Sĩ số lớp học tối đa bao nhiêu học sinh?

Ở mỗi cấp học, các trường chỉ được bố trí sĩ một số lượng học sinh nhất định để tạo môi trường học tập thoải mái cho học sinh. Nếu vượt quá mức sĩ số lớp học cho phép, nhà trường sẽ bị phạt nặng.

1. Sĩ số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV như sau:

Đối tượng

Số trẻ tối đa

Nhóm trẻ từ 03 - 12 tháng tuổi

15

Nhóm trẻ từ 13 - 24 tháng tuổi

20

Nhóm trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi

25

Lớp mẫu giáo 03 - 04 tuổi

25

Lớp mẫu giáo 04 - 05 tuổi

30

Lớp mẫu giáo 05 - 06 tuổi

35

Đặc biệt, khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm, lớp được giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá 02 trẻ khuyết tật.

2. Sĩ số lớp học cấp tiểu học

Tại Điều 16 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức lớp học, khối lớp học, điểm trường tiểu học như sau:

- Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh do 01 giáo viên chủ nhiệm phụ trách.

- Mỗi lớp học hoà nhập có không quá 02 học sinh khuyết tật, trường hợp đặc biệt thì hiệu trưởng căn cứ vào điều kiện thực tế để sắp xếp thêm học sinh khuyết tật trong một lớp học để đảm bảo những học sinh khuyết tật có nhu cầu và có khả năng đều được đi học.

Ở những địa bàn miền núi, vùng đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép. Số lượng học sinh và số nhóm trình độ trong một lớp phải phù hợp với năng lực dạy học của giáo viên và điều kiện của nhà trường.

Một lớp ghép có không quá 02 nhóm trình độ, trường hợp đặc biệt sẽ do cấp có thẩm quyền quyết định nhưng cũng không quá 03 nhóm trình độ. Một lớp ghép có không quá 15 học sinh.

Lớp học có lớp trưởng và các lớp phó. Học sinh trong lớp chia thành các tổ, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó. Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó là do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu.

Đồng thời được học sinh trong lớp, trong tổ bầu chọn và luân phiên trong năm học.

Đối với các lớp cùng trình độ được lập thành khối lớp để phối hợp trong các hoạt động chung. Tỉ lệ học sinh nam, học sinh nữ và sĩ số lớp học phải được cân đối giữa các lớp trong khối lớp.

si so lop hoc
Sĩ số lớp học không quá 35 học sinh ở cấp tiểu học (Ảnh minh họa)

3. Sĩ số lớp học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông

Theo Điều 16 Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể số học sinh trong mỗi lớp, bảo đảm mỗi lớp học ở các cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông không vượt quá 45 học sinh.

Trong đó, mỗi lớp đều có lớp trưởng và các lớp phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp bầu chọn vào đầu năm học hoặc sau mỗi học kỳ.

Mỗi lớp học được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng và tổ phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong tổ bầu chọn vào đầu năm học hoặc sau mỗi học kỳ.

Lưu ý, số học sinh trong mỗi lớp học của trường chuyên biệt được quy định trong quy chế của trường chuyên biệt.

4. Lớp học vượt quá sĩ số tối đa, nhà trường sẽ bị phạt

Quy định về số học sinh tối đa trong một lớp học đặt ra nhằm tạo điều kiện, môi trường học tập phù hợp, thoải mái cho học sinh. Nếu nhà trường bố trí số lượng học sinh trong một lớp học vượt quá mức quy định trên sẽ bị phạt hành chính theo Điều 11 Nghị định 79/2015/NĐ-CP:

- Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng khi vượt quá mức quy định dưới 15%;

- Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng khi vượt quá mức quy định từ 15% đến dưới 30%;

- Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng khi vượt quá mức quy định từ 30% trở lên.

Đồng thời, buộc phải bố trí số lượng học sinh trong một lớp học đúng quy định đối với hành vi vi phạm.

Từ 12/12/2022, mức phạt tiền đối với hành vi bố trí số lượng người học vượt quá quy mô lớp học áp dụng theo Điều 14 Nghị định 88/2022/NĐ-CP như sau:

- Từ 03 - 05 triệu đồng nếu vượt quá quy mô lớp học từ 30 - 50%;

- Từ 05 - 10 triệu đồng nếu vượt quá quy mô lớp học 50% trở lên.

Trên đây là thông tin về sĩ số lớp học các cấp. Nếu còn thắc mắc liên quan, độc giả có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Ngày 10/10/2024, Bộ Công thương đã ban hành Thông tư 19/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung cho Thông tư 48/2020/TT-BCT. Trong đó, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm mới về quy chuẩn đối với nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm

Danh sách chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ ở Việt Nam

Danh sách chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ ở Việt Nam

Danh sách chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ ở Việt Nam

Chỉ dẫn địa lý là một trong các đối tượng sở hữu trí tuệ được bảo hộ theo quy định ở các nước nói chung và Việt Nam nói riêng. Tại Việt Nam, đã có hơn 100 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ. Vậy, chỉ dẫn địa lý là gì? Những chỉ dẫn địa lý nào được bảo hộ tại Việt Nam?