4 thay đổi liên quan đến khám chữa bệnh BHYT từ 17/11/2023

Mới đây, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 21 và Thông tư 22 lần lượt quy định về khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh của Nhà nước và giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc. Sau đây là những thay đổi về khám chữa bệnh BHYT từ 17/11/2023.

1. Ban hành khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế của Nhà nước

Trước đó, Thông tư 37/2018/TT-BYT được sửa bởi Thông tư 14/2019/TT-BYT đều chỉ quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước mà không giới hạn mức tối thiểu.

Khắc phục điều này, Thông tư 21/2023/TT-BYT đã ban hành mới khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước, trong đó quy định cả mức tối thiểu và mức tối đa của các dịch vụ khám, chữa bệnh.

Bên cạnh đó, Thông tư 21 cũng điều chỉnh tăng mức giá tối đa của các dịch vụ khám, chữa bệnh. Cụ thể như sau:

- Khung giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe: Mức giá tối đa tăng khoảng 18%.

- Khung giá dịch vụ ngày giường bệnh: Mức giá tối đa tăng khoảng 17%.

- Khung giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm: Mức giá tối đa tăng khoảng 15% đến 18%.

Những thay đổi về khám chữa bệnh BHYT từ 17/11/2023
Những thay đổi về khám chữa bệnh BHYT từ 17/11/2023 (Ảnh minh họa)

2. Tăng giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc

Từ ngày 17/11/2023, giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc được thực hiện theo quy định mới tại Thông tư 22/2023/TT-BYT.

Trước tác động của việc tăng lương cơ sở, tại Thông tư 22/2023/TT-BYT, Bộ Y tế đã tiến hành tăng giá dịch vụ khám, chữa bệnh BHYT.

Cụ thể:

- Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn: Tăng khoảng 9% so với mức giá tại Thông tư 13/2019/TT-BYT, riêng giá hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh) giữ nguyên mức 200.000 đồng.

- Giá dịch vụ ngày giường bệnh: Tăng khoảng 10% đến 14% so với mức giá tại Thông tư 13/2019/TT-BYT.

- Giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm: Hầu hất cách dịch vụ tăng nhẹ khoảng 1% đến 4% so với mức giá tại Thông tư 13/2019/TT-BYT nhưng cũng có dịch vụ tăng giá đến 10% (như siêu âm).

3. Hướng dẫn về giá dịch vụ kỹ thuật chuyên khoa nhi thực hiện cho người lớn

Đây là hướng dẫn hoàn toàn mới được ghi nhận tại khoản 10 Điều 7 của cả hai Thông tư mới là Thông tư 21/2023/TT-BYT và Thông tư 22/2023/TT-BYT.

Theo đó, các dịch vụ kỹ thuật chuyên khoa nhi nhưng thực hiện cho người lớn hoặc các dịch vụ kỹ thuật thực hiện cho bệnh nhi nhưng trùng tên với người lớn nhưng chưa quy định cụ thể mức giá thì sẽ áp dụng mức giá dịch vụ kỹ thuật theo tương ứng tại Thông tư 21/2023/TT-BYT và Thông tư 22/2023/TT-BYT và các quyết định tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.

Đối với các dịch vụ kỹ thuật chỉ có tên tại chuyên khoa nhi nhưng thực hiện cho người bệnh trên 16 tuổi thì sẽ áp dụng mức giá dịch vụ kỹ thuật như đối với mức giá của chuyên khoa nhi.

gia-dich-vu-ky-thuat-chuyen-khoa-nhi-thuc-hien-cho-nguoi-lon
Giá dịch vụ kỹ thuật chuyên khoa nhi thực hiện cho người lớn (Ảnh minh họa)

4. Mức giá ngày giường bệnh sau phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng Phaco

Thêm một thay đổi về khám chữa bệnh BHYT từ 17/11/2023 đó là việc hướng dẫn chi tiết mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa đối với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco.

Theo khoản 15 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BYT và khoản 17 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BYT, ngày giường bệnh ngoại khoa đối với bệnh nhân sau thực hiện “Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco” được áp dụng mức giá “Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng” của loại 3 tương ứng theo hạng bệnh viện.

Cụ thể như sau:

Đơn vị: Đồng

Bệnh viện hạng Đặc biệt

Bệnh viện hạng I

Bệnh viện hạng II

Bệnh viện hạng III

Bệnh vện hạng IV

Khung giá dịch vụ tại các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước

Từ 291.900 đến 305.800

Từ 270.500 đến 383.100

Từ 224.700 đến 234.000

Từ 199.600 đến 207.000

Từ 177.200 đến 183.200

Giá dịch vụ tại các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc

291.900

270.500

224.700

199.600

177.200

Trên đây là những nội dung đáng chú ý của 04 thay đổi về khám chữa bệnh BHYT từ 17/11/2023. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ, tư vấn sớm nhất.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?