1. Điều kiện dự tuyển
Trường THPT công lập không chuyên |
Các trường THPT chuyên |
Thí sinh đáp ứng một trong các điều kiện sau: - Học sinh hoặc bố (mẹ) của học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội; - Có Giấy xác nhận thông tin về cư trú theo mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA (trong đó học sinh hoặc bố (mẹ) của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội).
|
Đối với thí sinh có hộ khẩu Hà Nội - Học sinh hoặc bố (mẹ) của học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, hoặc có Giấy xác nhận thông tin về cư trú theo mẫu CT07 (trong đó học sinh hoặc bố (mẹ) của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội). - Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở (THCS) từ khá trở lên. - Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên. Đối với thí sinh các tỉnh khác Học sinh các tỉnh phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra có kết quả học tập năm học lớp 9 THCS xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt và đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh thì được đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Trường THPT Chu Văn An.
|
2. Quy định về đăng ký nguyện vọng và khu vực tuyển sinh
|
Trường THPT công lập không chuyên |
Các trường THPT chuyên |
Đăng ký nguyện vọng |
Mỗi thí sinh được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào tối đa 03 trường THPT công lập, xếp theo thứ tự 1, 2 và 3. Trong đó nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 phải thuộc khu vực tuyển sinh theo quy định. Nguyện vọng 3 có thể thuộc một khu vực tuyển sinh bất kỳ. Học sinh không được thay đổi nguyện vọng dự tuyển sau khi đã đăng ký.
|
- Mỗi thí sinh có thể đăng ký dự tuyển vào các lớp chuyên của 02 trong 04 trường: + THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam; + THPT chuyên Nguyễn Huệ; + THPT Chu Văn An; + THPT Sơn Tây. - Thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào cùng một môn chuyên của 02 trường nhưng phải xếp theo thứ tự ưu tiên là trường nguyện vọng 1 và trường nguyện vọng 2. - Học sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các môn chuyên khác nhau của 02 trường với điều kiện buổi thi của các môn chuyên đó không trùng nhau.
|
Khu vực đăng ký tuyển sinh |
Đăng ký theo khu vực tuyển sinh chia theo địa giới hành chính quận, huyện, thị xã. |
Trường THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây được tuyển học sinh vào lớp 10 không chuyên trên toàn Thành phố và không phân biệt khu vực tuyển sinh. |
Như các năm trước, Hà Nội có 12 khu vực tuyển sinh vào lớp 10 THPT:
- Khu vực 1 gồm các quận Ba Đình, Tây Hồ.
- Khu vực 2 gồm các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng.
- Khu vực 3 gồm các quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy.
- Khu vực 4 gồm khu vực Hoàng Mai và khu vực Thanh Trì.
- Khu vực 5 bao gồm khu vực Long Biên và khu vực Gia Lâm.
- Khu vực 6 gồm các huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh.
- Khu vực 7 bao gồm Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm và các khu vực: Hoài Đức, Đan Phượng.
- Khu vực 8 gồm các thị xã Phúc Thọ, Ba Vì, Sơn Tây.
- Khu vực 9 gồm các huyện: Thạch Thất, Quốc Oai.
- Khu vực 10 gồm quận Hà Đông và các huyện Chương Mỹ, Thanh Oai.
- Khu vực 11 gồm các huyện Thường Tín, Phú Xuyên.
- Khu vực 12 gồm các huyện: Ứng Hòa, Mỹ Đức.
3. Lịch thi dự kiến
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian làm bài |
Giờ bắt đầu làm bài |
Giờ thu bài |
18/6/2022 |
Sáng |
Ngữ văn |
Tự luận |
120 phút |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
Chiều |
Ngoại ngữ |
Trắc nghiệm |
60 phút |
14 giờ 00 |
15 giờ 00 |
|
19/6/2022 |
Sáng |
Toán |
Tự luận |
120 phút |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
20/6/2022 (Thi các môn chuyên) |
Sáng |
Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học |
Tự luận |
150 phút |
8 giờ 00 |
10 giờ 30 |
Tiếng Pháp, Tiếng Đức Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (môn thay thế) |
Kết hợp tự luận và trắc nghiệm |
120 phút |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
||
Chiều |
Vật lí, Lịch sử, Địa lí |
Tự luận |
150 phút |
14 giờ 00 |
16 giờ 30 |
|
Hóa học, Tiếng Anh |
- Hóa học: Tự luận - Tiếng anh: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm |
120 phút |
14 giờ 00 |
16 giờ 00 |
4. Cách tính điểm xét tuyển
4.1. Cách tính điểm xét tuyển vào các trường không chuyên
Điểm xét tuyển= (Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- Điểm bài thi tính theo thang điểm 10,0.
- Căn cứ vào diện ưu tiên của học sinh theo Quy chế tuyển sinh.
- Chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, không có bài thi bị điểm 0.
4.2. Các trường chuyên
4.2.1. Cách tính điểm sơ tuyển vòng 1
Các trường chuyên chọn vào thi tuyển vòng 2 những học sinh đạt điểm sơ tuyển từ 10,0 điểm trở lên.
Điểm sơ tuyển = Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả tốt nghiệp THCS.
Trong đó:
- Kết quả tham gia các hoạt động xã hội, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của tỉnh, toàn quốc, khu vực và quốc tế; điểm cho mỗi giải được tính như sau:
+ Giải nhất được 5,0 điểm;
+ Giải nhì được 4,0 điểm;
+ Giải ba được 3,0 điểm;
+ Giải khuyến khích được 2,0 điểm.
- Kết quả xếp loại học lực 04 năm cấp THCS: Mỗi năm xếp loại học lực giỏi được 3,0 điểm, học lực khá được 2,0 điểm.
- Kết quả tốt nghiệp THCS: Tốt nghiệp loại giỏi được 3,0 điểm, loại khá được 2,0 điểm.
4.2.2. Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2)
Trong đó:
- Điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10,0.
- Chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0.
5. Nguyên tắc xét tuyển điểm thi
Các trường chỉ tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường, lấy theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
Trên đây là 5 điều thí sinh cần chú ý về kỳ thi vào lớp 10 Hà Nội 2022. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.