Mẫu 08/CK-TNCN: Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất 2024

Hiện nay, bản cam kết thuế thu nhập cá nhân (TNCN) sẽ dùng theo mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

1. Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất

Đối tượng được làm mẫu cam kết thuế TNCN là những người có thu nhập chưa tới mức chịu thuế thu nhập cá nhân. Từ 01/01/2022, bản cam kết thuế TNCN sẽ dùng theo mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN CAM KẾT

(Áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN)

 

            Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân trả thu thập)…………………………

1. Tên tôi là: …………………………………..………...……….……………

2. Mã số thuế:

                           

Địa chỉ cư trú:……………………….……...………..…………………...

Tôi cam kết rằng, năm……..…tôi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%, nhưng theo ước tính tổng thu nhập trong năm của tôi không quá ..........(*) triệu đồng (ghi bằng chữ…..............................................………) chưa đến mức phải nộp thuế TNCN. Vì vậy, tôi đề nghị (Tên Tổ  chức, cá nhân trả thu nhập)……...…………… căn cứ vào bản cam kết này để không khấu trừ thuế TNCN khi trả thu nhập cho tôi.

Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

                                                                         …., ngày … tháng … năm …

                                                                           CÁ NHÂN CAM KẾT

                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất
Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất (Ảnh minh họa)
 

2. Đối tượng được làm mẫu cam kết thuế TNCN

Điềm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc cam kết thuế TNCN như sau:

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Căn cứ quy định trên, đối tượng được làm bản cam kết để tạm thời không bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

- Có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên.

- Chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế. Nếu làm ở 02 nơi trở lên sẽ không được làm bản cam kết.

- Phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

- Ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế. Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh, ước tính tổng thu nhập từ 132 triệu đồng/năm trở xuống đối với trường hợp không có người phụ thuộc thì mới được làm bản cam kết.

Trên đây là mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, nếu gặp vướng mắc liên quan, bạn đọc có thể gọi 1900.6192 để LuatVietnam hỗ trợ chi tiết.

Tham gia Group Zalo của LuatVietnam để cập nhật văn bản pháp luật về thuế - kế toán hàng ngày
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?