Quyết định 01/2025/QĐ-UBND Hà Nội đơn giá xây dựng mới về nhà, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐ-UBND

Quyết định 01/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2025/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Đức Tuấn
Ngày ban hành:15/01/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách

tải Quyết định 01/2025/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 01/2025/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 01/2025/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

________
Số: 01/2025/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng: số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;

Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại các Tờ trình: số 287/TTr-SXD(KTXD) ngày 12/11/2024, số 340/TTr-SXD(KTXD) ngày 18/12/2024 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp và tổ chức thực hiện

1. Đối với những dự án, hạng mục: đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nhưng chưa bàn giao mặt bằng); đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chỉ trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

3. Việc áp dụng đơn giá có thuế giá trị gia tăng và không có thuế giá trị gia tăng tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:

a) Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (Theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính).

b) Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của Chi cục thuế cấp huyện): Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND Thành ph;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Trung tâm Tin học
- Công báo;
- Lưu: VT, ĐT(Hương).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Đức Tuấn

 

 

 

Phụ lục I

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở

(Kèm theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025
của UBND thành phố Hà Nội)

 

Stt

LOẠI NHÀ

Đơn giá xây dựng
(đồng/m2 sàn xây dựng)

Chưa bao gồm VAT

Đã bao gồm VAT

1

Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.

 

 

a

Nhà có khu phụ

2.414.600

2.655.900

b

Nhà không có khu phụ

2.167.300

2.383.200

2

Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.

 

 

a

Nhà có khu phụ

2.855.600

3.140.400

b

Nhà không có khu phụ

2.402.500

2.641.700

3

Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt thép

 

 

a

Nhà có khu phụ

4.209.900

4.631.600

b

Nhà không có khu phụ

3.296.600

3.627.000

4

Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp mái ngói hoặc tôn.

5.679.800

6.247.400

5

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.

5.642.300

6.205.900

6

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.

6.485.700

7.134.400

7

Nhà cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng cọc BTCT.

5.758.800

6.334.600

8

Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.

6.177.500

6.795.800

9

Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.

6.894.200

7.583.500

10

Nhà xây dạng biệt thự

 

 

a

Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.

7.179.000

7.896.700

b

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.

7.184.100

7.902.800

 

Ghi chú:

- Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.

- Nhà 1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.

- Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Nhà nước và Thành phố).

- Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự (được xác định trong cấp phép xây dựng) là loại nhà cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng trông ra sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại Điều 7, Quyết định số 56/2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của UBND thành phố Hà Nội).

- Đối với nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng đơn giá tương đương như nhà lợp mái ngói hoặc mái lợp tôn.

 

Phụ lục II

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ XƯỞNG

(Kèm theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025
của UBND thành phố Hà Nội)

 

Stt

LOẠI NHÀ

Đơn giá xây dựng
(đồng/m2sàn xây dựng)

Chưa bao gồm VAT

Đã bao gồm VAT

1

Nhà xưởng kết cấu móng bê tông, cột thép, tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm fibro ximăng, không có cầu trục.

2.459.200

2.700.500

2

Nhà xưởng kết cấu móng, cột bê tông cốt thép tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm fibro ximăng, không có cầu trục.

2.598.100

2.858.600

 

Ghi chú: Đơn giá loại nhà kho, nhà xưởng chưa bao gồm chi phí thiết bị.

