Những việc kế toán, HR phải làm tháng 01/2026
Dưới đây là danh sách những việc Kế toán, HR phải làm tháng 01/2026:
Thời gian | Công việc phải làm | Căn cứ pháp lý |
02/01 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 12/2025 Trước ngày 03 hàng tháng, người sử dụng lao động phải gửi Thông báo về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH tới Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo). | Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
15/01 | - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2025 Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế. Thông tin báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. | Khoản 8 Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC |
20/01 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2025 Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng. | - Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 - Điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP |
- Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2025 Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng. | ||
- Tờ khai thuế nhà thầu tháng 12/2025 Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng. | - Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 - Điểm n khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP | |
30/01 | - Nộp thuế TNDN tạm tính Quý IV/2025 Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. | Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
- Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng năm 2025 Định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa. | Khoản 1 Điều 40 Nghị định 09/2018/NĐ-CP | |
31/01 | - Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí Công đoàn tháng 12/2025 Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), BHTN, bảo hiểm y tế (BHYT) từ quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc đồng thời, trích từ tiền lương tháng đóng BHXH của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. | - Điểm a khoản 4 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 - Khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024 - Khoản 1 Điều 12 Nghị định 28/2015/NĐ-CP - Khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP |
- Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2025 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý. | - Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 - Điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP - Khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP |

Chính sách mới về thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương từ kỳ tính thuế 2026
Từ ngày 01/01/2026, mức giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân được điều chỉnh tăng theo Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 như sau:
- Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: Tăng từ 11 triệu đồng/tháng lên 15,5 triệu đồng/tháng (tương đương 186 triệu đồng/năm).
- Giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: Tăng từ 4,4 triệu đồng/tháng lên 6,2 triệu đồng/tháng.
2 - Thay đổi biểu thuế lũy tiến từng phầnĐiều 9 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025 quy định biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng từ kỳ tính thuế 2026 như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 120 | Đến 10 | 5 |
2 | Trên 120 đến 360 | Trên 10 đến 30 | 10 |
3 | Trên 360 đến 720 | Trên 30 đến 60 | 20 |
4 | Trên 720 đến 1.200 | Trên 60 đến 100 | 30 |
5 | Trên 1.200 | Trên 100 | 35 |
So với quy định trước đây, biểu thuế thu nhập cá nhân mới đã giảm từ 7 bậc thuế xuống còn 5 bậc. Mức thuế suất cũng giảm đối với một số mức thu nhập.
3 - Tiền lương, tiền công nhân lực công nghệ cao được miễn thuế
Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025 có hiệu lực từ 01/7/2025 đã bổ sung các quy định miễn thuế, giảm thuế đối với nhân lực công nghệ cao như:
- Miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân là nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao thuộc các trường:
Thu nhập từ dự án hoạt động công nghiệp công nghệ số trong khu công nghệ số tập trung;
Thu nhập từ dự án nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, hệ thống trí tuệ nhân tạo;
Thu nhập từ các hoạt động đào tạo nhân lực công nghiệp công nghệ số.
- Miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân là nhân lực công nghệ cao thực hiện hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao hoặc công nghệ chiến lược.
Trên đây là những việc kế toán, HR phải làm tháng 01/2026 và chính sách mới về thuế đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương.
RSS





