Thời hạn nộp tờ khai quý 4/2024 là ngày nào?

Kế toán cần biết thời hạn nộp tờ khai quý 4/2024 để nộp hồ sơ kê khai thuế đúng hạn, tránh trường hợp bị phạt do chậm nộp tờ khai.

1. Thời hạn nộp tờ khai quý 4/2024 là ngày nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Trong đó, một năm được chia thành 04 quý, mỗi quý gồm 03 tháng. Các tháng trong mỗi quý được phân chia như sau:

- Quý 1 gồm: tháng 1, tháng 2,tháng 3;

- Quý 2 gồm: tháng 4, tháng 5, tháng 6;

- Quý 3 gồm: tháng 7, tháng 8, tháng 9;

- Quý 4 gồm: tháng 10,tháng 11,tháng 12.

Như vậy, Quý 4 gồm 03 tháng là tháng 10, tháng 11 và tháng 12, bắt đầu ngày 01/10 đến hết 31/12. Theo đó, thời hạn nộp tờ khai thuế quý 4/2024 đối với trường hợp khai và nộp theo quý là ngày 31/01/2025.

Lưu ý:

- Theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.

- Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC, thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết.

Thời hạn nộp tờ khai quý 4/2024 là ngày nào?
Thời hạn nộp tờ khai quý 4/2024 là ngày nào?

2. Loại thuế nào khai theo quý?

Khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.

- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.

- Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

- Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý.

Trừ trường hợp thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.

-  Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).

3. Chậm nộp tờ khai thuế bị phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hành vi chậm nộp, không nộp tờ khai thuế sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 02 - 25 triệu đồng, tùy vào mức độ vi phạm. Cụ thể:

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Quá thời hạn từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

Quá thời hạn từ 01 - 30 ngày, trừ trường hợp trên

Từ 02 - 05 triệu đồng

Quá thời hạn từ 31 - 60 ngày

Từ 05 - 08 triệu đồng

Quá thời hạn từ 61 - 90 ngày

Từ 08 - 15 triệu đồng

Quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Không nộp tờ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Quá thời hạn > 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp tờ khai thuế

- Từ 15 - 25 triệu đồng

- Nếu số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên tờ khai thuế nhưng không thấp hơn 11,5 triệu đồng

Ngoài phạt hành chính thì cá nhân, tổ chức vi phạm còn buộc phải nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế; buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai.

Lưu ý: Trên đây là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức.

Trên đây là thông tin về thời hạn nộp tờ khai quý 4/2024. Mời bạn đọc tải ebook miễn phí hoặc đặt mua Lịch pháp lý 2025 để bàn để cập nhật đầy đủ hạn nộp tờ khai thuế, bảo hiểm và báo cáo về lao động dành cho doanh nghiệp.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.