Hà Nội ban hành đơn giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất

Nội dung này được đề cập tại Quyết định 01/2025/QĐ-UBND, Ủy ban nhân dân TP Hà Nội ban hành ngày 15/01/2025.

Quyết định Quyết định 01/2025/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2025 và thay thế Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về việc Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn TP Hà Nội.

Đơn giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất tại Hà Nội
Đơn giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất tại Hà Nội (Ảnh minh họa)

Tại Phụ lục I ban hành kèm Quyết định 01/2025/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở như sau:

STT

LOẠI NHÀ

Đơn giá xây dựng
(đồng/m2 sàn xây dựng)

Chưa bao gồm VAT

Đã bao gồm VAT

1

Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.

a

Nhà có khu phụ

2.414.600

2.655.900

b

Nhà không có khu phụ

2.167.300

2.383.200

2

Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.

a

Nhà có khu phụ

2.855.600

3.140.400

b

Nhà không có khu phụ

2.402.500

2.641.700

3

Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt thép

a

Nhà có khu phụ

4.209.900

4.631.600

b

Nhà không có khu phụ

3.296.600

3.627.000

4

Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp mái ngói hoặc tôn.

5.679.800

6.247.400

5

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.

5.642.300

6.205.900

6

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.

6.485.700

7.134.400

7

Nhà cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng cọc BTCT.

5.758.800

6.334.600

8

Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.

6.177.500

6.795.800

9

Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.

6.894.200

7.583.500

10

Nhà xây dạng biệt thự

a

Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.

7.179.000

7.896.700

b

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.

7.184.100

7.902.800

Ghi chú:

- Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.

- Nhà 1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.

- Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ.

Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Nhà nước và Thành phố).

- Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự (được xác định trong cấp phép xây dựng) là loại nhà cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng trông ra sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường rào;

Trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại Điều 7, Quyết định số 56/2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của UBND thành phố Hà Nội).

- Đối với nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng đơn giá tương đương như nhà lợp mái ngói hoặc mái lợp tôn.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục