Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng: Mức phạt mới nhất 2024

Thế nào là vũ khí quân dụng? Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng sẽ bị xử lý thế nào theo quy định mới nhất 2023? Bài viết dưới đây của LuatVietnam sẽ giải đáp rõ hơn về các vấn đề này.

Vũ khí quân dụng là gì? Ai được trang bị vũ khí quân dụng?

Khoản 2 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 sửa đổi 2019 quy định vũ khí quân dụng bao gồm các vũ khí sau:

- Vũ khí được chế tạo, sản xuất bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, được trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác để thi hành công vụ, bao gồm:

  • Súng cầm tay: súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng trung liên, súng chống tăng, súng phóng lựu;
  • Vũ khí hạng nhẹ: súng đại liên, súng cối, súng ĐKZ, súng máy phòng không, tên lửa chống tăng cá nhân;
  • Vũ khí hạng nặng: máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang, xe tăng, xe thiết giáp, tàu chiến, tàu ngầm, pháo mặt đất, pháo phòng không, tên lửa;
  • Bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, thủy lôi; đạn sử dụng cho các loại vũ khí;

- Vũ khí được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, không theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp, có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất tương tự như vũ khí nêu trên, không được trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân và các lực lượng khác để thi hành công vụ.

Ngoài ra, theo Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng gồm:

  • Quân đội nhân dân;
  • Dân quân tự vệ;
  • Cảnh sát biển;
  • Công an nhân dân;
  • Cơ yếu;
  • Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Kiểm lâm, Kiểm ngư;
  • An ninh hàng không;
  • Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.
Mức phạt Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng (Ảnh minh họa)

Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng bị xử phạt bao nhiêu năm tù?

Theo khoản 4 Điều 3 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐTP giải thích sử dụng trái phép vũ khí quân dụng là sử dụng vũ khí quân dụng mà không có giấy phép hoặc không được phép của người hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm phát huy tác dụng của vũ khí, phương tiện đó.

Tại Điều 304 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 106 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định mức phạt Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự như sau:

- Khung hình phạt 1: 

Người nào sử dụng trái phép vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, thì bị phạt tù từ 01 - 07 năm.

- Khung hình phạt 2: 

Phạt tù từ 05 - 12 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tổ chức;
  • Vận chuyển, mua bán qua biên giới;
  • Làm chết người;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100 - dưới 500 triệu đồng;
  • Vật phạm pháp có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn;
  • Tái phạm nguy hiểm.

- Khung hình phạt 3: 

Phạt tù từ 10 - 15 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Làm chết 02 người;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% - 200%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 500 triệu đồng - dưới 1,5 tỷ đồng;
  • Vật phạm pháp có số lượng rất lớn hoặc có giá trị rất lớn.

- Khung hình phạt 4: 

Phạt tù từ 15 - 20 năm hoặc tù chung thân nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Làm chết 03 người trở lên;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
  • Gây thiệt hại về tài sản 1,5 tỷ đồng trở lên;
  • Vật phạm pháp có số lượng đặc biệt lớn hoặc có giá trị đặc biệt lớn.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10 - 50 triệu đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 - 05 năm.

Trên đây là giải đáp về Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng: Mức phạt mới nhất 2023. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp cụ thể.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?