Công ty TNHH bao gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Công ty TNHH là gì? (Ảnh minh họa)
Công ty TNHH một thành viên
Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp:
- Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu;
- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ;
- Không được quyền phát hành cổ phần.
Đây được xem là hình thức đặc biệt của mô hình doanh nghiệp TNHH.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Theo Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân;
- Số lượng thành viên không vượt quá 50;
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp, trừ trường hợp thành viên chưa góp hoặc góp chưa đủ số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên;
- Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng trong một số trường hợp nhất định;
- Không được quyền phát hành cổ phần.
Tùy vào mục đích và nhu cầu hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nhân có thể lựa chọn cho mình mô hình công ty TNHH phù hợp. Nếu còn băn khoăn, Quý khách vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ chi tiết.
Xem thêm:
Thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên cần chú ý
Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH một thành viên