Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 66/2025/NĐ-CP, mức hưởng chính sách đối với các nhóm học sinh dân tộc thiểu số được cụ thể như sau:
(1) Chính sách đối với trẻ em nhà trẻ bán trú
- Hỗ trợ tiền ăn trưa: Trẻ em nhà trẻ bán trú sẽ được hỗ trợ 360.000 đồng mỗi tháng, và mức hỗ trợ này sẽ áp dụng không quá 09 tháng trong năm học.

(2) Chính sách đối với học sinh bán trú và học viên bán trú
Chính sách được hưởng | Mức hỗ trợ | Điều kiện áp dụng |
---|---|---|
Tiền ăn | 936.000 đồng/tháng | Không quá 09 tháng/năm học |
Tiền nhà ở | 360.000 đồng/tháng | Áp dụng cho học sinh tự túc chỗ ở hoặc học sinh lớp 1, lớp 2, học sinh khuyết tật có nhu cầu tự túc |
Hỗ trợ gạo | 15 kg gạo/tháng | Không quá 09 tháng/năm học |
Học sinh bán trú lớp 1 dân tộc thiểu số | Các chính sách hỗ trợ tiền ăn, nhà ở, gạo thêm 01 tháng | Được hưởng thêm nếu học tiếng Việt trước khi vào lớp 1 |
(3) Chính sách đối với học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học
Chính sách được hưởng | Mức hỗ trợ | Điều kiện áp dụng |
---|---|---|
Học bổng chính sách | Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP | Dành cho học sinh dân tộc nội trú và dự bị đại học |
Khen thưởng | Học sinh "Xuất sắc" 800.000 đồng, "Giỏi" 600.000 đồng | Trong năm học |
Trang cấp đồ dùng cá nhân | 1.080.000 đồng/học sinh (chăn, màn, đồ dùng cá nhân) | Cấp một lần/năm học |
Đồng phục và học phẩm | 1.080.000 đồng/học sinh (vở, giấy, bút, quần áo) | Cấp hai bộ/năm học |
Tiền tàu xe | Cấp tiền tàu xe 02 lần trong năm (Tết Nguyên đán, nghỉ hè) | Áp dụng cho học sinh dân tộc nội trú |
Hỗ trợ gạo | 15 kg gạo/tháng | Không quá 9 tháng/năm học |