Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn đăng ký cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử
Ngày 18/3/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Cụ thể, người nộp thuế là cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được cấp chứng thư số hoặc cá nhân chưa có chứng thư số nhưng đã có mã thuế được đăng ký để cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, ký điện tử và gửi. Chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ, Cổng thông tin điện tử gửi thông báo cho người nộp thuế.
Bên cạnh đó, người nộp thuế truy cập vào Cổng trao đổi thông tin của Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lựa chọn nộp thuế thông qua kênh giao dịch điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và thực hiện lập chứng từ nộp Ngân sách Nhà nước theo mẫu, trong đó đảm bảo đủ thông tin trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
Ngoài ra, người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế trên điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu, xem, in toàn bộ thông tin về hồ sơ, chứng từ, thông báo, quyết định, văn bản đã nhận/gửi giữa cơ quan thuế và người nộp thuế; tra cứu nghĩa vụ kê khai, tra cứu thông tin nghĩa vụ theo hồ sơ, chứng từ, quyết định; tra cứu số thuế còn phải nộp.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2021.
Xem chi tiết Thông tư 19/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 19/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ______ Số: 19/2021/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
_______________
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tài khoản giao dịch thuế điện tử bao gồm 01 (một) tài khoản chính và tối đa không quá 10 (mười) tài khoản phụ. Tài khoản chính được cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Tài khoản phụ do người nộp thuế tự đăng ký thông qua tài khoản chính để phân quyền thực hiện theo từng dịch vụ thuế điện tử.
Trong cùng một khoảng thời gian, người nộp thuế chỉ được lựa chọn đăng ký, thực hiện một trong các thủ tục hành chính thuế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư này qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, cổng dịch vụ công quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính hoặc một Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trừ trường hợp nêu tại Điều 9 Thông tư này).
Người nộp thuế tự chịu trách nhiệm nếu không kiểm tra, không đọc thông báo, văn bản của cơ quan thuế tại tài khoản giao dịch thuế điện tử và qua địa chỉ thư điện tử, qua tin nhắn điện thoại kể cả trong trường hợp người nộp thuế không truy cập được cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế do lỗi kỹ thuật thuộc về hệ thống hạ tầng, thiết bị của người nộp thuế hoặc do địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế không chính xác.
Thông báo, quyết định, văn bản bằng giấy của cơ quan thuế được chuyển thành chứng từ điện tử và gửi cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa liên thông”. Việc tạo lập, ban hành các thông báo này theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Đối với NNT là cá nhân đăng ký nhận kết quả qua điện thoại di động, cơ quan thuế gửi tin nhắn để thông báo cho người nộp thuế biết qua số điện thoại di động đã đăng ký với cơ quan thuế về việc gửi các quyết định, thông báo và văn bản đó.
Chứng từ điện tử được chuyển đổi sang chứng từ giấy và ngược lại theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và Nghị định số 165/2018/NĐ-CP và phải đảm bảo các định dạng, tiêu chuẩn kỹ thuật dữ liệu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chứng từ nộp NSNN phục hồi được thực hiện theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử, Nghị định số 165/2018/NĐ-CP và Điều 23 Thông tư này.
Riêng đối với hồ sơ khai thuế có bao gồm tài liệu kèm theo được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính: Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ khai thuế được tính theo ngày người nộp thuế hoàn thành việc nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ thuế, nộp thuế mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật của người nộp thuế chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu chính, nộp thuế trực tiếp tại ngân hàng hoặc KBNN theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp do lỗi hạ tầng kỹ thuật của ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán dẫn đến sai lệch thông tin chứng từ nộp NSNN của người nộp thuế (thông tin ngày nộp thuế, số tiền thuế, mã số thuế của người nộp thuế, tài khoản nộp thuế, tài khoản của KBNN, cơ quan quản lý thu, thông tin do ngân hàng ghi tại phần dành cho ngân hàng) hoặc ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyển tiền vào NSNN không đúng thời hạn quy định của pháp luật về quản lý thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người nộp thuế thì thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Quản lý thuế, Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và vàn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
GIAO DỊCH TRONG LĨNH VỰC THUẾ GIỮA NGƯỜI NỘP THUẾ VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này phải thực hiện thủ tục đăng ký cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định tại khoản này sau khi đã được cấp mã số thuế.
- Người nộp thuế truy cập vào cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử (theo mẫu số 01/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này), ký điện tử và gửi đến cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đến địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại người nộp thuế đã đăng ký chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giao dịch bằng phương thức điện tử của người nộp thuế:
+ Trường hợp chấp nhận, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế.
+ Trường hợp không chấp nhận, người nộp thuế căn cứ vào lý do không chấp nhận của cơ quan thuế tại thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) để hoàn chỉnh thông tin đăng ký, ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ.
- Sau khi được cơ quan thuế thông báo cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử (tài khoản chính), người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định.
- Người nộp thuế được sử dụng tài khoản chính đã được cơ quan thuế cấp để thực hiện đầy đủ các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này, trừ quy định tại khoản 5 Điều này; đồng thời từ tài khoản chính đó người nộp thuế có thể tự tạo và phân quyền thêm một hoặc một số (tối đa không quá 10 (mười)) tài khoản phụ qua chức năng trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện từng giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế cập nhật thông tin đăng ký sử dụng giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính và gửi thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cấp thêm (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế để người nộp thuế có thể thực hiện giao dịch trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Người nộp thuế đã có tài khoản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này) muốn thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế thì thực hiện đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Người nộp thuế đăng ký nộp thuế điện tử qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì đồng thời phải đăng ký sử dụng dịch vụ nộp thuế với ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi mở tài khoản theo quy định của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Người nộp thuế được lựa chọn đăng ký nộp thuế điện tử tại một hoặc nhiều ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi người nộp thuế có tài khoản giao dịch.
Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi người nộp thuế mở tài khoản gửi thông báo (theo mẫu số 04/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký nộp thuế điện tử cho người nộp thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản đăng ký của người nộp thuế.
Trường hợp không chấp nhận, người nộp thuế căn cứ thông báo không chấp nhận nộp thuế điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để hoàn chỉnh thông tin đăng ký hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi có tài khoản để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được thông tin thay đổi, bổ sung của người nộp thuế, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung cho người nộp thuế.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ
Người nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký thuế điện tử khác qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thay thế cho hồ sơ có sai sót đã gửi đến cơ quan thuế.
Trường hợp người nộp thuế đăng ký nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế qua đường bưu chính thì cơ quan thuế có trách nhiệm gửi kết quả cho người nộp thuế qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ người nộp thuế đã đăng ký.
Người nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ sơ điện tử khác qua cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn để thay thế cho hồ sơ có sai sót đã gửi đến cơ quan thuế.
Người nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ sơ điện tử khác qua cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn để thay thế cho hồ sơ có sai sót đã gửi đến cơ quan thuế.
Người nộp thuế nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cơ quan quản lý nhà nước gửi thông tin hồ sơ đăng ký thuế điện tử liên thông đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.
Trước khi nộp hồ sơ thay đổi thông tin về địa chỉ dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc hồ sơ giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn thi hành thì người nộp thuế nộp hồ sơ đến cơ quan thuế theo quy định tại Điều 13 Thông tư này để thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KÊ KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, THÔNG BÁO NỘP THUẾ
- Trường hợp cơ quan thuế phát hiện người nộp thuế không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì cơ quan thuế có văn bản gửi cho người nộp thuế theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
- Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện khai thuế theo quý, cơ quan thuế cập nhật thông tin thay đổi về nghĩa vụ khai thuế của người nộp thuế trên hệ thống ứng dụng của ngành thuế và cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Chậm nhất 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ tài liệu kèm theo theo quy định, cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) theo quy định tại điểm b khoản này cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế của người nộp thuế không thuộc trách nhiệm xử lý của cơ quan thuế, cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế để điều chỉnh thông tin hồ sơ khai thuế.
Trong quá trình giải quyết hồ sơ còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo đề nghị giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) đến người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận hồ sơ giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu do người nộp thuế gửi đến bằng phương thức điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ
“Số tham chiếu” trên chứng từ nộp NSNN là một dãy ký tự số được tự động tạo trên Hệ thống ứng dụng của đơn vị nơi người nộp thuế thực hiện việc tạo lập chứng từ nộp NSNN để luân chuyển qua các ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đến KBNN. “Số tham chiếu” có tính duy nhất trên phạm vi toàn quốc cho từng chứng từ nộp NSNN của người nộp thuế, bao gồm 20 ký tự, trong đó 4 ký tự đầu là mã của đơn vị nơi người nộp thuế thực hiện việc tạo lập chứng từ nộp NSNN do Tổng cục Thuế cung cấp cho đơn vị kết nối với Cổng thông tin của Tổng cục Thuế, 4 ký tự tiếp theo là năm lập chứng từ nộp NSNN, 10 ký tự tiếp theo là số tự sinh tăng dần của hệ thống các đơn vị, 2 ký tự cuối là ký hiệu hình thức lập chứng từ nộp NSNN.
Trường hợp ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp dịch vụ nộp thuế điện tử bằng các phương thức thanh toán điện tử khác theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam và theo quy định về phối hợp thu NSNN với cơ quan thuế thì ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm lập chứng từ nộp NSNN thay người nộp thuế trên cơ sở thông tin do cơ quan thuế cung cấp theo quy định tại Điều 38 Thông tư này.
Đối với chứng từ nộp NSNN đủ điều kiện trích nợ tài khoản theo đề nghị của người nộp thuế, hệ thống ứng dụng của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tự động tạo “số tham chiếu” của chứng từ nộp NSNN theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 20 Thông tư này và thực hiện:
Đối với chứng từ nộp NSNN đủ điều kiện trích nợ tài khoản theo đề nghị của người nộp thuế, hệ thống ứng dụng của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tự động tạo “số tham chiếu” của chứng từ giao dịch theo cấu trúc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 Thông tư này và thực hiện:
Trường hợp người nộp thuế có đề nghị cấp chứng từ nộp NSNN phục hồi thì ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán/KBNN nơi người nộp thuế trích tài khoản thực hiện cấp chứng từ nộp NSNN phục hồi hoặc bản sao chứng từ nộp NSNN theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Người nộp thuế lập và gửi văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN điện tử của người nộp thuế, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế điện tử đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Cơ quan thuế gửi kết quả xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Người nộp thuế lập và gửi hồ sơ đề nghị tra soát điện tử theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị tra soát điện tử của người nộp thuế, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị tra soát điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với hồ sơ đề nghị tra soát đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị tra soát (là thông báo điều chỉnh hoặc không điều chỉnh) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Số tra soát đã xử lý được cơ quan thuế cập nhật nghĩa vụ trên ứng dụng quản lý thuế và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để phục vụ việc tra cứu.
Chậm nhất 15 phút sau khi nhận được văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa điện tử của người nộp thuế, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa để bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Số bù trừ đã xử lý được cơ quan thuế cập nhật trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để phục vụ việc tra cứu.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ hoàn thuế điện tử của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử (theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Ngay sau khi gửi Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử (theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14) cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ hoàn thuế điện tử, cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử (theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử theo quy định tại Điều 16 Thông tư này và Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử được thực hiện theo quy định tại điểm a.1 khoản này.
Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc quá thời hạn yêu cầu của cơ quan thuế nhưng không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế thì cơ quan thuế gửi Thông báo về việc chuyển hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử (là các thông báo, quyết định liên quan đến quá trình giải quyết hoàn thuế, kết quả giải quyết hoàn thuế của cơ quan thuế) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG MIỄN GIẢM THUẾ
Chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử của người nộp thuế, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Ngay sau khi gửi Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo về việc tiếp nhận nộp hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử, cơ quan thuế gửi Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ miễn giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử theo quy định tại Điều 16 Thông tư này và Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử được thực hiện theo quy định tại điểm a.1 khoản này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với hồ sơ đề nghị miễn, giảm đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử (là các thông báo, quyết định liên quan đến quá trình giải quyết miễn, giảm thuế, kết quả giải quyết miễn, giảm thuế của cơ quan thuế) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn giảm thuế cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Cơ quan quản lý nhà nước gửi hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của người nộp thuế cùng với thông tin xác định nghĩa vụ tài chính đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử theo quy định tại Điều 37 Thông tư này.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế đến người nộp thuế để người nộp thuế được biết và thực hiện.
Người nộp thuế lập và gửi hồ sơ xử lý nợ điện tử đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư này (đối với các chứng từ giấy cần được chuyển đổi thành chứng từ điện tử theo quy định tại Nghị định số 165/2018/NĐ-CP).
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ xử lý nợ của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ xử lý nợ điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc hoặc 10 (mười) ngày làm việc (đối với hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt) kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ xử lý nợ, cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ xử lý nợ điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với hồ sơ xử lý nợ của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ xử lý nợ đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử (là các thông báo, quyết định liên quan đến quá trình giải quyết hồ sơ xử lý nợ, kết quả giải quyết hồ sơ xử lý nợ của cơ quan thuế) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Các thông báo, quyết định, văn bản điện tử khác trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đối với các chứng từ giấy cần được chuyển đổi thành chứng từ điện tử theo quy định tại Nghị định số 165/2018/NĐ-CP).
Trong quá trình giải quyết hồ sơ đề nghị tra soát điện tử còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với hồ sơ đề nghị tra soát đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Số tra soát đã xử lý được cơ quan thuế cập nhật nghĩa vụ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế và cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để phục vụ việc tra cứu.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trường hợp không chấp nhận nội dung giải trình, bổ sung thông tin tài liệu của người nộp thuế thì cơ quan thuế gửi Thông báo không chấp nhận giải trình, bổ sung thông tin tài liệu (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đồng thời cùng với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Người nộp thuế lập và gửi câu hỏi, vướng mắc đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
Người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến câu hỏi, vướng mắc điện tử (nếu có) đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được câu hỏi, vướng mắc của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận câu hỏi, vướng mắc điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với hồ sơ vướng mắc của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Cơ quan thuế gửi kết quả giải đáp vướng mắc cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Người nộp thuế có thể tra cứu tình hình xử lý hồ sơ thuế điện tử theo mã giao dịch điện tử, riêng chứng từ nộp NSNN thì tra cứu theo “số tham chiếu”.
KẾT NỐI TRAO ĐỔI THÔNG TIN, DỮ LIỆU GIỮA CƠ QUAN THUẾ VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ CHO NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã nếu hồ sơ hợp lệ và truyền cho cơ quan thuế qua Hệ thống thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Quy chế trao đổi thông tin giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
Cơ quan thuế căn cứ vào thông tin trên Hệ thống thông tin đăng ký thuế do Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã gửi đến và quy định tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC, Quy chế trao đổi thông tỉn giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để xử lý và trả kết quả cho cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký hợp tác xã qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã theo đúng thời hạn quy định. Đồng thời, cập nhật thông tin của người nộp thuế vào Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký hợp tác xã trả kết quả cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Cơ quan thuế căn cứ vào thông tin trên Hệ thống thông tin đăng ký thuế do Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã gửi đến và quy định tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC, Quy chế trao đổi thông tin giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để xử lý và cập nhật thông tin của người nộp thuế vào Hệ thống thông tin đăng ký thuế theo đúng thời hạn quy định.
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ khai thuế cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người nộp thuế, cập nhật đầy đủ các thông tin vào Hệ thống thông tin của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, ký điện tử và truyền thông tin điện tử hồ sơ khai thuế cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Chậm nhất 15 phút sau khi tiếp nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính điện tử, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn giải quyết hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính điện tử được tính từ ngày ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
- Trường hợp thông tin của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến đã đủ thành phần, đủ thông tin, đúng thực tế thì cơ quan thuế thực hiện tính và ban hành thông báo nộp tiền theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế; đồng thời truyền thông báo nộp tiền sang Hệ thống thông tin của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho người nộp thuế.
- Trường hợp thông tin của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến chưa đủ thành phần, chưa đủ thông tin, hoặc cơ quan quản lý thuế phát hiện thông tin không đúng thực tế thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế có văn bản (theo mẫu số 01/CCTT-ĐĐTCQ ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP) gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền qua Hệ thống thông tin của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để bổ sung, điều chỉnh thông tin.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa liên thông, ký điện tử và truyền hồ sơ sang cơ quan thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử của người nộp thuế, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đến cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử được tính từ ngày ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận hồ sơ giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông tiếp nhận và gửi đến đối với hồ sơ đề nghị miễn, giảm đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông phải chịu trách nhiệm về việc không cung cấp thông tin đúng thời hạn hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ cho cơ quan thuế làm ảnh hưởng đến thời gian giải quyết miễn, giảm thuế của người nộp thuế trong trường hợp phát sinh việc bồi thường cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp khoản phải nộp có mã định danh khoản phải nộp (ID), dữ liệu về khoản thuế bao gồm: Mã số thuế của người nộp thuế, tên người nộp thuế, mã định danh khoản phải nộp (ID), số tiền thuế phải nộp theo mã định danh khoản phải nộp (ID), mã và tên KBNN hạch toán thu.
- Trường hợp khoản phải nộp không có mã định danh khoản phải nộp (ID) thì dữ liệu khoản thuế bao gồm các thông tin sau: Mã số thuế của người nộp thuế, tên người nộp thuế, nội dung khoản phải nộp, số tiền phải nộp, loại tiền, số quyết định/thông báo của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản phải nộp (nếu có), kỳ thuế, tên tài khoản nộp NSNN, mã và tên chương, mã và tên tiểu mục, mã và tên cơ quan quản lý thu, mã và tên địa bàn thu ngân sách, mã và tên KBNN hạch toán thu.
Việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan thuế với KBNN, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được thực hiện theo hình thức truyền nhận dữ liệu điện tử giữa Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và cổng thông thông tin điện tử hoặc hệ thống trao đổi, cung cấp thông tin của KBNN, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
- Văn bản đề nghị kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (theo mẫu số 01/KNNT-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này);
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh (nếu có) về việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo công khai của Tổng cục Thuế.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với kết quả là đạt, Tổng cục Thuế và Ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thống nhất nội dung, thời gian ký thỏa thuận.
- Tổ chức đã tham gia kết nối phải gửi thông báo cho người nộp thuế có liên quan và Tổng cục Thuế bằng văn bản trước thời hạn tạm ngừng/ngừng cung cấp dịch vụ 30 ngày (trường hợp tạm ngừng phải ghi rõ thời điểm tạm ngừng và thời điểm dự kiến bắt đầu trở lại hoạt động). Trường hợp ngừng cung cấp dịch vụ thì hai bên ký biên bản chấm dứt thỏa thuận trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Thuế nhận được thông báo ngừng cung cấp dịch vụ của tổ chức đã tham gia kết nối.
- Ngay sau khi nhận được thông báo tạm ngừng/ngừng cung cấp dịch vụ của tổ chức đã tham gia kết nối, Tổng cục Thuế thực hiện tạm ngừng/ngừng kết nối và thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử (www.gdt.gov.vn); Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Trường hợp tổ chức đã tham gia kết nối bị giải thể; bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của tổ chức; bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật thì kể từ thời điểm ban hành thông báo của cơ quan có thẩm quyền, Tổng cục Thuế chấm dứt kết nối giữa cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức đã tham gia kết nối.
- Trường hợp qua kiểm tra Tổng cục Thuế phát hiện tổ chức đã tham gia kết nối không đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo công khai của Tổng cục Thuế; hoặc vi phạm các quy định về kết nối; hoặc vi phạm các quy định tại Quy chế trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ thu NSNN của Tổng cục Thuế; hoặc vi phạm các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Căn cứ vào mức độ vi phạm qua kiểm tra, Tổng cục Thuế có quyền tạm ngừng có thời hạn/chấm dứt kết nối giữa cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức đã tham gia kết nối.
Khi chủ động tạm ngừng/chấm dứt kết nối, Tổng cục Thuế có văn bản gửi cho tổ chức đã tham gia kết nối được biết và thực hiện ngừng kết nối với hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức, đồng thời công bố công khai trên Trang thông tin điện tử (www.gdt.gov.vn) và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế.
Hàng ngày, cơ quan thuế có trách nhiệm cung cấp dữ liệu về thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN của người nộp thuế được giao ủy nhiệm thu qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và có trách nhiệm cập nhật nếu có thay đổi; tiếp nhận dữ liệu về số thu, nộp vào NSNN từ tổ chức được ủy nhiệm thu trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để hạch toán nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định.
Hàng quý, năm, cơ quan thuế và tổ chức được ủy nhiệm thu thực hiện đối chiếu dữ liệu thu, nộp NSNN qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan thuế và tổ chức được ủy nhiệm thu được thực hiện theo hình thức truyền nhận dữ liệu điện tử giữa cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức được ủy nhiệm thu đã được kết nối.
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị kết nối của tổ chức được ủy nhiệm thu, Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra các tài liệu hồ sơ và phải có thông báo chậm nhất sau 20 ngày làm việc gửi cho tổ chức được ủy nhiệm thu về việc hồ sơ đảm bảo hoặc chưa đảm bảo các điều kiện về kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, hoặc yêu cầu bổ sung thông tin (theo mẫu số 01/TBKN-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo các điều kiện kết nối thì Tổng cục Thuế và tổ chức được ủy nhiệm thu tiến hành kết nối kỹ thuật giữa cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức được ủy nhiệm thu. Sau khi đã kết nối kỹ thuật thành công, Tổng cục Thuế và tổ chức được ủy nhiệm thu tiến hành lập biên bản về việc đã đáp ứng tiêu chuẩn kết nối và ký văn bản thỏa thuận về việc truyền nhận, sử dụng dữ liệu.
Tổng cục Thuế tạm ngừng hoặc chấm dứt kết nối với hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức được ủy nhiệm thu trong các trường hợp sau:
- Tạm ngừng kết nối với hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức được ủy nhiệm thu trong trường hợp cơ quan thuế và tổ chức ủy nhiệm thu tạm thời dừng hợp đồng ủy nhiệm thu một thời gian sau đó kết nối lại.
- Chấm dứt kết nối với hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức được ủy nhiệm thu trong trường hợp cơ quan thuế đó và tổ chức được ủy nhiệm thu khi đã hết hạn hợp đồng ủy nhiệm thu và không gia hạn hợp đồng đó hoặc ký mới hợp đồng.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan khi nhận được hồ sơ đề nghị tra soát điện tử có trách nhiệm giải quyết nội dung tra soát theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành và gửi kết quả tra soát cho cơ quan, đơn vị đề nghị tra soát qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng thông tin điện tử hoặc hệ thống trao đổi thông tin của KBNN, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Có đủ năng lực tài chính để thiết lập hệ thống trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức và duy trì hoạt động phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tại điểm d khoản này; Có ký quỹ tại một ngân hàng hoạt động tại Việt Nam hoặc có giấy bảo lãnh của một ngân hàng hoạt động tại Việt Nam không dưới 5 tỷ đồng, hoặc mua bảo hiểm để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong quá trình cung cấp dịch vụ T-VAN.
Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra thực tế việc đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối tại doanh nghiệp và ký Biên bản kiểm tra. Nếu Biên bản kiểm tra có kết quả là đáp ứng các tiêu chuẩn kết nối thì Tổng cục Thuế ký văn bản thoả thuận với tổ chức đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN. Nếu Biên bản kiểm tra có kết quả là không đáp ứng các tiêu chuẩn kết nối thì Tổng cục Thuế có văn bản thông báo từ chối ký thoả thuận và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra với kết quả là đạt, Tổng cục Thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thống nhất nội dung, thời gian ký thỏa thuận.
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Đối với trường hợp đăng ký nộp thuế điện tử, người nộp thuế sau khi hoàn thành đăng ký tại cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thực hiện đăng ký nộp thuế điện tử với ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung cho người nộp thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin tài khoản nộp thuế điện tử thì người nộp thuế thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ
Mối quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế được xác định trên cơ sở hợp đồng về việc cung cấp dịch vụ T-VAN.
Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện theo đúng các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN.
Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Việc triển khai truyền, nhận, hạch toán thông tin thu, nộp NSNN theo “mã tham chiếu” được thực hiện khi Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản, Ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoàn thành việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng theo quy định, đảm bảo đáp ứng yêu cầu hạch toán thu NSNN, trao đổi, đối chiếu và hạch toán thu NSNN của Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế, ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Trong thời gian Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản, Ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chưa triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng thì việc truyền, nhận, hạch toán thông tin thu, nộp NSNN vẫn thực hiện truyền đầy đủ các thông tin trực tiếp từ ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đến ngân hàng nơi KBNN mở tài khoản và tới KBNN để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu hạch toán thu NSNN của KBNN.
Nơi nhận: - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí Thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Công báo; - Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính, Website TCT; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCT (VT, KK10). |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Mẫu số |
Tên mẫu biểu |
|
1. Đăng kí sử dụng giao dịch thuế điện tử |
|
1 |
01/ĐK-TĐT |
Tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử |
2 |
02/ĐK-TĐT |
Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử |
|
2. Đăng ký giao dịch thuế điện tử qua dịch vụ T-VAN |
|
3 |
01/ĐK-T-VAN |
Tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN |
4 |
02/ĐK-T-VAN |
Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN |
5 |
03/ĐK-T-VAN |
Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN |
|
3. Thông báo thuế điện tử |
|
6 |
01-1/TB-TĐT |
Thông báo về việc tiếp nhận <chứng từ điện tử> |
7 |
01-2/TB-TĐT |
Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận <chứng từ điện tử> |
8 |
02/TB-TĐT |
Thông báo về việc sự cố kỹ thuật của cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế |
9 |
03/TB-TĐT |
Thông báo về việc tài khoản giao dịch thuế điện tử |
10 |
04/TB-TĐT |
Thông báo về việc đăng ký thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử qua NHTM/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
11 |
05/TB-TĐT |
Thông báo về việc xác nhận nộp thuế điện tử |
12 |
06/TB-TĐT |
Thông báo về việc đôn đốc nộp hồ sơ khai thuế |
|
4. Kết nối thu nộp thuế điện tử |
|
13 |
01/KNNT-TĐT |
Công văn về việc đề nghị kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Thay đổi, bổ sung thông tin đã ký thỏa thuận |
14 |
01/TBKN-TĐT |
Thông báo về việc hồ sơ đề nghị kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đảm bảo/không đảm bảo kết nối/bổ sung thông tin hồ sơ đề nghị kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế |
|
Mẫu số: 01/ĐK-TĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI
Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
__________
o Tổ chức o Cá nhân
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>.........................
1. Tên người nộp thuế:.......................................................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ: ....................................................................................................
4. Thông tin về đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ..................... ngày ...............................
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Đăng ký sử dụng giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế cụ thể như sau:
<Trường hợp người nộp thuế sử dụng chứng thư số thì ghi:>
1. Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
STT |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Thủ tục hành chính thuế điện tử đăng ký sử dụng |
||
Từ ngày |
đến ngày |
|||||
|
|
|
|
|
<Đăng ký thuế> |
|
|
|
|
|
|
<Khai thuế> |
|
|
|
|
|
|
<Nộp thuế> |
|
|
|
|
|
|
<Hoàn thuế> |
|
|
|
|
|
|
<Miễn, giảm thuế> |
|
|
|
|
|
|
... |
|
2. Thông tin đăng ký tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Ngân hàng |
Số sê-ri chứng thư số |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin đăng ký địa chỉ thư điện tử:
3.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: .........................
3.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thư điện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thủ tục hành chính thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
|
|
<Đăng ký thuế> |
|
|
|
<Khai thuế> |
|
|
|
<Nộp thuế> |
|
|
|
<Hoàn thuế> |
|
|
|
<Miễn, giảm thuế> |
|
|
|
... |
4. Thông tin đăng ký số điện thoại:..................................................................................
<Trường hợp người nộp thuế sử dụng mã xác thực OTP/xác thực bằng sinh trắc học thì ghi:>
1. Thông tin đăng ký địa chỉ thư điện tử:
1.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế:..................................
1.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thư điện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thủ tục hành chính thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
|
|
<Đăng ký thuế> |
|
|
|
<Khai thuế> |
|
|
|
<Nộp thuế> |
|
|
|
<Hoàn thuế> |
|
|
|
<Miễn, giảm thuế> |
|
|
|
... |
2. Thông tin đăng ký số điện thoại di động:....................................................................
Người nộp thuế chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác của các thông tin đăng ký nêu trên và cam kết tiếp nhận và phản hồi các thông tin liên quan đến giao dịch điện tử với cơ quan thuế; chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế đã gửi đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký nêu trên và tài khoản giao dịch điện tử của người nộp thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và quản lý, sử dụng tài khoản giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế đã được cơ quan thuế cấp theo quy định của pháp luật và các hướng dẫn của cơ quan thuế./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................ Chứng chỉ hành nghề số: ........................
<Chữ ký số của đại lý thuế> |
....., ngày .... tháng......năm...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Người nộp thuế ký điện tử> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số: 02/ĐK-TĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI
Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử
__________
o Thay đổi o Bổ sung
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>..........................
1. Tên người nộp thuế:.......................................................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ: ....................................................................................................
4. Thông tin về đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ..................... ngày ...............................
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Đăng ký thay đổi, bổ sung các thông tin, cụ thể như sau:
<Trường hợp người nộp thuế sử dụng chứng thư số thì ghi:>
1. Thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
STT |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Thông tin thay đổi, bổ sung |
Thủ tục hành chính thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
Từ ngày |
đến ngày |
|||||
|
|
|
|
|
<Ngừng sử dụng> |
<Đăng ký thuế> |
|
|
|
|
|
<Bổ sung> |
<Khai thuế> |
|
|
|
|
|
|
<Nộp thuế> |
|
|
|
|
|
|
<Hoàn thuế> |
|
|
|
|
|
|
<Miễn, giảm thuế> |
|
|
|
|
|
.... |
.... |
2. Thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Ngân hàng |
Số sê-ri chứng thư số |
Thông tin thay đổi, bổ sung |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
|
|
|
|
|
<Ngừng sử dụng> |
|
|
|
|
|
|
<Bổ sung> |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung địa chỉ thư điện tử:
3.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế:
3.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thư điện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thông tin thay đổi, bổ sung |
Thủ tục hành chính thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
|
|
<Ngừng sử dụng> |
<Đăng ký thuế> |
|
|
|
<Bổ sung> |
<Khai thuế> |
|
|
|
|
<Nộp thuế> |
|
|
|
|
<Hoàn thuế> |
|
|
|
|
<Miễn, giảm thuế> |
|
|
|
... |
.... |
4. Thông tin số điện thoại đăng ký thay đổi.......................................................................
<Trường hợp người nộp thuế sử dụng mã xác thực OTP/xác thực bằng sinh trắc học thì ghi:>
1. Thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung địa chỉ thư điện tử:
1.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế:........................
1.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thư điện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thông tin thay đổi, bổ sung |
Thủ tục hành chính thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
|
|
<Ngừng sử dụng> |
<Đăng ký thuế> |
|
|
|
<Bổ sung> |
<Khai thuế> |
|
|
|
|
<Nộp thuế> |
|
|
|
.... |
<Hoàn thuế> |
|
|
|
|
<Miễn, giảm thuế> |
|
|
|
|
.... |
2. Thông tin số điện thoại di động đăng ký thay đổi:............................................................
Người nộp thuế chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác của các thông tin đăng ký nêu trên và cam kết tiếp nhận và phản hồi các thông tin liên quan đến giao dịch điện tử với cơ quan thuế; chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế đã gửi đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký nêu trên và tài khoản giao dịch điện tử của người nộp thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và quản lý, sử dụng tài khoản giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế đã được cơ quan thuế cấp theo quy định của pháp luật và các hướng dẫn của cơ quan thuế./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................ Chứng chỉ hành nghề số: ........................
<Chữ ký số của đại lý thuế> |
....., ngày .... tháng......năm...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Người nộp thuế ký điện tử> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
__________
o Tổ chức o Cá nhân
o Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>.......................
1. Tên người nộp thuế:.......................................................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ: ....................................................................................................
4. Thông tin về đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ..................... ngày ...............................
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Đăng ký <được sử dụng dịch vụ thuế điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN/được sử dụng dịch vụ thuế điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN đồng thời ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế> với cơ quan thuế, cụ thể như sau:
A. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:
<Trường hợp người nộp thuế tích chọn vào mục “Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế” nêu trên thì ghi cả 02 thông tin tại mục I và II dưới đây; trường hợp người nộp thuế không tích chọn vào mục “Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế” nêu trên thì ghi thông tin tại Mục II>
<I. Thông tin đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế>:
STT |
Thủ tục thuế điện tử đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế |
Thời điểm ngừng |
Lý do ngừng |
|
<Đăng ký thuế> |
<từ ngày........ tháng.... năm > |
|
|
<Khai thuế> |
<từ ngày........ tháng.... năm > |
|
|
<Nộp thuế> |
<từ ngày........ tháng.... năm > |
|
|
<Hoàn thuế> |
<từ ngày........ tháng.... năm > |
|
|
<Miễn, giảm thuế> |
<từ ngày..... tháng.... năm..... > |
|
|
..... |
.... |
|
<II. Thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN>
1. Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
STT |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
Từ ngày |
đến ngày |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin đăng ký tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Ngân hàng |
Số sê-ri chứng thư số |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin đăng ký địa chỉ thư điện tử:
3.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế:.......................
3.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thư điện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
|
|
<Đăng ký thuế> |
|
|
|
<Khai thuế> |
|
|
|
<Nộp thuế> |
|
|
|
<Hoàn thuế> |
|
|
|
<Miễn, giảm thuế> |
|
|
|
... |
4. Thông tin đăng ký số điện thoại:......................................................................................
B. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN:
- Tên tổ chức: (ghi rõ tên đầy đủ tổ chức).............................................................................
- Mã số thuế:......................................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................................
Người nộp thuế chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác với các thông tin đăng ký nêu trên và cam kết nhận các phản hồi, quyết định, thông báo và văn bản khác của cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký./.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
<Chữ ký số của tổ |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................ Chứng chỉ hành nghề số: ........................
<Chữ ký số của đại lý thuế> |
....., ngày .... tháng......năm...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Người nộp thuế ký điện tử> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
__________
o Thay đổi o Bổ sung
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>.....................
1. Tên người nộp thuế:.......................................................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ: ....................................................................................................
4. Thông tin về đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ..................... ngày ...............................
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin, cụ thể như sau:
1. Thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
STT |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Thông tin thay đổi, bổ sung |
Thủ tục hành chính thuế đăng ký sử dụng |
|
Từ ngày |
đến ngày |
|||||
|
|
|
|
|
<Ngừng sử dụng> |
|
|
|
|
|
|
<Bổ sung> |
|
|
|
|
|
|
..... |
|
2. Thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Ngân hàng |
Số sê-ri chứng thư số |
Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/cô ng nhận chữ ký số |
Thông tin thay đổi, bổ sung |
|
|
|
|
|
|
<Ngừng sử dụng> |
|
|
|
|
|
|
<Bổ sung> |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung địa chỉ thư điện tử đăng ký:
3.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế:.................
3.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
STT |
Địa chỉ thư điện tử |
Họ tên người sử dụng |
Thông tin thay đổi, bổ sung |
Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
|
|
<Ngừng sử dụng> |
<Đăng ký thuế> |
|
|
|
<Bổ sung> |
<Khai thuế> |
|
|
|
.... |
<Nộp thuế> |
|
|
|
.... |
<Hoàn thuế> |
|
|
|
..... |
|
4. Thông tin số điện thoại đăng ký thay đổi:........................................................................
Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai nêu trên là hoàn toàn chính xác và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã khai./.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
<Chữ ký số của tổ |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................ Chứng chỉ hành nghề số: ........................
<Chữ ký số của đại lý thuế> |
....., ngày .... tháng......năm...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Người nộp thuế ký điện tử> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI
Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
__________
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>.....................
1. Tên người nộp thuế:.......................................................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ: ....................................................................................................
4. Thông tin về đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ..................... ngày ...............................
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN, cụ thể như sau:
STT |
Thủ tục thuế điện tử đăng ký ngừng sử dụng |
Thời điểm ngừng |
Lý do ngừng |
|
<Đăng ký thuế> |
<từ ngày..... tháng.... năm > |
|
|
<Khai thuế> |
<từ ngày........ tháng.... năm......... > |
|
|
... |
... |
|
Người nộp thuế cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên./.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
<Chữ ký số của tổ |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................ Chứng chỉ hành nghề số: ........................
<Chữ ký số của đại lý thuế> |
....., ngày .... tháng......năm...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Người nộp thuế ký điện tử> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số: 01-1/TB-TĐT |
BỘ TÀI CHÍNH Số: ......./TB-TĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận <chứng từ điện tử>
____________
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
<Trường hợp 1: tiếp nhận chứng từ điện tử thì ghi:>
Căn cứ <chứng từ điện tử> của < người nộp thuế/người nộp thuế do <tên đại lý thuế, mã số thuế> gửi tới cơ quan thuế/người nộp thuế do <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang cơ quan thuế> lúc.. .giờ.. .phút ngày ... tháng ... năm...., cụ thể như sau:
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đăng ký thuế thì ghi>:
- Tên hồ sơ <........... >, mẫu <.. .> và các tài liệu đính kèm.
- Mã giao dịch điện tử:.............................
Hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày.. .tháng.. .năm...
Hồ sơ đăng ký thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo không chấp nhận hồ sơ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này đối với hồ sơ không đầy đủ theo quy định. Trường hợp qua kiểm tra hồ sơ của người nộp thuế đã đầy đủ theo quy định, cơ quan thuế sẽ trả kết quả cho người nộp thuế như sau:
- Tên kết quả: <ghi kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
- Thời hạn trả kết quả: <ghi thời hạn trả kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
- Địa điểm nhận kết quả: <ghi địa điểm nhận kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC/hồ sơ khai thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế thì ghi:>
- Tên tờ khai/Phụ lục:............................
-Loại tờ khai:.........................
- Kỳ tính thuế:........................
- Lần nộp hoặc lần bổ sung:...........................
- Mã giao dịch điện tử:..........................
Hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... .phút ngày... .tháng............................................................. năm.............
Hồ sơ khai thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận hồ sơ trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là chứng từ nộp NSNN thì ghi:>
- Tên chứng từ nộp NSNN:.............................
- Số tham chiếu: ...
- Tài khoản trích nợ:............... mở tại <tên ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán)
- Tên Kho bạc Nhà nước hạch toán thu:....
- Tên cơ quan thuế quản lý thu:.............
- Tổng số khoản:..........
- Loại tiền: ...
- Tổng số tiền nộp NSNN:...
Chứng từ nộp NSNN của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng....................................................................... năm.........
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị tra soát thì ghi:>
- Tên hồ sơ đề nghị tra soát:.......................................
- Mã giao dịch điện tử:.......................................................
Hồ sơ đề nghị tra soát của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc .. .giờ... .phút ngày... .tháng....................................................................... năm.........
Hồ sơ đề nghị tra soát sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế thì ghi:>
- Tên hồ sơ <...>:....................................
- Mã giao dịch điện tử:............................
Hồ sơ <đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế> của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc.. .giờ.. .phút ngày... .tháng... năm
Hồ sơ <đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa thì ghi:>
- Tên hồ sơ <...>:....................................
- Mã giao dịch điện tử:............................
Hồ sơ <đề nghị xử lý khoản nộp thừa> của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc.. .giờ.. .phút ngày.. ..tháng..................................................................................... năm...........
Hồ sơ <đề nghị xử lý khoản nộp thừa> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ miễn, giảm thuế thì ghi:>
- Tên hồ sơ <............ >,... mẫu <.. .> và các tài liệu đính kèm.
- Mã giao dịch điện tử:............................
Hồ sơ <miễn, giảm thuế> của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng....................................................................................... năm............ Hồ sơ <miễn, giảm thuế...> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ xử lý nợ thì ghi:>
+ Tên hồ sơ <xử lý nợ>:.............................
+ Mã giao dịch điện tử:..............................
Hồ sơ <xử lý nợ> đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày... .tháng năm Hồ sơ <xử lý nợ> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian <nêu thời gian trả thông báo theo từng hồ sơ> kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ <xử lý nợ> của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ thuế khác thì ghi:>
+ Tên hồ sơ:..........................
+ Mã giao dịch điện tử:..............................
Hồ sơ <Tên hồ sơ thuế> đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc ... giờ.... phút ngày... tháng ... năm ...
«Hồ sơ thuế ....> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong trong thời gian <nêu thời gian trả thông báo theo từng hồ sơ> kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ < > của người nộp thuế ghi trên Thông báo này>.
<Hoặc hồ sơ <Tên hồ sơ thuế> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả kết quả cho người nộp thuế như sau:
- Tên kết quả: <ghi kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
- Thời hạn trả kết quả: <ghi thời hạn trả kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
- Địa điểm nhận kết quả: <ghi địa điểm nhận kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi:>
+ Tên hồ sơ: <Liệt kê tất cả thành phần hồ sơ>
+ Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông <theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>:..........................................................................
+ Mã giao dịch điện tử:..............................
<Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông> của người nộp thuế nộp tại <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng....năm....
Hồ sơ sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế do <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi:>
- Tên hồ sơ: <Liệt kê tất cả thành phần hồ sơ>
- Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông <theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>:
- Mã giao dịch điện tử:............................
Hồ sơ <miễn, giảm thuế> điện tử theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp tại <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày.. ..tháng năm...... Hồ sơ sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế do <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang.
<Trường hợp 2: không tiếp nhận chứng từ điện tử thì ghi:>
Căn cứ <chứng từ điện tử> của <người nộp thuế/người nộp thuế do <tên đại lý thuế, mã số thuế> gửi tới cơ quan thuế/người nộp thuế do <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang cơ quan thuế > lúc.. .giờ.. .phút ngày ... tháng ... năm.... Cơ quan thuế thông báo về việc không tiếp nhận <chứng từ điện tử> của người nộp thuế, cụ thể như sau:
<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC/hồ sơ khai thuế điện tử đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế thì ghi:>
- Tên tờ khai/Phụ lục/hồ sơ khai thuế:..................................
- Loại tờ khai:..........................
- Kỳ tính thuế:..........................
- Lần nộp hoặc lần bổ sung:.............................
- Lý do không tiếp nhận:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi> (<tên lỗi>) |
|
|
<Trường hợp không tiếp nhận chứng từ điện tử là chứng từ nộp NSNN điện tử thì ghi:>
- Tên chứng từ nộp NSNN:...............................
- Tài khoản trích nợ: ................... mở tại <tên ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán>
- Tên Kho bạc Nhà nước hạch toán thu:......................
- Tên cơ quan thuế quản lý thu:................
- Tổng số khoản:..........
- Loại tiền: ...
- Tổng số tiền nộp NSNN:...
- Lý do không tiếp nhận cụ thể như sau:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi> (<tên lỗi>) |
|
|
<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ đề nghị tra soát/hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế/ văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa/hồ sơ miễn, giảm thuế/hồ sơ xử lý nợ/hồ sơ thuế khác:>
- Tên hồ sơ thuế điện tử:.........................
- Lý do không tiếp nhận:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi> (<tên lỗi>) |
|
|
<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ khai thuế cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính /hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi’>
- Tên hồ sơ: <Liệt kê tất cả thành phần hồ sơ>
- Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông <theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>: ..................
- Lý do không tiếp nhận:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi> (<tên lỗi>) |
|
|
Đề nghị <Tên người nộp thuế > điều chỉnh và gửi lại <chứng từ điện tử> theo hướng dẫn nêu trên để được <ghi nhận nghĩa vụ nộp NSNN> theo quy định.
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để <Tên người nộp thuế /Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Lưu: Cổng thông tin điện tử của TCT. |
TỔNG CỤC THUẾ <Chữ ký số của Tổng cục Thuế> |
Ghi chú:
- Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
- Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.
- “<Chứng từ điện tử> ” tại mẫu biểu này là một trong các hồ sơ sau:
+ Hồ sơ đăng ký thuế <đăng ký thuế lần đầu/hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế/hồ sơ tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động tạm ngừng, kinh doanh trước thời hạn>;
+ Hồ sơ khai thuế <hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC/hồ sơ khai thuế điện tử đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế>;
+ Chứng từ nộp NSNN;
+ Hồ sơ miễn, giảm thuế;
+ Hồ sơ đề nghị tra soát/hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế/văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa;
+ Hồ sơ xử lý nợ <hồ sơ miễn tiền chậm nộp/không tính tiền chậm nộp/hồ sơ khoanh tiền thuế nợ/xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt/gia hạn nộp thuế/nộp dần tiền thuế nợ>;
+ Hồ sơ thuế điện tử khác;
+ Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế/hồ sơ miễn, giảm theo cơ chế một cửa liên thông.
|
Mẫu số: 01-2/TB-TĐT |
BỘ TÀI CHÍNH Số: ......./TB-TĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận/không chấp nhận < chứng từ điện tử>
____________
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
< Trường hợp 1: chấp nhận chứng từ điện tử thì ghi:>
Căn cứ < chứng từ điện tử> của < người nộp thuế/người nộp thuế do < tên đại lý thuế, mã số thuế> gửi tới cơ quan thuế/người nộp thuế do < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang cơ quan thuế> đã được cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thông báo tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày ... tháng ... năm , mã giao dịch điện tử Cơ quan thuế thông báo về việc chấp nhận < chứng từ điện tử> của < người nộp thuế/người nộp thuế do < tên đại lý thuế, mã số thuế> gửi tới cơ quan thuế/người nộp thuế do < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang>, cụ thể như sau:
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC thì ghi:>
+ Tên tờ khai/Phụ lục:..............................
+ Loại tờ khai:...........................
+ Kỳ tính thuế:...........................
+ Lần nộp hoặc lần bổ sung:...............................
+ Thông tin mã định danh khoản phải nộp:
STT |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) |
Số tiền thuế phải nộp |
Loại tiền |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ khai thuế (HSKT) của người nộp thuế được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc.. .giờ.. .phút ngày....tháng năm.................................................................................
Ngày hoàn thành việc nộp HSKT của người nộp thuế là ngày < ngày trên Thông báo tiếp nhận mẫu số 01-1/TB-TĐT lần đầu của HSKT điện tử tương ứng. Riêng trường hợp người nộp thuế nộp HSKT bổ sung và trường hợp người nộp thuế nộp HSKT không đúng nghĩa vụ kê khai (tờ khai tháng/quý) thì ngày ghi nhận nghĩa vụ nộp HSKT của người nộp thuế là ngày nộp thực tế của HSKT trên Thông báo tiếp nhận mẫu số 01-1/TB-TĐT tương ứng>.
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ khai thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế thì ghi:>
+ Tên tờ khai/Phụ lục:.............................
+ Loại tờ khai:...........................
+ Kỳ tính thuế:.......;...................
+ Lần nộp hoặc lần bổ sung:...............................
+ Thông tin mã định danh khoản phải nộp:
STT |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) |
Số tiền thuế phải nộp |
Loại tiền |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ khai thuế (HSKT) của người nộp thuế được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc...giờ.. .phút ngày....tháng..................................................................... năm.......
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>.
Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.
Cơ quan thuế sẽ thực hiện trả kết quả giải quyết hồ sơ cho người nộp thuế qua < cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ>.
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị tra soát thì ghi:>
Hồ sơ đề nghị tra soát của người nộp thuế được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc.. .giờ... .phút ngày....tháng..................................................................... năm..........
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>.
Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.
Cơ quan thuế sẽ thực hiện trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị tra soát cho người nộp thuế qua < cổng thông tin điện tứ mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ>.
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế thì ghi:>
Hồ sơ < đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế...> của người nộp thuế được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc.... giờ... .phút ngày.. ..tháng....................................................................................... năm...
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>.
Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.
Cơ quan thuế sẽ thực hiện trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế qua < cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ>.
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa thì ghi:>
< Văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa> của người nộp thuế được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng.............................................................................. năm......
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>.
Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.
Cơ quan thuế sẽ thực hiện trả kết quả giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa cho người nộp thuế qua < cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ>.
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ miễn, giảm thuế thì ghi>
Hồ sơ < miễn, giảm thuế...> của người nộp thuế được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... .tháng..................................................................... năm.............
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>,
Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra thực tế hoặc cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.
Cơ quan thuế sẽ thực hiện trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế cho người nộp thuế qua < cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ>.
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ xử lý nợ thì ghi:>
Hồ sơ < xử lý nợ> điện tử của người nộp thuế được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng...................................................................... năm.......... ......
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>.
Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra thực tế hoặc cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.
Cơ quan thuế sẽ trả kết quả cho người nộp thuế qua < cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn nộp hồ sơ>.
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ thuế khác thì ghi:>
Hồ sơ < ........ > điện tử của người nộp thuế được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng......năm......
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>.
Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.
Cơ quan thuế sẽ trả kết quả cho người nộp thuế qua < cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn nộp hồ sơ>.
< Trường hợp chấp nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi:>
- Tên hồ sơ: < Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông>
- Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông < Theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>:
Hồ sơ của người nộp thuế do < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang đã được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc...giờ....phút ngày... .tháng năm
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>
Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.
Cơ quan thuế sẽ trả kết quả cho người nộp thuế qua < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền/tài khoản giao dịch điện tử của người nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế> ,
< Trường hợp chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ miễn, giảm thuế theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi:>
- Tên hồ sơ:........................
- Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông < theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>:.............
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của người nộp thuế do < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang đã được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc... giờ.. ..phút ngày... .tháng......năm......
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: < nếu thời hạn trả kết quả kể từ ngày nhận đủ hồ sơ>.
Cơ quan thuế sẽ trả kết quả cho người nộp thuế qua < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền/tài khoản giao dịch điện tử của người nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế>.
Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra thực tế hoặc cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế sẽ có thông báo gửi < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền/người nộp thuế>.
< Trường hợp 2: không chấp nhận hồ sơ thì ghi:>
Căn cứ < chứng từ điện tử> của < người nộp thuế/người nộp thuế do < tên đại lý thuế, mã số thuế> gửi tới cơ quan thuế/người nộp thuế do < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang cơ quan thuế> đã được Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thông báo tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày ... tháng ... năm......, mã giao dịch điện tử................................... Cơ quan thuế thông báo về việc không chấp nhận < chứng từ điện tử> của < người nộp thuế/người nộp thuế do < tên đại lý thuế, mã số thuế> gửi tới cơ quan thuế/người nộp thuế do < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang>, cụ thể như sau:
< Trường hợp không chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế thì ghi:>
- Tên hồ sơ < >, mẫu < ... > và các tài liệu đính kèm.
- Lý do không chấp nhận cụ thể như sau:
STT |
Tên hồ sơ |
Mẫu số |
Thông tin có sai sót |
Hướng dẫn xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị người nộp thuế hoàn thiện và nộp lại hồ sơ khác < qua cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn nộp hồ sơ> để thay thế cho hồ sơ đã nộp có sai sót đã gửi đến cơ quan thuế theo hướng dẫn nêu trên. Cơ quan thuế sẽ giải quyết hồ sơ khi người nộp thuế nộp hồ sơ đầy đủ theo Thông báo này.
< Trường hợp không chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC/hồ sơ khai thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế thì ghi:>
- Tên tờ khai/Phụ lục:...........................
- Loại tờ khai:.........................
- Kỳ tính thuế:.........................
- Lần nộp hoặc lần bổ sung:............................
- Lý do không chấp nhận cụ thể như sau:
STT |
Thông tin có sai sót |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
< nhóm lỗi> (< tên lỗi>) |
|
|
< Trường hợp không chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị tra soát/Hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế/Văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa/hồ sơ miễn, giảm thuế/ hồ sơ xử lý nợ/hồ sơ thuế khác thì ghi:>
- Tên hồ sơ:.......................
- Lý do không chấp nhận cụ thể như sau:
STT |
Thông tin có sai sót |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
< nhóm lỗi> (< tên lỗi>) |
|
|
< Trường hợp không chấp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế/hồ sơ miễn giảm theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi:>
- Tên hồ sơ: < Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế/hồ sơ miễn, giảm theo cơ chế một cửa liên thông>.
- Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông < theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>:
+ Lý do không chấp nhận cụ thể như sau:
STT |
Thông tin có sai sót |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
< nhóm lỗi> (< tên lỗi>) |
|
|
< Đối với người nộp thuế thì ghi:>
Đề nghị < Tên người nộp thuế> điều chỉnh và gửi lại < chứng từ điện tử> theo hướng dẫn nêu trên để được < ghi nhận nghĩa vụ nộp hồ sơ thuế/giải quyết hồ sơ thuế> theo quy định (trừ hồ sơ đăng ký thuế).
< Đối với hồ sơ gửi theo cơ chế một cửa liên thông qua cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì ghi:>
Đề nghị < Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> yêu cầu người nộp thuế điều chỉnh và gửi lại < Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế/hồ sơ miễn, giảm theo cơ chế một cửa liên thông> theo hướng dẫn nêu trên để cơ quan thuế giải quyết theo quy định.
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với < Tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để < Tên người nộp thuế /Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - < Người nộp thuế>; - Lưu: Cổng thông tin điện tử của TCT. |
TỔNG CỤC THUẾ < Chữ ký số của Tổng cục Thuế> |
Ghi chú:
- Chữ in nghiêng trong dấu < > chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
- Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý,
- “< Chứng từ điện tử> ” tại mẫu biểu này là một trong các hồ sơ sau:
+ Hồ sơ đăng ký thuế < đăng ký thuế lần đầu/hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế/hồ sơ tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động tạm ngừng, kinh doanh trước thời hạn>;
+ Hồ sơ khai thuế < hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC/hồ sơ khai thuế điện tử đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế>;
+ Hồ sơ miễn, giảm thuế;
+ Hồ sơ đề nghị tra soát/hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế/văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa;
+ Hồ sơ xử lý nợ < hồ sơ miễn tiền chậm nộp/không tính tiền chậm nộp/hồ sơ khoanh tiền thuế nợ/xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt/gia hạn nộp thuế/nộp dần tiền thuế nợ>;
+ Hồ sơ thuế điện tử khác;
+ Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế/hồ sơ miễn, giảm theo cơ chế một cửa liên thông.
|
Mẫu số: 02/TB-TĐT |
BỘ TÀI CHÍNH Số: ......./TB-TĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế
_____________
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
<Thông báo về sự cố kỹ thuật>
Do sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế, Tổng cục Thuế thông báo tạm dừng việc nhận chứng từ điện tử của người nộp thuế từ ... ngày ... tháng ... năm .... Cơ quan thuế đang cố gắng khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất. Sau khi sự cố được khắc phục, cơ quan thuế sẽ có thông báo cho người nộp thuế biết.
<Trường hợp thông báo sự cố kỹ thuật đã được khắc phục>
Ngày ... tháng ... năm ... cơ quan thuế có Thông báo số ...../TB-TĐT thông báo cho người nộp thuế về sự cố <kỹ thuật Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế>. Đến nay, sự cố đã được khắc phục. Người nộp thuế có thể tiếp tục thực hiện các giao dịch điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định.
Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <Tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ trực tiếp.
Tổng cục Thuế thông báo để người nộp thuế và cơ quan thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Lưu: Cổng thông tin điện tử của TCT. |
TỔNG CỤC THUẾ <Chữ ký số của Tổng cục Thuế> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
|
Mẫu số: 03/TB-TĐT |
BỘ TÀI CHÍNH Số: ......./TB-TĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc tài khoản giao dịch thuế điện tử
_____________
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
<1. Trường hợp đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì ghi:>
Căn cứ hồ sơ <đăng ký giao dịch thuế điện tử/đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử> <qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN> của người nộp thuế.
Tên người nộp thuế:..........................
Mã số thuế:.............................................
Địa chỉ:........................................................
Mã giao dịch điện tử:...............................
Xét điều kiện thực hiện và cam kết của người nộp thuế.
<1.1. Trường hợp chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>
Cơ quan thuế chấp nhận đề nghị về việc <đăng ký giao dịch thuế điện tử/đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử> <qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN> của người nộp thuế kể từ ...giờ ....phút.... giây ngày ... tháng... năm...., cụ thể như sau:
<1.1.1. Trường hợp đăng ký giao dịch với cơ quan thuế lần đầu>
< Trường hợp người nộp thuế đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử lần đầu qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì ghi: “thông tin về tài khoản; đường link để người nộp thuế đăng nhập vào hệ thống ”>.
< Trường hợp người nộp thuế đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử lần đầu qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì ghi: “thông tin về tài khoản, mật khẩu để thực hiện tra cứu trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; đường link để người nộp thuế đăng nhập vào hệ thống” >.
Lưu ý:
- Người nộp thuế có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan thuế khi phát hiện hoặc nghi ngờ có hiện tượng truy cập và sử dụng trái phép dịch vụ thuế điện tử hoặc nghi ngờ thông tin đăng nhập không còn bảo mật hoặc bị mất thiết bị xác thực.
- Người nộp thuế cần thận trọng, hạn chế dùng máy tính công cộng, mạng không dây công cộng để truy cập vào hệ thống thuế điện tử.
- Thoát khỏi hệ thống thuế điện tử khi không sử dụng.
- Không đặt tùy chọn của trình duyệt Web cho phép lưu lại tên và mật khẩu người dùng.
<1.1.2. Trường hợp người nộp thuế đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin/đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử thì ghi các thông tin đã chấp nhận>,
<1.2. Trường hợp không chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>
Cơ quan thuế không chấp nhận đề nghị về việc <đăng ký giao dịch thuế điện tử/đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử/đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử> của người nộp thuế.
Lý do: <Lý do không chấp nhận>
<2. Trường hợp cơ quan thuế gửi thông báo về việc ngừng giao dịch điện tử của người nộp thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN:>
Cơ quan thuế thông báo về việc cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế ngừng việc thực hiện các thủ tục hành chính thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế kể từ .. .giờ ....phút.... giây ngày ... tháng... năm...
Lý do: <Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký/doanh nghiệp bị giải thể/chấm dứt tồn tại theo Thông báo của cơ quan đăng ký kinh doanh/tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khác đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế >
Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: http://www.xxx. gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế> để được hỗ trợ trực tiếp.
Tổng cục Thuế thông báo để người nộp thuế và cơ quan thuế được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Lưu: Cổng thông tin điện tử của TCT. |
TỔNG CỤC THUẾ <Chữ ký số của Tổng cục Thuế> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ. Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.
|
Mẫu số: 04/TB-TĐT |
NGÂN HÀNG/TỔ CHỨC Số: ......./TB-....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử qua NHTM/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
____________
<1. Trường hợp chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>
Vào ...giờ ... phút ... giây , ngày ......................... /..... /....... , <Tên người nộp thuế>, <Mã số thuế> đã được <Tên ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán ........ > chấp nhận đăng ký thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử qua <Ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán>, thông tin chi tiết như sau:
1. Thông tin tài khoản, chứng thư số đăng ký thủ tục nộp thuế điện tử:
STT |
Số tài khoản |
Tên tài khoản |
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số |
Số sê-ri chứng thư số |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
|
|
|
|
|
|
Từ ngày |
đến ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Địa chỉ thư điện tử để nhận thông báo, phản hồi của <Ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán>:
STT |
Địa chỉ thư điện tử |
Họ tên người sử dụng |
Ghi chú |
1 |
|
|
Địa chỉ thư điện tử chính thức |
2 |
|
|
Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo thủ tục nộp thuế điện tử |
3. Số điện thoại:............................................................................................................
Để sử dụng dịch vụ, người nộp thuế truy cập theo đường dẫn: <đường dẫn>
<2. Trường hợp không chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>
<Ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán................................... > không chấp thuận đăng ký thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử thông qua tài khoản của <Ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán........ >
Lý do: <Lý do không chấp nhận>.
<Ngân hàng/Tổ chức......................... > thông báo để nguời nộp thuế biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Lưu: ........ |
NGÂN HÀNG/TỔ CHỨC... <Chữ ký số của Ngân hàng/Tổ chức> |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ. Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.
|
Mẫu số: 05/TB-TĐT |
NGÂN HÀNG/TỔ CHỨC Số: ......./TB-<NH/Tổ chức> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc xác nhận nộp thuế điện tử
____________
Vào <...giờ ... phút ... giây, ngày ....tháng...năm...>, <Ngân hàng/Tổ chức...> thông báo trạng thái thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử của người nộp thuế, cụ thể như sau:
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Số tham chiếu |
|
2 |
Mã hiệu chứng từ |
|
3 |
Số chứng từ nộp NSNN |
|
4 |
Tài khoản trích Nợ |
|
5 |
Nộp cho KBNN |
|
6 |
Ngày gửi GNT |
|
7 |
Ngày nộp thuế điện tử |
|
8 |
Tổng số khoản |
|
9 |
Loại tiền |
|
10 |
Tổng số tiền nộp NSNN |
|
11 |
Trạng thái |
|
12 |
Lý do <trường hợp không thành công> |
|
Để tra cứu thông tin đã nộp thuế điện tử nói trên, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: <đường dẫn>.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Lưu: ........ |
NGÂN HÀNG/TỔ CHỨC... <Chữ ký số của Ngân hàng/Tổ chức> |
Ghi chú: Các nội dung ở trong dấu <> chỉ là ví dụ hoặc giải thích.
|
Mẫu số: 06/TB-TĐT |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO Số: ......./TB-TĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc đôn đốc nộp hồ sơ khai thuế
____________
Cơ quan thuế thông báo để <Tên người nộp thuế, mã số thuế> được biết: Tính đến ngày..... tháng..... năm.......................... , cơ quan thuế chưa nhận được các hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, cụ thể như sau:
Số TT |
Loại thuế |
Ký hiệu mẫu hồ sơ khai thuế |
Kỳ tính thuế |
Hạn nộp |
Số ngày quá hạn |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị <Tên người nộp thuế> nộp các hồ sơ khai thuế còn thiếu nói trên cho cơ quan thuế. <Tên người nộp thuế> phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo các quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
Trường hợp cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
<Tên cơ quan thuế, bộ phận người nộp thuế có thể liên hệ>
Địa chỉ: <số nhà, đường phố... >:
Số điện thoại: Địa chỉ E-mail:
Xin vui lòng bỏ qua thông báo này nếu trường hợp tại thời điểm nhận được thông báo này người nộp thuế đã nộp hồ sơ khai thuế.
Cơ quan thuế thông báo để <Tên người nộp thuế> biết, thực hiện../.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Lưu: ........ |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ <Chữ ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của cơ quan thuế > Họ và tên |
Ghi chú: Các nội dung ở trong dấu <> chỉ là ví dụ hoặc giải thích.
|
Mẫu số: 01/KNNT-TĐT |
NGÂN HÀNG/TỔ CHỨC Số: ......./VB-ĐN Về việc <đề nghị kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Thay đổi, bổ sung thông tin đã ký thỏa thuận> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
<1. Trường hợp đề nghị kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế>
Căn cứ <Quy định của NHNN; Quy định về giao dịch điện tử; Quy định về thu, nộp NSNN; Quy định về quản lý thuế...hiện hành>
Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật theo công khai của Tổng cục Thuế trên trang thông tin điện tử ( ); Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế cập nhật đến ngày..... /..../
<Tên ngân hàng/tổ chức> nhận thấy có thể đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật theo công khai của Tổng cục Thuế, cụ thể:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Bằng văn bản này, <Tên ngân hàng/tổ chức> đề nghị Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra các tài liệu, hồ sơ gửi kèm theo để có thông báo cho chúng tôi về việc hồ sơ đảm bảo hoặc chưa đảm bảo các điều kiện về kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trường hợp Tổng cục Thuế cần bổ sung thông tin, đề nghị liên hệ với:
- Ông/Bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ thư điện tử:
- Số điện thoại liên hệ:
<Tên ngân hàng/tổ chức> cam kết tuân thủ các quy định, quy trình trong việc thực hiện phối hợp thu NSNN.
<2. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin đã ký thỏa thuận>
Căn cứ văn bản thỏa thuận kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế <số/ngày văn bản thỏa thuận>, <Tên ngân hàng/tổ chức> có thay đổi, bổ sung một số thông tin cụ thể:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Bằng văn bản này, <Tên ngân hàng/tổ chức> đề nghị Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra các tài liệu, hồ sơ gửi kèm theo để thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin hoặc ký thỏa thuận bổ sung.
Trường hợp Tổng cục Thuế cần bổ sung thông tin, đề nghị liên hệ với:
- Ông/Bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ thư điện tử:
- Số điện thoại liên hệ:
Trân trọng./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Lưu: ........ |
NGÂN HÀNG/TỔ CHỨC..... <Chữ ký số của Ngân hàng/Tổ chức> |
Ghi chú: Các nội dung ở trong dấu <> chỉ là ví dụ hoặc giải thích. Chọn trường hợp 1 hoặc 2.
|
Mẫu số: 01/TBKN-TĐT |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ Số: ......./TB-TĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc <hồ sơ đề nghị kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đảm bảo/không đảm bảo kết nối/bổ sung thông tin hồ sơ đề nghị kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế>
_____________
Căn cứ <Quy định của NHNN; Quy định về giao dịch điện tử; Quy định về thu, nộp NSNN; Quy định về quản lý thuế...hiện hành>
Căn cứ văn bản kết nối với cổng thông tin điện tử <số/ngày văn bản đề nghị, văn bản bổ sung thông tin> của <Tên ngân hàng/tổ chức> và hồ sơ, tài liệu chứng minh (nếu có) về việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo công khai của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế thông báo cụ thể như sau:
<1. Trường hợp hồ sơ đảm bảo kết nối>
1. Hồ sơ đề nghị kết nối của <Tên ngân hàng/tổ chức> với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật.
2. Đề nghị <Tên ngân hàng/tổ chức>phối hợp với Tổng cục Thuế để thực hiện thủ tục kết nối kỹ thuật theo quy định.
3. Đầu mối của Tổng cục Thuế thực hiện trao đổi, phối hợp:
- Ông/Bà:
- Chức vụ;
- Địa chỉ thư điện tử:
- Số điện thoại liên hệ:
<2. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo kết nối>
1. Hồ sơ đề nghị kết nối của <Tên ngân hàng/tổ chức> với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế chưa đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật.
2. Lý do cụ thể về việc chưa đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật:
3. Trường hợp cần làm rõ thông tin, đề nghị <Tên ngân hàng/tổ chức> liên hệ trực tiếp với Tổng cục Thuế theo <Địa chỉ thư điện tử, số điện thoại> để biết thêm thông tin chi tiết.
<3. Trường hợp bổ sung thông tin>
Trong quá trình kiểm tra hồ sơ đề nghị kết nối của <Tên ngân hàng/tổ chức> với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, để đảm bảo thông tin xác định điều kiện đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, đề nghị đơn vị bổ sung một số thông tin như sau: <Danh mục nộỉ dung cần bổ sung thông tin>
Tổng cục Thuế thông báo để <Tên ngân hàng/tổ chức> biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - ..............................; - Lưu: ........ |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ <Chữ ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của cơ quan thuế > Họ và tên |
Ghi chú: Các nội dung ở trong dấu < > chỉ là ví dụ hoặc giải thích, Chọn trường hợp 1; hoặc 2; hoặc 3 theo kết quả xử lý.