Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/01/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 12/3, thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế phải tốt nghiệp ĐH trở lên
Ngày 26/01/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Theo quy định mới, điều kiện dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người VN hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại VN từ 12 tháng trở lên phải có đủ các điều kiện, trong đó đáng lưu ý phải có bằng tốt nghiệp ĐH trở lên thuộc ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán… thay vì có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên như quy định cũ.
Thông tư cũng quy định rõ 6 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế, cụ thể: Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ dự thi; sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận thương mại về bằng cấp; thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ lấy chứng nhận; sử dụng chứng chỉ kế toán viên giả…
Tổng cục thuế sẽ công khai thông tin quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử. Thông tin công khai bao gồm: họ tên, ngày sinh, thông tin CMDN/CCCD; thông tin về quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/3/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 117/2012/TT-BTC, Thông tư 51/2017/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 10/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 10/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH __________ Số: 10/2021/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
______________
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc tổ chức thi, điều kiện miễn môn thi; thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; việc cập nhật kiến thức của nhân viên đại lý thuế; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Điều 104, Điều 105 và dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 Luật Quản lý thuế.
Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
TỔ CHỨC THI, CẤP, THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây:
Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.
Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác về kế toán.
b1) Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
b2) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.
b3) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
CẤP, THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế. Hồ sơ gồm:
d1) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
d2) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực);
d3) Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
d4) Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) kiểm tra thông tin nhân viên đại lý thuế do đại lý thuế cung cấp tại hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.6 hoặc tại thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế theo Mẫu 2.8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo của đại lý thuế, Cục Thuế thực hiện thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề theo Mẫu 2.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp nhân viên đại lý thuế không đủ điều kiện hành nghề, Cục Thuế có văn bản trả lời cho đại lý thuế và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế, Cục Thuế cập nhật thông tin do đại lý thuế cung cấp và đồng bộ thông tin đã cập nhật trên hệ thống quản lý thuế.
b1) Trường hợp nhân viên đại lý thuế đang hành nghề cập nhật kiến thức không đủ số giờ theo quy định, Cục Thuế thông báo đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế theo Mẫu 2.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b2) Trường hợp nhân viên đại lý thuế đang bị đình chỉ hành nghề: nếu đã cập nhật kiến thức đủ số giờ theo quy định thì Cục Thuế cập nhật thông tin nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề để công khai theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
b3) Trường hợp đến hết ngày 31/12 năm bị đình chỉ, nếu nhân viên đại lý thuế không cập nhật kiến thức đủ số giờ theo quy định thì Cục Thuế ban hành quyết định chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế theo quy định tại khoản 4 Điều này.
a1) Hết thời gian đình chỉ hành nghề mà nhân viên đại lý thuế không khắc phục được sai phạm.
a2) Hành nghề tại 02 đại lý thuế trở lên tại một thời điểm.
a3) Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
a4) Vi phạm khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cục Thuế ban hành thông báo hoặc quyết định theo quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều này, Cục Thuế công khai trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thông tin về nhân viên đại lý thuế như sau:
Trường hợp thông tin cá nhân có liên quan đến các tài liệu trên có thay đổi, nhân viên đại lý thuế có trách nhiệm cung cấp cho đại lý thuế biết về các thông tin thay đổi để đại lý thuế thông báo với Cục Thuế.
CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Trên cơ sở nội dung cập nhật kiến thức, căn cứ vào tình hình thực tế, Tổng cục Thuế xây dựng chương trình khung các nội dung phải cập nhật kiến thức của năm đó. Chương trình khung được ban hành trước ngày 31/01 hàng năm.
QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI ĐẠI LÝ THUẾ
Trên giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải ghi phạm vi cung cấp dịch vụ của đại lý thuế như sau:
a1) Có thay đổi về tên đại lý thuế;
a2) Có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;
a3) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã cấp bị mất, hỏng;
a4) Có thay đổi về điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ làm thay đổi phạm vi cung cấp dịch vụ ghi trên giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã cấp cho đại lý thuế.
Đại lý thuế gửi hồ sơ đăng ký cấp lại đến Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trường hợp đại lý thuế có thay đổi địa chỉ trụ sở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đại lý thuế gửi hồ sơ đăng ký cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đến Cục Thuế thuộc địa bàn nơi chuyển đến cùng với thời điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế. Cục Thuế thuộc địa bàn nơi đại lý thuế chuyển đến xem xét hồ sơ, phối hợp với Cục Thuế thuộc địa bàn nơi chuyển đi để thực hiện thủ tục cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế vẫn còn thời hạn nhưng đại lý thuế đang bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc đã bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì đại lý thuế phải thông báo ngay cho người nộp thuế biết để có biện pháp tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Người nộp thuế phải thông báo theo Mẫu 2.10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc dịch vụ làm thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng hoặc chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi tạm dừng, chấm dứt dịch vụ theo hợp đồng đã ký với đại lý thuế.
Trường hợp đã khắc phục được sai phạm, đại lý thuế thông báo bằng văn bản cho Cục Thuế. Cục Thuế kiểm tra thông tin, nếu đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Cục Thuế có văn bản thông báo cho đại lý thuế về việc quyết định đình chỉ hết hiệu lực.
Trường hợp qua kiểm tra phát hiện các hành vi vi phạm đến mức đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế, đình chỉ hoặc chấm dứt hành nghề của nhân viên đại lý thuế, Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) thực hiện việc đình chỉ, thu hồi, chấm dứt hành nghề theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 16, Điều 26 và Điều 27 Thông tư này.
Nếu đơn vị tiến hành kiểm tra đại lý thuế không có thẩm quyền đình chỉ, thu hồi hoặc chấm dứt thì gửi văn bản đề nghị Cục Thuế có thẩm quyền thực hiện theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc Hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban nhân dân, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCT (VT, TTHT) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà |
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
___________________
I. MẪU BIỂU VỀ THI, CẤP, THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Mẫu 1.1 |
Đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu 1.2 |
Giấy xác nhận thời gian công tác |
Mẫu 1.3 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu 1.4 |
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu 1.5 |
Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
II. MẪU BIỂU VỀ QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Mẫu 2.1 |
Thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề |
Mẫu 2.2 |
Thông báo đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế |
Mẫu 2.3 |
Quyết định chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế |
Mẫu 2.4 |
Giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức |
Mẫu 2.5 |
Báo cáo kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thức |
Mẫu 2.6 |
Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu 2.7 |
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu 2.8 |
Thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế |
Mẫu 2.9 |
Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế |
Mẫu 2.10 |
Thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế |
Mẫu 2.11 |
Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế |
Mẫu 2.12 |
Quyết định thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu 1.1 - Đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
(Theo Thông báo số ............. ngày ............ của Hội đồng thi)
___________
Kính gửi: Hội đồng thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Họ và tên: (chữ in hoa) ...............................Nam/Nữ:..................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................
3. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .....................; cấp ngày ..../.../....; tại.
4. Mã số thuế thu nhập cá nhân: .................................................................................................
5. Thông tin liên hệ: số điện thoại:....................................... ;... Email:........................................ :
Địa chỉ:......................................................................................................................................
.............................................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp:................................................... (Tiến sỹ, thạc sỹ, đại học) Ngành/Chuyên ngành
7. Tháng, năm tốt nghiệp: ................................................................................................
8. Thời gian làm việc theo chuyên ngành: (thuế/tài chính/kế toán/kiểm toán)
từ ................ đến.................. tại.................................. ; Công việc chuyên môn:.........................
từ................. đển.................. tại.................................. ; Công việc chuyên môn:.........................
9. Kết quả điểm kỳ thi trước (nếu có):
Điểm thi môn Kế toán:.................................................. (Kỳ thi tháng.. ..năm.............. )
Điểm thi môn Pháp luật về thuế: .................. (Kỳ thi tháng.. ..năm.............. )
10. Đăng ký môn dự thi:
o Pháp luật về thuế
o Kế toán
11. Đăng ký dự thi tại: .............................................................................................................
12. Đăng ký hình thức nhận chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế:
o Nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế o Nhận qua bưu chính công ích
Tôi cam kết thông tin trên là đúng, bản thân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đảm bảo có đủ điều kiện dự thi theo quy định tại Thông tư số ............................ Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
......, ngày .... tháng .... năm....
NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 1.2. Giấy xác nhận thời gian công tác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN CÔNG TÁC
Kính gửi: (Tên cơ quan/đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đã công tác) (Mã số thuế, địa chỉ cơ quan/đơn vị)
Tên tôi là:....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:.......................................................... ;
Cấp ngày.... /........ /................ , tại...................................................................................
Mã số thuế thu nhập cá nhân: .......................................................................................................
Xin xác nhận quá trình công tác tại cơ quan/đơn vị như sau:
Thời gian |
Bộ phận làm việc |
Chức danh, ngạch/bậc, công việc đảm nhận |
Từ tháng....năm.... đến tháng....năm.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN/ĐƠN VỊ Xác nhận thời gian công tác của Anh/Chị...(viết tên như trên) .... là đúng sự thật Ngày ...tháng....năm,... (Ký, ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị và đóng dấu) |
...., ngày ...... tháng ..... năm...... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mỗi cơ quan/đơn vị chỉ có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan/đơn vị đó.
Mẫu 1.3 - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Họ và tên (chữ in hoa):............................................................. ;Nam/Nữ:...........................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..............................; cấp ngày .../.../.....; tại
Mã số thuế thu nhập cá nhân:................................................................................
Thông tin liên hệ: số điện thoại:................................. ;. Email:.............................................. ;
Địa chỉ :.............................................................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp:............................................ (đại học/sau đại học)
Ngành/Chuyên ngành................................................ ;.... Tháng........ năm.....................
Đề nghị Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho tôi theo trường hợp sau: (lựa chọn 01 trong 02 trường hợp)
1. Trường hợp thi đạt 01 môn và miễn thi 01 môn:
Môn thi:......................... ; Kỳ thi tháng............... năm............. ; Điểm thi:....................
Môn miễn thi:................. ; Lý do được miễn:..........................................................................
2. Trường hợp miễn 02 môn thi: (chọn 1 trong 2 trường hợp sau)
o Có Chứng chỉ kiểm toán viên/kế toán viên số:....ngày........... tháng...... năm........ ;
Cơ quan cấp.........................................................................................................
o Người đã công tác trong ngành thuế: Ngạch/Chức danh nghề nghiệp: ............................; Số năm giữ ngạch: .......................; Nghỉ hưu/nghỉ việc từ tháng .... năm ....
Đăng ký hình thức nhận chứng chỉ:
o Nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế o Nhận qua bưu chính công ích
Tôi cam kết bản thân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đảm bảo có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Thông tư số ........................... Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
Danh sách giấy tờ, tài liệu gửi kèm: .................................................................... .................................................................... .................................................................... |
....., ngày ... tháng .... năm.... NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu 1.4 - Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
Ảnh 3x4 |
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
|
Số chứng chỉ ........................ Chữ ký của người được cấp chứng chỉ
........................... |
Cấp cho Ông (Bà): Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: .......................... ,. ngày cấp............................................................... tại................................................................... Được cấp do: ................. (ghi rõ lý do cấp)..................................... ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ |
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm.....
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu 1.5 - Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ________ Số: ......./QĐ-TCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ....., ngày .... tháng ..... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
_____________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số................ /2021/TT-BTC ngày................. /....... /....... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Theo đề nghị của.....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế số .................. cấp ngày ... tháng .... năm .... của Ông (Bà) ............................
Lý do thu hồi: theo quy định tại điểm .............................. khoản 1 Điều 13 Thông tư số..../2021/TT-BTC ngày................................................................................................ của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế số.................................................................................................. đã bị thu hồi sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Cá nhân có tên tại Điều 1, trưởng bộ phận/đơn vị có liên quan tại Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục Thuế (nếu đang là nhân viên ĐLT); - Đại lý thuế (nếu đang là nhân viên ĐLT); - Lưu: VT, .... |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 2.1 - Thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ.......... ________ Số: ......./TB-CT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ....., ngày .... tháng ..... năm 20.... |
THÔNG BÁO
Nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề
____________
Căn cứ Thông tư số...................... /2021/TT-BTC ngày ..../..../... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Căn cứ thông tin về nhân viên đại lý thuế hành nghề do...(tên đại lý thuế)... cung cấp ngày /..../....
Cục Thuế.................................. thông.. báo danh sách nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại: ...(tên đại lý thuế), mã số thuế..............., từ ngày..../..../....., như sau:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
CMND/CCCD/HC |
Quốc tịch |
CCHNDV làm thủ tục về thuế |
||
Số |
Ngày, tháng, năm |
Số |
Ngày, tháng, năm |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Tên đại lý thuế; - Lưu: VT,.... (...b). |
LÃNH ĐẠO CỤC THUẾ |
Mẫu 2.2 - Thông báo đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ ... _______ Số: ../TB-CT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày..... . tháng .... năm 20.... |
THÔNG BÁO
Đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
____________
Căn cứ Thông tư số............... 2021/TT-BTC ngày................... /....... /........ của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Căn cứ dữ liệu cập nhật kiến thức và thông tin do đại lý thuế cung cấp. Cục Thuế ..................... thông báo:
1. Đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại ................ (tên đại lý thuế)..., mã số thuế ................., đối với Ông (Bà) ........................ , Chứng chỉ hành nghề số ...................., cấp ngày ... tháng.... năm ....
Thời hạn đình chỉ kể từ ngày ban hành thông báo này đến hết ngày 31 tháng 12 năm
Lý do đình chỉ: Không tham gia đủ số giờ cập nhật kiến thức theo quy định. Năm...(năm trước liền kề) ............ Ông/bà mới tham gia cập nhật kiến thức được ....... giờ.
2. Năm............... Ông/bà không cập nhật kiến thức đủ số giờ theo quy định thì năm... (năm sau liền kề)...., Ông/bà sẽ bị chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Nơi nhận: - Tên đại lý thuế; - Lưu: VT,.... |
LÃNH ĐẠO CỤC THUẾ |
Mẫu 2.3 - Quyết định chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ ... _______ Số: ../QĐ-CT... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày..... . tháng .... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
___________
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TỈNH, TP
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số....................... /2021/TT-BTC ngày ................... /..../..... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Theo đề nghị của.....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại....(tên đại lý thuế)..., mã số thuế , địa chỉ đối với Ông (Bà) ................................... , Chứng chỉ hành nghề số............................... , cấp ngày ... tháng.... năm.....
Lý do chấm dứt: ..................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ông (Bà) có tên tại Điều 1, đại diện theo pháp luật của ..................... (tên đại lý thuế) ....................... thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,.... |
LÃNH ĐẠO CỤC THUẾ |
Mẫu 2.4 - Giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN _______ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày..... . tháng .... năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ THAM DỰ CẬP NHẬT KIẾN THỨC
____________
1. Ông/Bà (Họ và tên người được xác nhận): ............................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
3. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế số ...................., cấp ngày .... tháng ..... năm......
4. Đã tham gia lớp tập huấn/cập nhật kiến thức, chuyên đề về ........................ ; từ ngày ..../.../... đến ngày .../.../..., tại ....................; Với số giờ học thực tế là ........... giờ.
TM. ĐƠN VỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu 2.5 - Báo cáo kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thức
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC _______ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày..... . tháng .... năm 20.... |
BÁO CÁO
Kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thức
__________
Kính gửi: Tổng cục Thuế
....................... (tên, mã số thuế của đơn vị đào tạo)......................... đã tổ chức lớp tập huấn/cập nhật kiến thức về thuế cho nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, cụ thể như sau:
1. Thời gian tổ chức: Từ ngày.../.../.... đến ngày.../..../....
2. Tổ chức tại
3. Chuyên đề học: ................................................................................................................................
4. Danh sách cấp giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức:
STT |
Họ và tên |
Chứng chỉ hành nghề DV làm thủ tục về thuế |
Ngày cấp Giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức |
Tổng số giờ cập nhật kiến thức |
|
Số |
Ngày, tháng, năm |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT |
TM. ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LỚP CẬP NHẬT KIẾN THỨC (CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 2.6 - Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐẠI LÝ THUẾ _______ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày ... tháng .... năm 20.... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Cấp lần đầu/cấp lại lần thứ.
____________
Kính gửi: Cục Thuế
Căn cứ Thông tư số........................... /2021/TT-BTC ngày ....../................... /......... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
(Tên đại lý thuế) ....................... , mã số thuế ................, địa chỉ: ...................., số điện thoại :.........
Đề nghị Cục Thuế :
1. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho.... (tên đại lý thuế) theo quy định với phạm vi cung cấp dịch vụ: (đánh dấu X vào một trong hai trường hợp)
o Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế.
o Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
2. Thông tin về nhân viên đại lý thuế làm việc tại đại lý thuế như sau:
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
MST |
CMND/thẻ cước/ hộ chiếu |
Chứng chỉ hành nghề DVLTT về thuế |
Chứng chỉ kế toán viên (nếu có) |
Hợp đồng làm việc tại Đại lý thuế |
Tổng số giờ cập nhật kiến thức năm trước |
Giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài (nếu có) |
||||||||||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số HĐ lao động |
Ngày ký hợp đồng LĐ |
Ngày bắt đầu làm việc tại ĐLT |
Ngày kết thúc làm việc tại ĐLT (nếu có) |
Công việc thực hiện |
Toàn thời gian/bán thời gian |
Số |
Ngày |
Thời hạn (Từ ngày đến ngày) |
|||||
1 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Trường hợp nhân viên đại lý thuế là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế, không có hợp đồng lao động với đại lý thuế thì không khai thông tin ở các cột từ (10) đến (15)).
