Cụ thể, tại Điều 4 Quyết định 72/2024/QĐ-UBND đã quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi cá nhân để sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp:
STT | Loại đất | Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất | Địa bàn |
1 | Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | Không quá 45 ha | Tất cả các xã, phường, thị trấn |
2 | Đất trồng cây lâu năm | Không quá 150 ha | |
3 | Đất rừng sản xuất | Không quá 450 ha |
- Trường hợp cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định trong bảng nêu trên.
Cũng theo Điều 1 Quyết định 72/2024/QĐ-UBND thì hạn mức này không quy định đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật đất đai.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn TPHCM nêu trên áp dụng đối với:
- Cá nhân có nhu cầu nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
- Các cơ quan nhà nước, các tổ chức có thẩm quyền thực hiện các thủ tục nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân.
Quyết định 72/2024/QĐ-UBND được ban hành và có hiệu lực từ ngày 05/10/2024.