Thông tư 21/2023/TT-BYT khung giá dịch vụ khám chữa bệnh trong các cơ sở Nhà nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 21/2023/TT-BYT

Thông tư 21/2023/TT-BYT của Bộ Y tế quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:21/2023/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Đức Luận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/11/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Khung giá dịch vụ khám chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh của Nhà nước

Ngày 17/11/2023, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 21/2023/TT-BYT quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp.

1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh gồm có:

- Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, găng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;

- Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thảu y tế; giặt, là, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám;…

- Chi phí tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh.

2. Khung giá dịch vụ khám bệnh như sau:

- Bệnh viện hạng đặc biệt: 42.100 đồng;

- Bệnh viện hạng I: 42.100 đồng;

- Bệnh viện hạng II: 37.500 đồng;

- Bệnh viện hạng III: 33.200 đồng;

- Bệnh viện hàng IV: 30.100 đồng.

3. Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày.

4. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải điều phối, bố trí nhân lực, số bàn khám bệnh theo yêu cầu để bảo đảm chất lượng khám bệnh. Đối với các bàn khám khám trên 65 lượt khám/01 ngày: cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ thanh toán bằng 50% mức giá khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư 21/2023/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 21/2023/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 21/2023/TT-BYT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 21/2023/TT-BYT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
______
Số: 21/2023/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ
Quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán
chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp
___________

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH12 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (dịch vụ thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và dịch vụ không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu) trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
Điều 2. Khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
1. Khung giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Khung giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Khung giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật đã được Bộ Y tế xếp tương đương tại các Quyết định của Bộ Y tế tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Khung giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế; cụ thể như sau:
1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;
b) Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;
c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh
2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường điều trị:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hằng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.
b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.
c) Riêng chi phí về thuốc, máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, dịch truyền, trang thiết bị y tế (ngoài các vật tư nêu trên); các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền; bơm cho ăn; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí oxy, dây thở oxy, mask thở oxy (trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng thở máy) chưa tính trong cơ cấu giá dịch vụ ngày giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người bệnh.
3. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ thuật y tế:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế;
b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế theo yêu cầu chuyên môn.
4. Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh, ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồm:
a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước bảo đảm quy định tại các văn bản sau đây:
a) Chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút, trợ cấp và các ưu đãi khác đối với cán bộ, viên chức y tế, lao động hợp đồng và cán bộ, nhân viên quân y trực tiếp làm công tác chuyên môn y tế tại các cơ sở y tế của Nhà nước ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác lâu năm, một số trợ cấp và thanh toán tiền tàu xe đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân và công an nhân dân) công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội;
d) Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc.
Điều 4. Nguyên tắc và thẩm quyền quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
1. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này quyết định mức giá cụ thể của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý không được vượt quá mức tối đa khung giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này.
2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý và quyết định mức giá cụ thể hoặc thực hiện áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp theo nguyên tắc sau:
a) Các viện có giường bệnh, trung tâm y tế tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương;
b) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;
c) Đối với phòng khám đa khoa khu vực:
- Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;
- Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
d) Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
- Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III;
- Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
e) Nhà hộ sinh: áp dụng mức giá của bệnh viện viện hạng IV. Mức giá thanh toán tiền giường bệnh áp dụng bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng 4.
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc các Bộ, cơ quan trung ương: áp dụng mức giá tối thiểu theo hạng bệnh viện quy định tại các phụ lục đính kèm thông tư. Đối với các cơ sở y tế còn lại thuộc các Bộ, cơ quan trung ương việc áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như sau:
a) Đối với trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trạm y tế quân dân y, phòng khám quân dân y: áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn của địa phương;
b) Đối với bệnh xá quân dân y: áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với phòng khám đa khoa khu vực của địa phương;
c) Đối với các bệnh viện hạng II, III, IV (bao gồm cả bệnh viện quân dân y): áp dụng giá dịch vụ đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng của địa phương;
d) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh còn lại khác: áp dụng giá dịch vụ đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng IV của địa phương.
4. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các Bộ, cơ quan trung ương thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chưa có trong quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của địa phương thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện xây dựng phương án giá và báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.
5. Đối với dịch vụ kỹ thuật mới theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật còn lại khác (trừ các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện) chưa được quy định khung giá:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và đề xuất mức giá trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này tạm thời quyết định mức giá;
b) Định kỳ 6 tháng (tuần thứ 4 của tháng 6 và tuần thứ 4 của tháng 12 hằng năm) các đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo về Bộ Y tế để xem xét, quyết định;
c) Trình tự và hồ sơ phương án giá thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 5. Hướng dẫn thực hiện giá khám bệnh
Số lần và giá khám bệnh trong một số trường hợp được xác định như sau:
1. Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám bệnh và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám bệnh.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày, phải tiếp tục khám bệnh trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh.
4. Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 6. Xác định số ngày giường, áp dụng mức giá ngày giường
1. Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh:
a) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng đối với các trường hợp:
- Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc chuyển viện lên tuyến trên;
- Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
b) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện: áp dụng đối với các trường hợp còn lại;
c) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau) có thời gian điều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị từ 04 giờ trở xuống (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, trang thiết bị y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu;
d) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, trang thiết bị y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, không được tính tiền ngày giường bệnh điều trị nội trú.
2. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển 02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển từ 03 khoa trở lên thì giá dịch vụ ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường bệnh tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền ngày giường bệnh cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền ngày giường bệnh thấp nhất.
3. Giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau một lần phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa tương ứng quy định tại mục 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giá dịch vụ ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá dịch vụ ngày giường bệnh tương ứng. Trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường bệnh tương ứng.
5. Giá dịch vụ ngày giường bệnh điều trị Hồi sức tích cực (ICU) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT);
b) Trường hợp trong khoa Cấp cứu, khoa Gây mê hồi sức, khoa Nhi, khoa Sơ sinh, khoa Truyền nhiễm bố trí khu vực riêng hoặc buồng cấp cứu (có giường bệnh hồi sức tích cực hoặc giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặc biệt) đáp ứng được yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực quy định tại Quy chế Cấp cứu, Hồi sức tích cực và Chống độc ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT;
c) Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu và các loại giường khác quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi sức cấp cứu: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu theo quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các khoa sơ sinh hoặc chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng.
7. Bệnh viện hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng nhưng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa cao nhất của bệnh viện nơi thực hiện dịch vụ đó.
Ví dụ: Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt: Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại 1 của bệnh viện hạng III; nếu Bệnh viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại 1 của bệnh viện hạng IV.
8. Trường hợp một phẫu thuật nhưng được phân loại khác nhau theo các chuyên khoa (trừ chuyên khoa nhi) theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2014/TT-BYT): áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại phẫu thuật thấp nhất.
9. Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu thuật.
10. Các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương ứng.
11. Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực thuộc Bộ Y tế: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh theo các khoa tương ứng với các loại giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
12. Đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền (trừ các bệnh viện quy định tại khoản 11 Điều này), bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng:
a) Giá dịch vụ ngày giường bệnh Hồi sức tích cực (ICU): theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh Hồi sức Cấp cứu: theo quy định tại khoản 6 Điều này;
c) Giá dịch vụ ngày giường bệnh tại các khoa ung thư, nhi: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 1;
d) Giá dịch vụ ngày giường bệnh điều trị một trong các bệnh về tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 2;
đ) Giá dịch vụ ngày giường bệnh tại các khoa còn lại: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3.
13. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức các khoa theo hình thức liên chuyên khoa: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa mà người bệnh điều trị tương ứng với hạng bệnh viện. Trường hợp người bệnh điều trị nhiều bệnh cùng lúc thì áp theo mức giá dịch vụ ngày giường bệnh của khoa điều trị bệnh chính của người bệnh.
14. Trường hợp người bệnh nằm trên băng ca, giường gấp: áp dụng mức giá bằng 50% giá ngày giường theo từng loại chuyên khoa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Ngày giường bệnh ngoại khoa sau thực hiện “Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco” áp dụng mức giá “Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng” của loại 3 tương ứng theo hạng bệnh viện của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hướng dẫn thực hiện giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
1. Các dịch vụ kỹ thuật được áp dụng theo thứ tự như sau:
a) Đối với các dịch vụ kỹ thuật cụ thể đã được quy định mức giá tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: áp dụng theo mức giá đã được quy định;
b) Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện: áp dụng theo mức giá của dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.
c) Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên khoa nào sẽ áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật ở chuyên khoa đó.
2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền (các Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý, Sở Y tế đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật (trừ các dịch vụ chăm sóc đã tính trong chi phí ngày giường điều trị, các dịch vụ là một công đoạn đã được tính trong chi phí của dịch vụ khác) nhưng chưa được quy định mức giá; các dịch vụ kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định: thanh toán theo số lượng thực tế các loại thuốc, vật tư đã sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật: thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của phẫu thuật nêu trên được thanh toán như sau:
a) Bằng 50% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện;
b) Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện;
c) Trường hợp thực hiện dịch vụ phát sinh là các thủ thuật thì thanh toán 80% giá của dịch vụ phát sinh.
4. Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤ 15 cm”:
a) Thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong các trường hợp sau: vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch, máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên;
b) Không áp dụng đối với thay băng trong các trường hợp sau: phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay băng rốn sơ sinh.
5. Đối với dịch vụ “Thay băng vết mổ có chiều dài trên 15 cm đến 30 cm” trong điều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường hợp sau:
a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu;
b) Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn (viêm phúc mạc bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe), vết mổ sau phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng;
c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mố trở lên;
d) Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai: được áp dụng mức giá này nhưng tối đa không quá 03 lần.
6. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37°C và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Các dịch vụ kỹ thuật chuyên khoa nhi nhưng thực hiện cho người lớn hoặc các dịch vụ kỹ thuật thực hiện cho bệnh nhi nhưng trùng tên với người lớn nhưng chưa quy định cụ thể mức giá: được áp dụng mức giá dịch vụ kỹ thuật theo danh mục tại Thông tư này và các quyết định tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.
Các dịch vụ kỹ thuật chỉ có tên tại chuyên khoa nhi nhưng thực hiện cho người bệnh trên 16 tuổi: áp dụng mức giá dịch vụ kỹ thuật như đối với mức giá đã được quy định tại chuyên khoa nhi.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ngân sách bảo đảm kinh phí theo phân cấp ngân sách hiện hành đối với:
a) Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;
b) Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo các quy định hiện hành của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
c) Trường hợp nguồn tài chính của đơn vị không đảm bảo hoạt động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tư bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
2. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
b) Thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh khung giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình, điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá thay đổi.
3. Trách nhiệm của Sở Y tế:
b) Chủ trì, thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh toán BHYT nhưng không phải là đối tượng khám chữa bệnh theo yêu cầu và thời điểm thực hiện đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ.
d) Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường bệnh, quyết định số lượng người làm việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các cơ sở y tế có đủ giường bệnh, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trách nhiệm của các cơ sở khám, chữa bệnh:
a) Phải sử dụng số kinh phí tương đương với chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ đã kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị (bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II tương đương với 5% mức giá, bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa phân hạng tương đương với 3% mức giá) để sửa chữa, nâng cấp, mở rộng khu vực khám bệnh, các khoa điều trị; mua bổ sung, thay thế: bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều hòa nhiệt độ, quạt, đèn sưởi, quạt sưởi, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa khoa, chuyên khoa; chăn, ga, gối, đệm, chiếu và các hàng hóa khác ... để bảo đảm điều kiện chuyên môn, vệ sinh, an toàn người bệnh và nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh.
b) Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế, đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy định.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;
b) Thông tư 14/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tiếp tục áp dụng danh mục các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương về quy trình kỹ thuật và chi phí đã quy định tại các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục kỹ thuật tương đương thực hiện Thông tư 37/2018/TT-BYT.
2. Trong thời gian chờ cơ quan có thẩm quyền quyết định mức giá khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư này, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục thực hiện mức giá đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực cho đến khi cơ quan có thẩm quyền quyết định mức giá theo quy định tại Thông tư này.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước; Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KH-TC(02), PC(02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đức Luận

BỘ Y TẾ
______

Phụ lục I

 

 

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế)

 

Đơn vị: đồng

STT

Cơ sở y tế

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Bệnh viện hạng đặc biệt

42.100

45.900

 

2

Bệnh viện hạng I

42.100

45.900

 

3

Bệnh viện hạng II

37.500

41.000

 

4

Bệnh viện hạng III

33.200

35.800

 

5

Bệnh viện hạng IV

30.100

32.700

 

6

Trạm y tế xã

30.100

32.700

 

7

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh).

200.000

230.200

 

8

Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)

160.000

184.200

 

9

Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)

160.000

184.200

 

10

Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X-quang)

450.000

515.400

 

BỘ Y TẾ
______

Phụ lục II

 

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế)

 

Số TT

Các loại dịch vụ

Bệnh viện hạng Đặc biệt

Bệnh viện hạng I

Bệnh viện hạng II

Bệnh viện hạng III

Bệnh viện hạng IV

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

A

B

1

2

3

4

5

1

Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc

867.500

918.800

786.300

829.400

673.900

709.200

 

 

 

 

2

Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu

509.400

536.900

474.700

500.000

359.200

380.400

312.200

330.700

279.400

295.000

3

Ngày giường bệnh Nội khoa:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Lão, Nhi, Tiêu hoá, Thận học, Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell)

273.100

284.300

255.300

265.600

212.600

220.000

198.000

202.500

176.900

180.800

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

273.100

284.300

 

 

 

 

 

 

3.2

Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.

247.200

257.400

229.200

238.300

182.700

188.200

171.600

176.100

152.800

156.700

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

247.200

257.400

 

 

 

 

 

 

3.3

Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng

209.200

216.700

193.800

200.400

147.600

152.800

138.600

142.500

128.200

131.800

4

Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể

374.500

394.900

339.000

356.300

287.500

301.300

 

 

 

 

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

374.500

394.900

 

 

 

 

 

 

4.2

Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể

334.800

352.200

308.500

324.100

252.100

263.100

225.200

233.900

204.000

210.700

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

334.800

352.200

 

 

 

 

 

 

4.3

Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể

291.900

305.800

270.500

383.100

224.700

234.000

199.600

207.000

177.200

183.200

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

291.900

305.800

 

 

 

 

 

 

4.4

Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể

262.300

274.800

242.100

253.200

192.100

200.200

168.100

174.700

153.100

158.500

5

Ngày giường trạm y tế xã

64.100-65.900

6

Ngày giường bệnh ban ngày

Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.

Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.

BỘ Y TẾ
______

Phụ lục III

 

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

 

STT

STT
TT 37 (*)

Mã dịch vụ

Tên dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

A

A

 

CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH

 

 

 

I

I

 

Siêu âm

 

 

 

1

1

04C1.1.3

Siêu âm

49.300

52.000

 

2

2

03C4.1.3

Siêu âm + đo trục nhãn cầu

81.300

89.100

 

3

3

 

Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng

186.000

210.000

 

4

4

03C4.1.1

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu

233.000

259.000

 

5

5

03C4.1.6

Siêu âm Doppler màu tim + cản âm

268.000

299.000

 

6

6

03C4.1.5

Siêu âm tim gắng sức

598.000

679.000

 

7

7

04C1.1.4

Siêu âm Doppler màu tim 4D (3D REAL TIME)

468.000

529.000

Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.

8

8

04C1.1.5

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản

816.000

930.000

 

9

9

04C1.1.6

Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR

2.023.000

2.307.000

Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch.

II

II

 

Chụp X-quang thường

 

 

 

10

10

 

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế)

53.200

58.600

Áp dụng cho 01 vị trí

11

11

 

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế)

59.200

65.500

Áp dụng cho 01 vị trí

12

12

 

Chụp X-quang phim > 24x30 cm (1 tư thế)

59.200

65.500

Áp dụng cho 01 vị trí

13

13

 

Chụp X-quang phim > 24x30 cm (2 tư thế)

72.200

80.500

Áp dụng cho 01 vị trí

14

 

 

Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp

14.200

15.400

 

15

14

03C4.2.2.1

Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu)

67.200

74.700

 

16

15

03C4.2.1.7

Chụp Angiography mắt

217.000

247.000

 

17

16

04C1.2.5.33

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang

104.000

117.000

 

18

17

04C1.2.5.34

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang

119.000

134.000

 

19

18

04C1.2.5.35

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang

159.000

180.000

 

20

19

03C4.2.5.10

Chụp mật qua Kehr

255.000

281.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

21

20

04C1.2.5.30

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)

554.000

625.000

 

22

21

04C1.2.5.31

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang

544.000

614.000

 

23

22

03C4.2.5.11

Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang

221.000

242.000

 

24

23

04C1.2.6.36

Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)

386.000

432.000

 

25

24

03C4.2.5.12

Chụp X - quang vú định vị kim dây

401.000

449.000

Chưa bao gồm kim định vị.

26

25

03C4.2.5.13

Lỗ dò cản quang

421.000

472.000

 

27

26

03C4.2.5.15

Mammography (1 bên)

97.200

109.000

 

28

27

04C1.2.6.37

Chụp tủy sống có tiêm thuốc

416.000

466.000

 

III

III

 

Chụp X-quang số hóa

 

 

 

29

28

04C1.2.6.51

Chụp X-quang số hóa 1 phim

68.300

76.100

Áp dụng cho 01 vị trí

30

29

04C1.2.6.52

Chụp X-quang số hóa 2 phim

100.000

112.000

Áp dụng cho 01 vị trí

31

30

04C1.2.6.53

Chụp X-quang số hóa 3 phim

125.000

141.000

Áp dụng cho 01 vị trí

32

 

 

Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp

20.700

22.200

 

33

31

04C1.2.6.54

Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa

426.000

478.000

 

34

32

04C1.2.6.55

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa

624.000

706.000

 

35

33

04C1.2.6.56

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) số hóa

579.000

654.000

 

36

34

04C1.2.6.57

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa

239.000

262.000

 

37

35

04C1.2.6.58

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa

239.000

262.000

 

38

36

04C1.2.6.59

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa

279.000

309.000

 

39

37

04C1.2.6.60

Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa

536.000

604.000

 

40

38

 

Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis)

959.000

1.091.000

 

41

39

 

Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp

401.000

449.000

Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng.

IV

IV

 

Chụp cắt lớp vi tính, chụp mạch, cộng hưởng từ

 

 

 

42

40

04C1.2.6.41

Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang

532.000

604.000

 

43

41

04C1.2.6.42

Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang

643.000

731.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

44

42

04C1.2.6.63

Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản quang

1.712.000

1.961.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

45

43

04C1.2.63

Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc cản quang

1.461.000

1.669.000

 

46

44

 

Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy có thuốc cản quang

3.467.000

3.978.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

47

45

 

Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy không có thuốc cản quang

3.154.000

3.608.000

 

48

46

04C1.2.6.64

Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản quang

3.004.000

3.442.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

49

47

 

Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc cản quang

2.748.000

3.149.000

 

50

48

 

Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản quang

6.694.000

7.689.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

51

49

 

Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc cản quang

6.665.000

7.649.000

 

52

50

04C1.2.6.61

Chụp PET/CT

19.913.000

22.800.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

53

51

04C1.2.6.62

Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị

20.729.000

23.699.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

54

52

04C1.2.6.43

Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA)

5.686.000

6.469.000

 

55

53

04C 1.2.6.44

Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA

6.026.000

6.841.000

 

56

54

04C 1.2.6.45

Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA

6.926.000

7.877.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù); dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal, perclose...); bơm áp lực; dù bảo vệ chống tắc mạch; bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch; van động mạch nhân tạo, van tim nhân tạo, bộ dụng cụ thay hoặc sửa van tim qua đường ống thông.

57

55

04C1.2.6.46

Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới DSA

9.176.000

10.468.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng các loại, các cỡ; bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch; dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối; bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại); dù amplatzer; dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal, perclose...) các loại, các cỡ; bơm áp lực các loại, các cỡ; dù bảo vệ chống tắc mạch các loại, các cỡ; bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch các loại, các cỡ.

58

56

 

Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới C-Arm

7.926.000

9.029.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bóng bơm ngược dòng động mạch chủ, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại), dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal, perclose...).

59

57

04C1.2.6.48

Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA

9.776.000

11.159.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, dụng cụ để thả hoặc cắt vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal, perclose...); ống thông trung gian hoặc chuyên dụng không thuộc ống thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán (longsheat, ống thông siêu mềm); bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại).

60

58

04C1.2.6.47

Can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA

9.226.000

10.525.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng; bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, keo nút mạch, các vi ống thông; các dây dẫn, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại; dụng cụ để thả hoặc cắt vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, các loại ống thông trung gian hoặc chuyên dụng không thuộc ống thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán (longsheat, ống thông siêu mềm), bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại), dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal, perclose...).

61

59

04C1.2.6.50

Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da (đặt cổng truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch) hoặc mở thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA.

2.213.000

2.451.000

Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn và vi dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi, bóng nong các loại, các cỡ, stent, các loại ống thông chuyên dụng khác (không gồm ống thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán), các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ mở đường vào loại dài, keo nút mạch các loại; vật liệu nút mạch các loại, các cỡ

62

60

 

Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner

1.206.000

1.369.000

Chưa bao gồm ống dẫn lưu các loại; bộ kim chọc, kim đốt, kim định vị, thuốc gây xơ, dây dẫn các loại.

63

61

04C1.2.6.50

Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc đặt sonde JJ qua da dưới DSA

3.726.000

4.193.000

Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, Stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật.

64

62

03C2.1.56

Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của CT scanner

1.786.000

2.012.000

Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.

65

63

03C2.1.57

Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của siêu âm

1.286.000

1.436.000

Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.

66

64

04C 1.2.6.49

Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...)

3.226.000

3.618.000

Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc, bơm áp lực đẩy xi măng

67

65

03C4.2.5.2

Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thuốc cản quang

2.227.000

2.553.000

 

68

66

03C4.2.5.1

Chụp cộng hưởng từ (MRI) không có thuốc cản quang

1.322.000

1.513.000

 

69

67

 

Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô

8.691.000

9.983.000

 

70

68

 

Chụp cộng hưởng từ tưới máu - phổ - chức năng

3.191.000

3.651.000

 

V

V

 

Một số kỹ thuật khác

 

 

 

71

69

 

Đo mật độ xương 1 vị trí

84.800

95.400

Bằng phương pháp DEXA

72

70

 

Đo mật độ xương 2 vị trí

144.000

163.000

Bằng phương pháp DEXA

73

 

 

Đo mật độ xương

22.800

25.000

Bằng phương pháp siêu âm

B

B

 

CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI

 

 

 

74

71

 

Bơm rửa khoang màng phổi

227.000

251.000

 

75

72

03C1.51

Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể)

479.000

541.000

 

76

73

 

Bơm Streptokinase vào khoang màng phổi

1.027.000

1.172.000

 

77

74

04C2.108

Cấp cứu ngừng tuần hoàn

498.000

557.000

Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần.

78

75

04C3.1.142

Cắt chỉ

35.600

38.600

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.

79

76

 

Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng

166.000

185.000

Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson.

80

77

04C2.69

Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi

143.000

159.000

 

81

78

04C2.112

Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm

183.000

205.000

 

82

79

04C2.71

Chọc hút khí màng phổi

150.000

167.000

 

83

80

04C2.70

Chọc rửa màng phổi

214.000

239.000

 

84

81

03C1.4

Chọc dò màng tim

259.000

288.000

 

85

82

03C1.74

Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm

184.000

206.000

Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường để chọc hút.

86

83

03C1.1

Chọc dò tủy sống

114.000

125.000

Chưa bao gồm kim chọc dò.

87

84

 

Chọc hút dịch điều trị u nang giáp

170.000

192.000

 

88

85

 

Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm

228.000

257.000

 

89

86

04C2.67

Chọc hút hạch hoặc u

116.000

128.000

 

90

87

04C2.121

Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm

159.000

177.000

 

91

88

04C2.122

Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

743.000

845.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng.

92

89

04C2.68

Chọc hút tế bào tuyến giáp

116.000

128.000

 

93

90

04C2.111

Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm

158.000

176.000

 

94

91

04C2.115

Chọc hút tủy làm tủy đồ

537.000

612.000

Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần.

95

92

04C2.114

Chọc hút tủy làm tủy đồ

135.000

150.000

Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng.

96

93

 

Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm tay)

2.367.000

2.719.000

 

97

94

04C2.98

Dẫn lưu màng phổi tối thiểu

607.000

689.000

 

98

95

 

Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm

697.000

786.000

 

99

96

 

Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính

1.218.000

1.386.000

 

100

97

03C1.58

Đặt catheter động mạch quay

557.000

631.000

 

101

98

03C1.59

Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục

1.379.000

1.577.000

 

102

99

03C1.57

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng

664.000

755.000

 

103

100

04C2.104

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng

1.137.000

1.299.000

 

104

101

04C2.103

Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng

1.137.000

1.299.000

Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu.

105

102

 

Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc máu

6.846.000

7.851.000

 

106

101

04C2.106

Đặt nội khí quản

579.000

657.000

 

107

103

 

Đặt sonde dạ dày

94.300

104.000

 

108

104

03C1.52

Đặt sonde JJ niệu quản

929.000

1.059.000

Chưa bao gồm Sonde JJ.

109

105

03C1.32

Đặt stent thực quản qua nội soi

1.178.000

1.327.000

Chưa bao gồm stent.

110

106

 

Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim

3.255.000

3.555.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim.

111

107

 

Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch

2.073.000

2.345.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu, dây dẫn và ống thông điều trị laser.

112

108

 

Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio

1.973.000

2.230.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị RF.

113

109

 

Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống dẫn lưu màng phổi

207.000

228.000

Chưa bao gồm thuốc hoặc hóa chất gây dính màng phổi.

114

110

03C1.56

Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng

2.332.000

2.675.000

Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc.

115

111

 

Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục

188.000

214.000

 

116

112

 

Hút dịch khớp

120.000

133.000

 

117

113

 

Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm

132.000

146.000

 

118

114

 

Hút đờm

12.200

13.100

 

119

115

04C2.119

Lấy sỏi niệu quản qua nội soi

968.000

1.093.000

Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide wire.

120

116

04C2.79

Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD)

574.000

650.000

 

121

117

04C2.78

Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc)

988.000

1.116.000

 

122

118

03C1.71

Lọc máu liên tục (01 lần)

2.248.000

2.556.000

Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc.

123

119

03C1.72

Lọc tách huyết tương (01 lần)

1.672.000

1.893.000

Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, quả lọc hấp phụ các loại, các cỡ, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin.

124

120

04C2.99

Mở khí quản

734.000

832.000

 

125

121

04C2.120

Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ)

384.000

432.000

 

126

122

 

Nghiệm pháp hồi phục phế quản với thuốc giãn phế quản

101.000

111.000

 

127

123

03C1.39

Nội soi lồng ngực

1.009.000

1.131.000

 

128

124

 

Nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc hoặc hóa chất

5.036.000

5.775.000

Đã bao gồm thuốc gây mê

129

125

 

Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi

5.814.000

6.671.000

Đã bao gồm thuốc gây mê

130

126

03C1.45

Niệu dòng đồ

65.000

70.300

 

131

127

 

Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết

1.778.000

2.032.000

 

132

128

 

Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết

1.478.000

1.687.000

 

133

129

 

Nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản

3.278.000

3.759.000

 

134

130

04C2.96

Nội soi phế quản ống mềm gây tê

768.000

872.000

 

135

131

04C2.116

Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết

1.159.000

1.311.000

 

136

132

04C2.117

Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật

2.618.000

2.984.000

 

137

133

 

Nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế quản bằng điện đông cao tần

2.878.000

3.284.000

 

138

134

04C2.88

Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng ống mềm có sinh thiết

455.000

505.000

Đã bao gồm chi phí Test HP

139

 

 

Nội soi dạ dày làm Clo test

302.000

340.000

 

140

135

 

Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

255.000

284.000

 

141

136

04C2.90

Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết

430.000

476.000

 

142

137

04C2.89

Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết

322.000

356.000

 

143

138

04C2.92

Nội soi trực tràng có sinh thiết

302.000

338.000

 

144

139

04C2.91

Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết

198.000

220.000

 

145

140

03C1.25

Nội soi dạ dày can thiệp

753.000

845.000

Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)

146

141

03C4.2.4.2

Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)

2.693.000

3.088.000

Chưa bao gồm dụng cụ can thiệp: stent, bộ tán sỏi cơ học, rọ lấy dị vật, dao cắt, bóng kéo, bóng nong.

147

142

04C2.85

Nội soi ổ bụng

854.000

958.000

 

148

143

04C2.86

Nội soi ổ bụng có sinh thiết

1.023.000

1.142.000

 

149

144

03C1.36

Nội soi ống mật chủ

178.000

195.000

 

150

145

 

Nội soi siêu âm chẩn đoán

1.176.000

1.344.000

 

151

146

 

Nội soi siêu âm can thiệp - chọc hút tế bào khối u gan, tụy, u ổ bụng bằng kim nhỏ

2.921.000

3.342.000

 

152

147

03C1.40

Nội soi tiết niệu có gây mê

872.000

983.000

 

153

148

04C2.101

Nội soi bàng quang - Nội soi niệu quản

943.000

1.070.000

Chưa bao gồm sonde JJ.

154

149

04C2.94

Nội soi bàng quang có sinh thiết

675.000

754.000

 

155

150

04C2.93.

Nội soi bàng quang không sinh thiết

543.000

610.000

 

156

151

04C2.118

Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp

712.000

804.000

 

157

152

04C2.95

Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục

915.000

1.035.000

 

158

153

 

Nối thông động - tĩnh mạch có dịch chuyển mạch

1.360.000

1.558.000

 

159

154

 

Nối thông động - tĩnh mạch sử dụng mạch nhân tạo

1.384.000

1.582.000

Chưa bao gồm mạch nhân tạo.

160

155

 

Nối thông động- tĩnh mạch

1.160.000

1.328.000

 

161

156

04C2.74

Nong niệu đạo và đặt thông đái

252.000

280.000

 

162

157

03C1.31

Nong thực quản qua nội soi

2.312.000

2.631.000

 

163

158

04C2.73

Rửa bàng quang

209.000

231.000

Chưa bao gồm hóa chất.

164

159

03C1.5

Rửa dạ dày

131.000

140.000

 

165

160

030.54

Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín

601.000

681.000

 

166

161

 

Rửa phổi toàn bộ

8.428.000

9.486.000

Đã bao gồm thuốc gây mê

167

162

030.55

Rửa ruột non toàn bộ loại bỏ chất độc qua đường tiêu hoá

849.000

962.000

 

168

163

 

Rút máu để điều trị

256.000

278.000

 

169

164

 

Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe

184.000

207.000

 

170

165

 

Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe

620.000

694.000

Chưa bao gồm ống thông.

171

166

 

Siêu âm can thiệp điều trị áp xe hoặc u hoặc nang trong ổ bụng

568.000

645.000

 

172

167

030.21

Sinh thiết cơ tim

1.822.000

2.048.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim, kim sinh thiết cơ tim.

173

168

04C2.80

Sinh thiết da hoặc niêm mạc

130.000

146.000

 

174

169

 

Sinh thiết gan hoặc thận dưới hướng dẫn của siêu âm

1.025.000

1.160.000

 

175

170

 

Sinh thiết vú hoặc tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm

847.000

958.000

 

176

171

 

Sinh thiết phổi hoặc gan dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

1.926.000

2.195.000

 

177

172

 

Sinh thiết thận hoặc vú hoặc vị trí khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

1.726.000

1.965.000

 

178

173

04C2.81

Sinh thiết hạch hoặc u

273.000

304.000

 

179

174

04C2.110

Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm

1.128.000

1.277.000

 

180

175

04C2.83

Sinh thiết màng phổi

442.000

499.000

 

181

176

 

Sinh thiết móng

335.000

364.000

 

182

177

04C2.84

Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực tràng

628.000

706.000

 

183

178

04C2.82

Sinh thiết tủy xương

253.000

281.000

Chưa bao gồm kim sinh thiết.

184

179

04C2.113

Sinh thiết tủy xương có kim sinh thiết

1.383.000

1.582.000

Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần.

185

180

 

Sinh thiết tủy xương (sử dụng máy khoan cầm tay).

2.689.000

3.085.000

 

186

181

03C1.20

Sinh thiết vú

168.000

183.000

 

187

182

 

Sinh thiết tuyến vú dưới hướng dẫn của Xquang có hệ thống định vị stereostatic

1.578.000

1.801.000

 

188

183

030.30

Soi bàng quang, chụp thận ngược dòng

663.000

748.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

189

184

03C1.28

Soi đại tràng, tiêm hoặc kẹp cầm máu

605.000

671.000

Chưa bao gồm dụng cụ kẹp và clip cầm máu.

190

185

03C1.22

Soi khớp có sinh thiết

513.000

578.000

 

191

186

03C1.23

Soi màng phổi

474.000

516.000

 

192

187

03C1.67

Soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân ngộ độc cấp

915.000

1.027.000

 

193

188

03C1.27

Soi ruột non, tiêm (hoặc kẹp cầm máu) hoặc cắt polyp

783.000

871.000

 

194

189

03C1.26

Soi ruột non

669.000

744.000

 

195

190

03C1.24

Soi thực quản hoặc dạ dày gắp giun

456.000

500.000

Chưa bao gồm dụng cụ gắp giun.

196

191

03C1.29

Soi trực tràng, tiêm hoặc thắt trĩ

258.000

284.000

 

197

192

03C1.62

Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực

1.008.000

1.144.000

 

198

193

03C1.61

Tạo nhịp cấp cứu trong buồng tim

522.000

582.000

 

199

194

04C2.107

Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration offline: HDF ON - LINE)

1.528.000

1.738.000

Chưa bao gồm catheter.

200

195

04C2.123

Thận nhân tạo cấp cứu

1.565.000

1.781.000

Quả lọc dây máu dùng 1 lần; đã bao gồm catheter 2 nòng được tính bình quân là 0,25 lần cho 1 lần chạy thận.

201

196

04C2.76

Thận nhân tạo chu kỳ

567.000

643.000

Quả lọc dây máu dùng 6 lần.

202

197

04C3.1.149

Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc xương đùi hoặc xương chậu

67.500

74.300

 

203

 

 

Kỹ thuật phối hợp thận nhân tạo và hấp phụ máu bằng quả hấp phụ máu

3.447.000

3.953.000

Đã bao gồm quả lọc hấp phụ và quả lọc dây máu dùng 6 lần.

204

198

04C3.1.150

Tháo bột khác

56.000

61.700

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.

205

199

 

Thay băng cắt lọc vết thương mạn tính

258.000

286.000

Áp dụng đối với bệnh Pemphigus hoặc Pemphigoid hoặc ly thượng bì bọng nước bẩm sinh hoặc vết loét bàn chân do đái tháo đường hoặc vết loét, hoại tử ở bệnh nhân phong hoặc vết loét, hoại tử do tỳ đè.

206

200

04C3.1.143

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài ≤ 15cm

60.000

67.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế.

207

201

04C3.1.144

Thay băng vết thương chiều dài trên 15 cm đến 30 cm

85.000

95.600

 

208

201

04C3.1.145

Thay băng vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm

85.000

95.600

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế.

