Doanh nghiệp khi sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Ngày 30/01/2019 tới đây sẽ là hạn cuối của việc tạm nộp thuế TNDN quý IV năm 2018.
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định, số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế TNDN và được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | ( | Thu nhập tính thuế | - | Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ | ) | x | Thuế suất thuế TNDN |
Trong đó, thuế suất TNDN năm 2018 là 20% (Theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC);
- Thu nhập tính thuế được xác đinh theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | - | ( | Thu nhập được miễn thuế | + | Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định | ) |
Trong đó, theo Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập chịu thuế | = | ( | Doanh thu | - | Chi phí được trừ | ) | + | Các khoản thu nhập khác |
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV 2018 (Ảnh minh họa)
Xác định thu nhập chịu thuế
Để tính được thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp cần tính được doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác, cụ thể:
Doanh thu tính thuế:
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần…
Thu nhập khác của doanh nghiệp:
Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định, thu nhập khác của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản…
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
Theo Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Xem thêm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 7 điều doanh nghiệp không thể bỏ qua
Những loại thuế phải nộp sau khi thành lập doanh nghiệp
Khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN
LuatVietnam