Phụ lục III

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025
của UBND thành phố Hà Nội)

 

Stt

LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng
(đồng)

Chưa bao gồm VAT

Đã bao gồm VAT

I

Nhà tạm

 

 

 

1

Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói, fibro xi măng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu

m2

2.266.900

2.269.700

2

Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu

 

 

 

a

Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.

m2

1.803.200

1.805.400

b

Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.

m2

1.479.200

1.481.000

c

Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng

m2

1.435.700

1.437.400

d

Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng

m2

1.100.500

1.101.900

3

Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá

m2

495.100

495.700

II

Nhà bán mái

 

 

 

1

Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn

m2

1.408.300

1.410.100

2

Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)

m2

 

 

a

Mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn

m2

1.324.300

1.325.900

b

Mái giấy dầu

m2

1.132.900

1.134.300

III

Nhà sàn

 

 

 

1

Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm

m2

1.747.500

1.749.600

2

Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm

m2

1.489.300

1.491.200

3

Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm

m2

1.367.800

1.369.500

4

Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm

m2

1.246.300

1.247.900

5

Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

m2

751.200

752.200

IV

Quán

 

 

 

1

Cột tre, mái lá, nền đất

m2

154.900

155.100

2

Cột tre, mái lá, nền láng xi măng

m2

232.900

233.200

V

Sân, đường

 

 

 

1

Lát gạch đất nung đỏ 30x30

m2

293.600

294.000

2

Lát gạch chỉ

m2

202.500

202.700

3

Lát gạch bê tông xi măng

m2

231.900

232.100

4

Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20

m2

216.700

216 900

5

Lát gạch xi măng hoa

m2

317.900

318.300

6

Bê tông

m2

305.800

306.100

7

Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải đá

m2

79.000

79.100

8

Láng xi măng (hoặc đổ vữa tam hợp)

m2

146.800

147.000

9

Nen Granitô

m2

366.500

367.000

VI

Tường rào

 

 

 

1

Tường gạch chỉ 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.

m2

706.700

707.600

2

Tường gạch chỉ 220, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.

m2

1.258.500

1.260.000

3

Xây tường, kè bằng đá hộc

m3

1.216.000

1.217.500

4

Xây tường rào gạch đá ong

m2

547.700

548.400

5

Hoa sắt

m2

550.800

551.500

6

Khung sắt góc lưới B40

m2

272.400

272.700

7

Dây thép gai (Bao gồm cả cọc)

m2

132600

132.800

VII

Mái vẩy

 

 

 

1

Tấm nhựa hoặc fibrôximăng (bao gồm hệ khung thép đỡ)

m2

290.600

290.900

2

Ngói hoặc tôn (bao gồm hệ khung thép đỡ)

m2

462.700

463.300

VIII

Các công trình khác

 

 

 

1

Gác xép bê tông

m2

995.200

996.500

2

Gác xép gỗ

m2

479.900

480.500

3

B nước

m3

3.073.800

3.077.600

4

B phốt

m3

3.613.500

3.617.900

5

Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá

m sâu

1.157.200

1.158.700

6

Giếng khoan sâu ≤ 25m

giếng

2.830.800

2.834.300

7

Giếng khoan sâu > 25m

giếng

3.600.300

3.604.700

8

Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT

md

652.000

652.800

IX

Cây hương

cây

1.724.200

1.726.300

X

Di chuyển mộ

 

 

 

1

Mộ đất (Đơn giá đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài 2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m).

ngôi

5.485.500

5.492.200

2

Mộ xây

 

 

 

2.1

Mộ xây bằng gạch, trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).

ngôi

12.225.400

12.240.400

2.2

Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).

ngôi

14.831.400

14.849.700

2.3

Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x cao 1,6m).

ngôi

6.599.200

6.607.300

 

Ghi chú:

1. Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.

2. Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng cụ thể như sau:

2.1. Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.3 mục X.

2.2. Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn thiện mộ).

2.3. Các trường hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo các khoản 4, Điều 9, Quyết định số 56/2024/QĐ-UBND 06/9/2024 của UBND thành phố Hà Nội.

3. Đơn giá bể nước là đơn giá xây mới đối với các loại bể nước sinh hoạt thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch dầy 220 (dạng bể kín).

4. Đơn giá xây dựng tường rào là đơn giá xây dựng mới đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.

5. Đối với các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7, Quyết định số 56/2024/QĐ-UBND 06/9/2024 của UBND thành phố Hà Nội.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi