Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nếu thuộc trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân và có đề nghị thì được hoàn thuế. Dưới đây là quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài.

1. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được phân thành 02 loại: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

Trường hợp người nước ngoài là cá nhân cư trú theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân thì việc tính thuế, phương pháp tính thuế, số thuế phải nộp, quyết toán thuế hoặc hoàn thuế thu nhập cá nhân được áp dụng tương tự như người Việt Nam là cá nhân cư trú theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Số tiền thuế thu nhập đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

- Cá nhân đã nộp thuế thu nhập nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

- Các trường hợp khác theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy định về hoàn thuế được quy định rõ tại điểm c khoản 2 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 12 Thông tư 151/2014/TT-BTC về khai thuế thu nhập cá nhân như sau:

c) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo…

Như vậy, cá nhân người nước ngoài là cá nhân cư trú được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có đủ các điều kiện sau:

- Cá nhân thuộc trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định trên.

- Cá nhân có đề nghị hoàn thuế.

Nếu cá nhân thuộc trường hợp được hoàn thuế nhưng không có đề nghị hoàn thì được bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo (bù trừ vào năm sau).

hoan thue thu nhap ca nhan cho nguoi nuoc ngoaiQuy định hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài (Ảnh minh họa)

2. Trình tự, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Trường hợp 1: Hoàn thuế thu nhập cá nhân thông qua tổ chức, cá nhân chỉ trả thu nhập (tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập khai thuế thay theo ủy quyền)

Bước 1: Nộp hồ sơ

Trường hợp tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân có số thuế nộp thừa, nếu có đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

+ Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (đơn đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước) theo mẫu số 01/ĐNHT.

+ Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu

Trường hợp 2: Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế chỉ cần ghi số tiền thuế đề nghị hoàn trả vào chỉ tiêu số [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu số [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế thu nhập theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi thực hiện quyết toán thuế.

3. Một số lưu ý về hoàn thuế thu nhập cá nhân

Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

- Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân chỉ trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thay thì việc hoàn thuế của cá nhân đó được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi thực hiện bù trừ, nếu có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc được hoàn thuế thu nhập nếu có đề nghị hoàn trả.

- Đối với cá nhân thuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế thu nhập cá nhân hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

- Trường hợp có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định thì không áp dụng phạt với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Kết luận: Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài được áp dụng như với người lao động trong nước nếu cá nhân nước ngoài là cá nhân cư trú theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp bạn đọc cần giải đáp về vấn đề trên hoặc các vấn đề có liên quan vui lòng liên hệ tới LuatVietnam qua số 19006192 .

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.