định giá phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh
Ngày 01/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
1. Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá bao gồm:
- Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tự hợp lệ giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;…
2. Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến các hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách hàng, hợp đồng lao động đã ký với thẩm định viên, nhân viên và các nghĩa vụ pháp lý khác.
3. Doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành và phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến các hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách hàng, hợp đồng lao động đã ký với thẩm định viên, nhân viên, lưu trữ hồ sơ thẩm định giá và các nghĩa vụ pháp lý khác.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Nghị định 78/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 78/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 78/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
Nghị định
Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
_____________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết Điều 45, 49 và 54 của Luật Giá về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề thẩm định giá; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Nghị định này áp dụng đối với: người có thẻ thẩm định viên về giá, thẩm định viên về giá; doanh nghiệp thẩm định giá; cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thẩm định giá.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
ĐÌNH CHỈ KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ, doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục để bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, đồng thời có báo cáo bằng văn bản về việc đã khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh gửi đến Bộ Tài chính.
Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này;
Trường hợp tại thời điểm phát hiện, doanh nghiệp bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá thì bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 180 ngày kể từ ngày bị phát hiện. Hất thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, Bộ Tài chính có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.
Trường hợp tại thời điểm phát hiện, doanh nghiệp không bảo đảm một trong những điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá thì sẽ bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 180 ngày kể từ ngày bị phát hiện. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ, doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục để bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, đồng thời có báo cáo bằng văn bản về việc đã khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh gửi đến Bộ Tài chính; trường hợp không thực hiện sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này. Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật Giá, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số 01 |
Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp |
Mẫu số 02 |
Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên |
Mẫu số 03 |
Về việc đăng ký hành nghề thẩm định giá |
Mẫu số 04 |
Thông báo về việc điều chỉnh thông tin về thẩm định viên về giá năm.... tại các doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
Mẫu số 06 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
Mẫu số 07 |
Quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
Mẫu số 08 |
Quyết định về việc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
Mẫu số 01
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ Hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp ____________ |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
Họ và tên (chữ in hoa): ....................................................................................................
Giới tính:......................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................. /.......... /...........
CCCD/CMND/CC số:............................... ngày cấp:……………..nơi cấp:………………..
Thẻ thẩm định viên về giá: Số................... do Bộ Tài chính cấp ngày:..................................................................
Số điện thoại di động:....................................................................................................................................
1. Thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá
Thời gian từ... đến……. |
Công việc - Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Số tháng làm việc |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(i) Chỉ yêu cầu-kê khai thông tin đối với người có thẻ thẩm định viên về giá chưa từng được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá.
(ii) Chỉ kê khai quá trình thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá. Tổng thời gian kê khai tối thiều đủ 36 tháng với trình độ đại học trở lên hoặc tối thiểu đủ 24 tháng với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hưóng ứng dụng.
2. Tổng thời gian là thẩm định viên về giá (áp dụng khi đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp)
Ngày bắt đầu hành nghề |
Thông báo hành nghề của Bộ Tài chính (số, ngày tháng năm) |
Ngày chấm đứt hành nghề |
Thông báo chấm dứt hành nghề của Bộ Tài chính (số, ngày tháng năm) |
Công việc- Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Số tháng là thẩm định viên về giá đăng ký hàhh nghề |
Năm |
||||||
... |
…… |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
…… |
... |
... |
... |
... |
... |
Năm |
||||||
... |
…… |
... |
... |
... |
... |
… |
... |
…… |
... |
... |
... |
... |
... |
Lưu ý: Kê khai tối thiểu đủ 36 tháng là thẩm định viên về giá theo các Thông báo gần nhất của Bộ Tài chính
II. THÔNG TIN VE DOANH NGHIỆP
1. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
ngày cấp:…………………………nơi cấp:...............................
2. Mã số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá:…………..do Bộ Tài chính cấp ngày:…………..
Lưu ý: Để trống nếu hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
3. Người đại diện theo pháp luật trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Họ và tên:................... …………….
- Chức vụ: ……………………….
Lưu ý: Trường hợp hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì kê khai thông tin của người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
III. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
1. Nơi đăng ký hành nghề thẩm định giá:............................... (ghi rõ trụ sở chính hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá).
2. Lĩnh vực đăng ký hành nghề thẩm định giá:.................................... (thẩm định giá tài sản/thẩm định giá doanh nghiệp/thẩm định giá tài sản và thẩm định giá doanh nghiệp).
IV. DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
Lưu ý: Danh sách tài liệu phù hợp với quy định tại điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 3 của Nghị định này.
Chúng tôi xin cam kết những nội dung kê khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của những nội dung đã kê khai và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo giấy đăng ký này.
Kính đề nghị Bộ Tài chính xem xét, thông báo ông/bà.............................. là thẩm định viên về giá tại.....................................................................................................
……..ngày…..tháng …….năm..... PHÊ DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Chữ ký, họ tên của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu) |
NGƯỜI CÓ THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ (Chữ ký, họ tên) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên
__________
Kính gửi: |
(Tên doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá nơi đã/đang công tác)…………………….. (Địa chỉ cơ quan, đơn vị)………………………………. |
1. Họ và tên:……………………………………………………………………………..
2. Năm sinh:……………………………………………………………………………..
3. Số CC/CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu: ………………………………………………………... Cấp ngày: ………………………..Nơi cấp:……………………..
4. Đề nghị Quý cơ quan/đơn vị xác nhận về quá trình làm việc thực tế của tôi với trình độ đại học trở lên tại cơ quan, đơn vị như sau:
Thời gian Từ..... đến |
Bộ phận làm việc |
Chức danh, công việc |
Số tháng làm việc thực tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị …………….nêu trên là đúng sự thật. (Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá/thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá xác nhận và đóng dấu) |
……., ngày.... tháng..... năm ... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP ____________ Số: V/v đăng ký hành nghề |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________________ ………., ngày…… tháng.....năm…….. |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
…………<tên doanh nghiệp>…………………..đã được Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số……………/TĐG cấp ngày:........
Nay…………………..<tên doanh nghiệp>…………………… gửi hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá cho những người có thẻ thẩm định viên về giá sau:
TT |
Họ và tên |
Số thẻ TĐV |
Chức danh hành nghề (Tổnggiám đốc/Giám đốc/ Thẩm định viên) |
Nơi đăng ký hành nghề (Trụ sở chính/ tên Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá) |
Lĩnh vực thẩm định giá (tài sản/doanh nghiệp/tài sản và doanh nghiệp) |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Bộ Tài chính thông báo những người có thẻ thẩm định viên về giá trên là thẩm định viên về giá tại…………………<tên doanh nghiệp>………………………….
Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá của từng người có thẻ thẩm định viên về giá (kèm theo).
|
TÊN DOANH NGHIỆP (Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại điện |
Mẫu số 04
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /TB-BTC |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc điều chỉnh thông tin về thẩm định viên về giá năm....
tại các doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
___________
Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Trên cơ sở đề nghị của các doanh nghiệp thẩm định giá và việc rà soát, điều chỉnh danh sách thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp,
Bộ Tài chính thông báo điều chỉnh thông tin về thẩm định viên về giá năm.... tại các doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (Phụ lục kèm theo).
Trong quá trình hoạt động thẩm định giá, các doanh nghiệp thẩm định giá và các thẩm định viên về giá có trách nhiệm thực hiện đúng những quy định tại Luật Giá, các văn bản hướng dẫn có liên quan và các nội dung ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Mẫu số 05
1. Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
____________
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) …………...
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………
Website (nếu có) ………………………. E-mail: …………………………...
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số……do ……... cấp ngày……/……/……..tại …………, thay đổi lần thứ ……….ngày ………/………/………..
Ngành nghề kinh doanh thẩm định giá: |
Có □ |
Mã ngành: ……… |
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………….
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………………………………….
Số CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………. cấp ngày: ……/…../……..tại…….
Điện thoại:…………………………..E-mail: ………………………………
Chức vụ:…………………………….tại…………………………………….
Thẻ thẩm định viên về giá số: ... ngày…../…./……do Bộ Tài chính cấp.
Phần 2. Thông tin về chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có)
1. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1:
- Tên chi nhánh: …………………………………………………….
- Trụ sở chi nhánh: ………………………………………………….
Địa chỉ giao dịch: ……………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………
- Fax: ………………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số ……………do …………… cấp ngày ……/……../…….. tại……….. ; thay đổi lần thứ ……ngày …../……./……
Ngành nghề kinh doanh thẩm định giá: |
Có □ |
Mã ngành: ……… |
- Người đứng đầu chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Số CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………..cấp ngày: ……/……./…… tại ……..
Điện thoại: ……………………..E-mail: …………………………….
Chức vụ: ………………………tại …………………………………
Thẻ thẩm định viên về giá số: ………….ngày……/……/…… do Bộ Tài chính cấp.
2. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: (cung cấp thông tin như Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1)
Phần 3. Thông tin về thẩm định viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có)
Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………..
TT |
Họ tên |
Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu |
Chức vụ |
Tư cách thành viên tại doanh nghiệp (trường hợp công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cần kê khai thêm phần trăm vốn góp của từng thẩm định viên) |
Thẻ thẩm định viên về giá |
Cập nhật kiến thức về thẩm định giá |
|
Số |
Ngày cấp |
|
|||||
Trụ sở chính |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1 |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá…. |
|||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Phần 4. Thông tin về vốn góp của thành viên là tổ chức (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần)
Tổng số vốn góp của các thành viên là tổ chức: …………………………
Tổng tỷ lệ sở hữu: ……………………………………………………….
Cụ thể mức vốn góp của các thành viên là tổ chức;
1. Tên tổ chức thứ nhất: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số ……..ngày ..../…../…..
- Người đại diện phần vốn góp:
Họ và tên: ……………………………………………………………..
Số CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………cấp ngày:…../……/…….. tại ……
Điện thoại: ………………………..E-mail: ………………………………..
Chức vụ: …………………………….tại ……………………………………
Thẻ thẩm định viên về giá số: ... ngày …./…../…… do Bộ Tài chính cấp.
Số vốn góp theo đăng ký:………………….Thời hạn góp vốn:……………
Giá trị vốn đã thực góp tính đến thời điểm hiện tại: ………………………..
Tỷ lệ sở hữu vốn tại doanh nghiệp: …………………………………………
Số văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp: ……………………..
2. Tên tổ chức thứ hai: (kê khai như tổ chức thứ nhất) ……………………
Phần 5. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo
1. …………………….đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp.
2. Hồ sơ kèm theo gồm có:
……………………………………………………………………………….
Phần 6. Doanh nghiệp cam kết
…………………………………. xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, ………….. sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ |
2. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
__________
Kính gửi: Bộ Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)
………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ............................................
Loại hình doanh nghiệp: ……………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………….(Họ tên, chức vụ) …………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……. do…… cấp ngày …..….tháng….năm ……tại ……..thay đổi lần thứ ……..ngày…….tháng ……..năm…….
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số………do Bộ Tài chính cấp lần đầu ngày……….tháng……..năm……tại………., cấp lại lần thứ ………ngày ……..tháng ………năm ………..tại………
Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho…………..thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số ……. cấp ngày …. tháng ….năm……..
2. Lý do đề nghị cấp lại:
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Nội dung trước khi cấp lại:
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Nội dung thay đổi sau khi cấp lại:
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
3. Hồ sơ kèm theo gồm có:
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
4. Doanh nghiệp cam kết
…………………. xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
b) Nếu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, …………… sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 06
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Mã số:………………………
Cấp lần đầu, ngày ... tháng ... năm …
Cấp lại lần thứ….., ngày ... tháng ... năm …
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Xét hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của…………………………………
CHỨNG NHẬN:
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………
3. Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………
4. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………
Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………
5. Số điện thoại: ………………………………Fax: ………………
Email: ………………………………………………………………
6. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………
Loại giấy chứng nhận (CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu): Số…ngày cấp: ……/……/……nơi cấp……
Thẻ thẩm định viên về giá số: ………………do Bộ Tài chính cấp ngày …/…/…
7. Các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:
a) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1: ………………………………
Trụ sở chi nhánh: ……………………………………………………..
Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………Fax: ………………
Email: ………………………………………………………………
Người đứng đầu chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………
Loại giấy chứng nhận (CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu): số....ngày cấp:.../..../...nơi cấp……………
Thẻ thẩm định viên về giá số: …………do Bộ Tài chính cấp ngày …/…/…
b) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: ………………………………
………………………………………………………………………………
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
theo quy định tại Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023, Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Giấy chứng nhận này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho ………………; 01 bản lưu tại Bộ Tài chính.
Ngày .... tháng … năm ….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan)
Họ và tên
Bìa 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
|
Bìa 2
NHỮNG QUY ĐỊNH
Doanh nghiệp thẩm định giá được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải:
1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong suốt thời gian hoạt động.
2. Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
3. Không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển nhượng và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
4. Thông báo với Bộ Tài chính và làm thủ tục cấp lại theo quy định nếu có thay đổi nội dung ghi trong Giấy này.
5. Trình báo ngày cho cơ quan Công an và thông báo cho Bộ Tài chính trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời làm hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định.
6. Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính khi chấm dứt kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc khi có quyết định thu hồi.
Mẫu số 07
BỘ TÀI CHÍNH Số: .../QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ……………………………..;
Theo đề nghị của……………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đối với……………………….- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số …./TĐG - trong thời gian ….. tháng kể từ ngày ……/……/…..
Điều 2. Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, ……….. phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký……………………… và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Website Bộ Tài chính (để đăng tin); ……………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan)
Họ và tên |
Mẫu số 08
BỘ TÀI CHÍNH Số: .../QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ...........................................;
Theo đề nghị của .....................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số … /TĐG đối với ………. kể từ ngày……/….…/…….
Điều 2……….……….phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính chậm nhất trong thời hạn 03 ngày, chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá kể từ ngày thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký………. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Website Bộ Tài chính (để đăng tin); ……………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan)
Họ và tên |