209

202

04C3.1.145

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm

115.000

130.000

 

210

203

04C3.1.146

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 15 cm đến 30 cm nhiễm trùng

139.000

156.000

 

211

204

04C3.1.147

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng

184.000

208.000

 

212

205

04C3.1.148

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài > 50cm nhiễm trùng

253.000

280.000

 

213

206

 

Thay canuyn mở khí quản

253.000

286.000

 

214

207

04C2.72

Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi

96.000

107.000

 

215

208

 

Thay transfer set ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú

505.000

579.000

 

216

209

04C2.105

Thở máy (01 ngày điều trị)

583.000

650.000

 

217

210

04C2.65

Thông đái

94.300

104.000

 

218

211

04C2.66

Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn

85.900

95.500

 

219

212

 

Tiêm (bắp hoặc dưới da hoặc tĩnh mạch)

12.800

13.500

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc tiêm.

220

213

 

Tiêm khớp

96.200

106.000

Chưa bao gồm thuốc tiêm.

221

214

 

Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm

138.000

154.000

Chưa bao gồm thuốc tiêm.

222

215

 

Truyền tĩnh mạch

22.800

25.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền.

223

216

04C3.1.151

Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < 10 cm

184.000

207.000

 

224

217

04C3.1.152

Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ 10 cm

248.000

276.000

 

225

218

04C3.1.153

Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < 10 cm

268.000

299.000

 

226

219

04C3.1.154

Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ 10 cm

323.000

356.000

 

C

C

 

Y HỌC DÂN TỘC - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

 

 

 

227

220

03C1DY.2

Bàn kéo

47.600

53.200

 

228

221

04C2.DY139

Bó Farafin

43.700

49.200

 

229

222

 

Bó thuốc

53.100

58.800

 

230

223

03C1DY.3

Bồn xoáy

17.500

19.000

 

231

224

04C2.DY125

Châm (có kim dài)

76.400

84.400

 

232

 

 

Châm (kim ngắn)

69.400

76.300

 

233

225

03C1DY.8

Chẩn đoán điện

38.500

42.300

 

234

226

03C1DY 29

Chẩn đoán điện thần kinh cơ

63.300

68.600

 

235

227

04C2.DY124

Chôn chỉ (cấy chỉ)

148.000

166.000

 

236

228

04C2.DY140

Cứu (Ngải cứu, túi chườm)

36.100

41.100

 

237

229

 

Đặt thuốc y học cổ truyền

47.500

52.900

 

238

230

04C2.DY126

Điện châm (có kim dài)

78.400

86.700

 

239

 

 

Điện châm (kim ngắn)

71.400

78.600

 

240

231

04C2.DY130

Điện phân

46.700

52.600

 

241

232

04C2.DY138

Điện từ trường

39.700

44.500

 

242

233

03C1DY.20

Điện vi dòng giảm đau

29.500

33.300

 

243

234

04C2.DY134

Điện xung

42.700

48.000

 

244

235

03C1DY.25

Giác hơi

34.500

38.500

 

245

236

03C1DY.1

Giao thoa

29.500

33.300

 

246

237

04C2.DY129

Hồng ngoại

37.300

41.100

 

247

238

04C2.DY141

Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp

48.700

53.000

 

248

239

 

Kỹ thuật can thiệp rối loạn đại tiện bằng phản hồi sinh học (Biofeedback)

341.000

387.000

 

249

240

 

Kỹ thuật tập đường ruột cho người bệnh tổn thương tủy sống

209.000

235.000

 

250

241

 

Kỹ thuật tập luyện với dụng cụ chỉnh hình

52.500

57.000

 

251

242

 

Kỹ thuật thông tiểu ngắt quãng trong phục hồi chức năng tủy sống

152.000

170.000

 

252

243

04C2.DY132

Laser châm

49.100

55.000

 

253

244

03C1DY.32

Laser chiếu ngoài

34.900

39.400

 

254

245

03C1DY.33

Laser nội mạch

55.300

62.200

 

255

246

 

Nắn, bó gẫy xương cẳng chân bằng phương pháp y học cổ truyền

110.000

122.000

 

256

247

 

Nắn, bó gẫy xương cẳng tay bằng phương pháp y học cổ truyền

110.000

122.000

 

257

248

 

Nắn, bó gẫy xương cánh tay bằng phương pháp y học cổ truyền

110.000

122.000

 

258

249

 

Ngâm thuốc y học cổ truyền

51.400

57.400

 

259

250

 

Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng cơ

1.088.000

1.219.000

Chưa bao gồm thuốc

260

251

03C1DY.17

Phục hồi chức năng xương chậu của sản phụ sau sinh đẻ

38.100

39.600

 

261

252

 

Sắc thuốc thang (1 thang)

13.100

14.600

Đã bao gồm chi phí đóng gói thuốc, chưa bao gồm tiền thuốc.

262

253

04C2.DY137

Siêu âm điều trị

46.700

52.800

 

263

254

04C2.DY131

Sóng ngắn

37.200

40.800

 

264

255

03C1DY.35

Sóng xung kích điều trị

65.200

72.000

 

265

256

03C1DY.5

Tập do cứng khớp

49.500

53.600

 

266

257

03C1DY.6

Tập do liệt ngoại biên

32.300

33.800

 

267

258

03C1DY.4

Tập do liệt thần kinh trung ương

45.300

49.100

 

268

259

03C1DY.19

Tập dưỡng sinh

27.300

28.400

 

269

260

 

Tập giao tiếp (ngôn ngữ, ký hiệu, hình ảnh...)

66.100

70.300

 

270

261

03C1DY.11

Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi

12.500

13.200

 

271

262

 

Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sản chậu, Pelvis floor)

308.000

349.000

 

272

263

 

Tập nuốt (có sử dụng máy)

163.000

183.000

 

273

264

 

Tập nuốt (không sử dụng máy)

134.000

149.000

 

274

265

 

Tập sửa lỗi phát âm

112.000

123.000

 

275

266

04C2.DY136

Tập vận động đoạn chi

45.700

49.600

 

276

267

04C2.DY135

Tập vận động toàn thân

51.400

55.200

 

277

268

 

Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp

30.600

33.800

 

278

269

03C1DY.13

Tập với hệ thống ròng rọc

12.500

13.200

 

279

270

03C1DY.12

Tập với xe đạp tập

12.500

13.200

 

280

271

04C2.DY127

Thủy châm

70.100

77.200

Chưa bao gồm thuốc.

281

272

03C1DY.14

Thủy trị liệu

64.200

71.500

 

282

273

 

Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để điều trị bàng quang tăng hoạt động

2.825.000

3.203.000

Chưa bao gồm thuốc

283

274

 

Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận động để điều trị co cứng cơ

1.195.000

1.342.000

Chưa bao gồm thuốc

284

275

04C2.DY133

Tử ngoại

36.300

39.900

 

285

276

03C1DY.16

Vật lý trị liệu chỉnh hình

31.100

34.900

 

286

277

03C1DY.15

Vật lý trị liệu hô hấp

31.100

34.900

 

287

278

03C1DY.18

Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất động

31.100

34.900

 

288

279

03C1DY.30

Xoa bóp áp lực hơi

31.100

34.900

 

289

280

04C2.DY128

Xoa bóp bấm huyệt

69.300

76.400

 

290

281

03C1DY.21

Xoa bóp bằng máy

32.300

33.800

 

291

282

03C1DY.22

Xoa bóp cục bộ bằng tay

45.200

49.000

 

292

283

03C1DY.23

Xoa bóp toàn thân

55.800

59.700

 

293

284

 

Xông hơi thuốc

45.600

50.100

 

294

285

 

Xông khói thuốc

40.600

44.400

 

295

286

 

Xông thuốc bằng máy

45.600

50.100

 

 

 

 

Các thủ thuật Y học cổ truyền hoặc Phục hồi chức năng còn lại khác

 

 

 

296

287

 

Thủ thuật loại I

142.000

154.000

 

297

288

 

Thủ thuật loại II

74.700

81.800

 

298

289

 

Thủ thuật loại III

42.800

47.400

 

D

D

 

PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA

 

 

 

I

I

 

HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC

 

 

 

299

290

 

Phẫu thuật đặt hệ thống tim phổi nhân tạo (ECMO)

5.367.000

6.035.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO.

300

291

 

Thay dây, thay tim phổi (ECMO)

1.558.000

1.739.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO.

301

292

 

Theo dõi, chạy tim phổi nhân tạo (ECMO) mỗi 8 giờ

1.404.000

1.519.000

Áp dụng thanh toán cho mỗi 8 giờ thực hiện.

302

293

 

Kết thúc và rút hệ thống ECMO

2.536.000

2.839.000

 

 

 

 

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

 

 

 

303

294

 

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.334.000

3.724.000

 

304

295

 

Phẫu thuật loại I

2.265.000

2.522.000

 

305

296

 

Phẫu thuật loại II

1.351.000

1.502.000

 

306

297

 

Thủ thuật loại đặc biệt

1.310.000

1.440.000

 

307

298

 

Thủ thuật loại I

807.000

890.000

 

308

299

 

Thủ thuật loại II

485.000

536.000

 

309

300

 

Thủ thuật loại III

337.000

371.000

 

II

II

 

NỘI KHOA

 

 

 

310

301

DƯ-MDLS

Giảm mẫn cảm nhanh với thuốc 72 giờ

1.444.000

1.617.000

 

311

302

DƯ-MDLS

Giảm mẫn cảm với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn

919.000

1.028.000

 

312

303

DƯ-MDLS

Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị nguyên (Giai đoạn ban đầu - liệu pháp trung bình 15 ngày)

2.401.000

2.739.000

 

313

304

DƯ-MDLS

Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị nguyên (Giai đoạn duy trì - liệu pháp trung bình 3 tháng)

5.175.000

5.895.000

 

314

305

DƯ-MDLS

Phản ứng phân hủy Mastocyte (Đối với 6 loại dị nguyên)

296.000

335.000

 

315

306

DƯ-MDLS

Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu.

167.000

186.000

 

316

307

DƯ-MDLS

Test áp bì (Patch test) đặc hiệu với thuốc (Đối với 6 loại thuốc) hoặc mỹ phẩm

530.000

602.000

 

317

308

DƯ-MDLS

Test hồi phục phế quản

179.000

200.000

 

318

309

DƯ-MDLS

Test huyết thanh tự thân

688.000

775.000

 

319

310

DƯ-MDLS

Test kích thích phế quản không đặc hiệu với Methacholine

893.000

1.015.000

 

320

311

DƯ-MDLS

Test kích thích với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn

858.000

970.000

 

321

312

DƯ-MDLS

Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các dị nguyên hô hấp hoặc thức ăn hoặc sữa

337.000

385.000

 

322

313

DƯ-MDLS

Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các loại thuốc (Đối với 6 loại thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh)

383.000

435.000

 

323

314

DƯ-MDLS

Test nội bì chậm đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh

482.000

549.000

 

324

315

DƯ-MDLS

Test nội bì nhanh đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh

395.000

449.000

 

 

 

 

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

 

 

 

325

316

 

Phẫu thuật loại I

1.625.000

1.822.000

 

326

317

 

Phẫu thuật loại II

1.132.000

1 268.000

 

327

318

 

Thủ thuật loại đặc biệt

853.000

956.000

 

328

319

 

Thủ thuật loại I

615.000

677.000

 

329

320

 

Thủ thuật loại II

336.000

372.000

 

330

321

 

Thủ thuật loại III

170.000

189.000

 

III

III

 

DA LIỄU

 

 

 

331

322

 

Chụp và phân tích da bằng máy

211.000

237.000

 

332

323

 

Đắp mặt nạ điều trị một số bệnh da

208.000

228.000

 

333

324

 

Điều trị một số bệnh da bằng Ni tơ lỏng, nạo thương tổn

350.000

387.000

 

334

325

 

Điều trị các bệnh lý của da bằng PUVA hoặc UBV toàn thân

264.000

283.000

 

335

326

 

Điều trị hạt cơm bằng Plasma

382.000

419.000

 

336

327

 

Điều trị một số bệnh da bằng Tractional, Intracell

1.381.000

1.490.000

 

337

328

 

Điều trị một số bệnh da bằng IPL

477.000

528.000

 

338