Giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ được Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội quy định chi tiết tại Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND.
Cụ thể bảng giá xây dựng mới nhà ở ban hành kèm theo Quyết định này như sau:
TT | Loại nhà | Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn) | |
Chưa bao gồm VAT | Đã bao gồm VAT | ||
1 | Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic | ||
a | Nhà có khu phụ | 2.308.000 | 2.538.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 2.071.000 | 2.278.000 |
2 | Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic | ||
a | Nhà có khu phụ | 2.729.000 | 3.001.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 2.296.000 | 2.525.000 |
3 | Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt thép | ||
a | Nhà có khu phụ | 4.023.000 | 4.426.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 3.151.000 | 3.466.000 |
4 | Nhà cao từ 2 - 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng bê tông hoặc mái bằng bê tông trên lớp mái ngói hoặc tôn | 5.428.000 | 5.971.000 |
5 | Nhà cao từ 4 - 5 tầng mái bằng bê tông hoặc mái bằng bê tông trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc bê tông | 5.392.000 | 5.931.000 |
6 | Nhà cao từ 4 - 5 tầng mái bằng bê tông hoặc mái bằng bê tông trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc bê tông | 6.198.000 | 6.818.000 |
7 | Nhà cao từ 6 - 8 tầng mái bằng bê tông hoặc mái bằng bê tông trên lợp tôn, móng gia cố bằng cọc bê tông | 5.504.000 | 6.054.000 |
8 | Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 - 8 tầng mái bằng bê tông hoặc mái bằng bê tông trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc bê tông | 5.904.000 | 6.495.000 |
9 | Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 - 8 tầng mái bằng bê tông hoặc mái bằng bê tông trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc bê tông | 6.589.000 | 7.248.000 |
10 | Nhà xây dạng biệt thự | ||
a | Nhà cao từ 2 - 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng bê tông | 6.861.000 | 7.547.000 |
b | Nhà cao từ 4 - 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng bê tông | 6.866.000 | 7.553.000 |
Quyết định ban hành ngày 14/10/2019 và có hiệu lực từ ngày 28/10/2019.
Thùy Linh