Lý do Cấp lại (khai khi đề nghị cấp lại): ......................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
1. ....
2...,
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: .... |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐẠI LÝ THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 2.7 - Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ...... _______ Số: ..../GXN-CT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày..... . tháng .... năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Cấp lần đầu/Cấp lại: .................
____________
Đại lý thuế (tên doanh nghiệp):................................................................................................................
Mã số thuế:...........................................................................................................................................
Địa chỉ: ....(ghi theo địa chỉ đăng ký với cơ quan thuế).........................................................................
Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế/Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ (ghi một trong hai trường hợp), từ ngày tháng năm
(Tên đại lý thuế).................................................. có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật Quản lý thuế, Thông tư số .........../2021/TT-BTC ngày .../.../.... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế./.
Nơi nhận: - Đại lý thuế..... ; - Cơ quan thuế trực tiếp quản lý ĐLT; - Lưu: VT, .... (...b). |
LÃNH ĐẠO CỤC THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 2.8 - Thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐẠI LÝ THUẾ _______ Số: .................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày . tháng .... năm 20.... |
THÔNG BÁO
Thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế
____________
(Tên Đại lý thuế) .............. , mã số thuế .................. , địa chỉ ................... thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi như sau:
I. Tăng, giảm nhân viên đại lý thuế
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
MST |
CMND/ thẻ căn cước/ hộ chiếu |
Chứng chỉ hành nghề DVLTT về thuế |
Chứng chỉ kế toán viên (nếu có) |
Hợp đồng làm việc tại Đại lý thuế |
Tổng Số giờ cập nhật kiến thức năm trước |
Giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài (nếu có) |
||||||||||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Số HĐ lao động |
Ngày ký HĐ lao động |
Ngày bắt đầu làm việc |
Ngày kết thúc làm việc (nếu có) |
Công việc thực hiện |
Toàn thời gian/ bán thời gian |
Số |
Ngày |
Thời hạn (Từ ngày đến ngày) |
|||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
I |
|
Nhân viên tăng |
|||||||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
Nhân viên giảm |
|||||||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thay đổi thông tin của nhân viên đại lý thuế
STT |
Họ và tên |
Số CCHN DV làm thủ tục về thuế |
Thông tin cũ |
Thông tin mới |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
1.1 |
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu |
|
|
|
|
1.2 |
Ngày cấp CMND/CCCD/Hộ chiếu |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
2.1 |
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu |
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
Sau khi thay đổi thì số nhân viên có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc tại đại lý thuế là:............................................................................................ người (đối với trường hợp có thay đổi tăng, giảm nhân viên đại lý thuế).
Đại lý thuế cam kết các thông tin trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung thông tin tại thông báo này.
Nơi nhận: - Cục Thuế............... ; - Lưu: ... |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐẠI LÝ THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 2.9 - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐẠI LÝ THUẾ ........ _______ Số: .................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày..... . tháng .... năm 20.... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THUẾ
Năm (Từ 01/01 đến 31/12)
_________
Kính gửi: Cục Thuế....
1. Tình hình hoạt động:
1. Tình hình nhân viên:
Chỉ tiêu |
Số liệu |
A. Tổng số nhân viên đại lý thuế đến 31/12 |
|
Trong đó: - Số tăng trong năm |
|
- Số giảm trong năm |
|
B. Số nhân viên đại lý thuế được thông báo đủ điều kiện hành nghề |
|
1. Người Việt Nam |
|
2. Người nước ngoài |
|
C. Số người có Chứng chỉ kế toán viên |
|
1. Người Việt Nam |
|
2. Người nước ngoài |
|
2. Tình hình cung cấp dịch vụ:
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số liệu |
A. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ trong năm |
Số khách hàng |
|
Trong đó: 1. Tổ chức, doanh nghiệp |
|
|
2. Cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
B. Số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ |
Số lượng HĐ |
|
Trong đó: 1. HĐ cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|
|
2. HĐ cung cấp dịch vụ tư vấn thuế |
|
|
3. HĐ cung cấp dịch vụ kế toán |
|
|
C. Ước tổng doanh thu |
Triệu VNĐ |
|
Trong đó: 1. DT về cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|
|
2. DT về cung cấp dịch vụ tư vấn thuế |
|
|
3. DT về cung cấp dịch vụ kế toán |
|
|
D. Cung cấp dịch vụ thủ tục về thuế |
|
|
1. Số lượt hồ sơ, thủ tục về thuế thực hiện thay cho NNT |
Số lượt |
|
Trong đó: - Hồ sơ, thủ tục về đăng ký thuế |
|
|
- Hồ sơ, thủ tục về khai thuế |
|
|
- Hồ sơ, thủ tục về hoàn thuế |
|
|
- Hồ sơ, thủ tục về miễn giảm thuế |
|
|
- Hồ sơ, thủ tục khác |
|
|
2. Số lần/quyết định người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính thuế trong phạm vi dịch vụ đại lý thuế cung cấp |
Số lần |
|
3. Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất hoặc thông tin khác đại lý thuế cần cung cấp cho cơ quan thuế (nếu có):
- Thuận lợi:...........................................................
- Khó khăn:..........................................................
- Kiến nghị:..........................................................
- Thông tin khác:..................................................
II. Tình hình cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế
Tổng hợp thời gian cập nhật kiến thức của các nhân viên:
Số TT |
Họ và tên |
CCHN DV làm thủ tục về thuế |
Tổng số giờ cập nhật kiến thức trong năm |
|
Số |
Ngày cấp |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề xuất, kiến nghị : ........................................................................................
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu 2.10 - Thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ _______ Số: .................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày..... . tháng .... năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế
___________
Căn cứ Thông tư số................... /2021/TT-BTC ngày ..../.../.... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Căn cứ hợp đồng số........................... ngày....... tháng.......... năm........... ký với ....... (tên đại lý thuế) .................., mã số thuế .............
(Tên người nộp thuế) ......................, mã số thuế ............ , số điện thoại: ........................ thông báo cơ quan thuế về việc thực hiện/tạm dừng/chấm dứt hợp đồng/dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:
STT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện/tạm dừng/chấm dứt |
Ghi chú |
|
Từ ngày 1 (Từ kỳ) |
Đến ngày (Đến kỳ) |
|||
I |
Dịch vụ thực hiện thủ tục về thuế |
|
|
|
1 |
Đăng ký thuế |
|
|
|
1.1 |
... |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
2 |
Dịch vụ khai thuế |
|
|
|
2.1 |
Thuế TNDN |
|
|
|
2.2 |
Thuế TNCN |
|
|
|
2.3 |
Thuế GTGT |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
3 |
Dịch vụ nộp thuế |
|
|
|
3.1 |
Thuế TNDN |
|
|
|
3.2 |
Thuế TNCN |
|
|
|
3.3 |
Thuế GTGT |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
4 |
Hoàn thuế |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
5 |
Miễn, giảm Thuế |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
6 |
Dịch vụ thủ tục khác... |
|
|
|
II |
Dịch vụ tư vấn thuế |
|
|
|
1 |
(Nội dung tư vấn) |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ |
|
|
|
1 |
(Nội dung chi tiết) |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thông tin trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: - Cơ quan quản lý thuế trực tiếp đại lý thuế; - Đại lý thuế.............. ; - Lưu: .... |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.11 - Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ ... _______ Số: /QĐ-CT-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày .... tháng ... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế
_____________
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số.................. 2021/TT-BTC ngày................. /...... /....... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Theo đề nghị của...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với (tên đại lý thuế) , mã số thuế....................................................... ,... địa chỉ...........................
Lý do đình chỉ:.........................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ông (Bà) đại diện hợp pháp của đại lý thuế tại Điều 1, thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cơ quan quản lý thuế trực tiếp đại lý thuế; - Lưu: VT, .... |
LÃNH ĐẠO CỤC THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu 2.12 - Quyết định thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ ... _______ Số: /QĐ-CT-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày .... tháng ... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
___________
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số............... /2021/TT-BTC ngày ................. /........ /...... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Theo đề nghị của....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, số , cấp ngày....tháng........................................... năm...................................... đối với ......... (tên đại lý thuế)..., mã số thuế , địa chỉ.......................................
Lý do thu hồi:............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế nêu trên sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Ông (Bà) đại diện hợp pháp của đại lý thuế tại Điều 1, thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cơ quan thuế quản lý trực tiếp đại lý thuế; - Lưu: VT, .... |
LÃNH ĐẠO CỤC THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |