Danh sách các tỉnh thành miễn học phí năm học 2024 - 2025

LuatVietnam cập nhật danh sách các tỉnh thành miễn học phí năm học 2024 - 2025, mời bạn quý phụ huynh và các bạn học sinh cùng theo dõi.

1. Danh sách các tỉnh thành miễn học phí năm học 2024 - 2025

1.1. TP. Hồ Chí Minh

Hội đồng Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã thông qua nghị quyết quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo trên địa bàn thành phố.

Đáng chú ý, trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025. Học sinh trung học cơ sở được miễn học phí từ năm học 2025-2026. Với hình thức học trực tuyến, mức thu học phí bằng 50% so với mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành.

So với năm ngoái, mức học phí mới giảm khoảng 100.000 - 240.000 đồng/tháng tùy cấp học. Cụ thể như sau:

Nhóm 1: Học sinh học tại các trường ở TP Thủ Đức và các quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11,12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.

Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.

1.2. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Từ năm học 2024 - 2025, trẻ nhà trẻ, mẫu giáo 03, 04 tuổi, học sinh trung học phổ thông sẽ được hỗ trợ 100% mức thu học phí công lập theo quy định của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Thời gian hỗ trợ học phí theo số tháng học tập thực tế tại các trường (không quá 09 tháng/năm học). Về hình thức hỗ trợ, ngân sách tỉnh sẽ cấp trực tiếp cho các cơ sở giáo dục công lập và các trung tâm giáo dục thường xuyên để thực hiện chính sách hỗ trợ này.

Còn với các cơ sở giáo dục ngoài công lập, ngân sách cấp trực tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 03 tuổi, 04 tuổi, học sinh trung học phổ thông.

1.3. Tỉnh Long An

Tỉnh Long An đã công bố học phí từ năm học 2024-2025 với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

Theo đó năm học tới, tỉnh này sẽ giảm 50% học phí cho trẻ mầm non dưới 05 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập và miễn 100% học phí cho học sinh trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn tỉnh.

Từ năm học 2025 - 2026 trở đi, tỉnh Long An sẽ miễn 100% học phí đối với trẻ em mầm non dưới 05 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh.

1.4. Thành phố Đà Nẵng

Năm học 2024 - 2025, Đà Nẵng tiếp tục quyết định miễn học phí cho học sinh từ mầm non đến phổ thông.

Cụ thể, tỉnh hỗ trợ 100% học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trong 9 tháng của năm học 2024 - 2025. Đồng thời, hỗ trợ 100% học phí cho học sinh đang học kiến thức văn hóa trung học phổ thông và chương trình giáo dục phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục (tối đa 09 tháng/năm học). Dự kiến tổng kinh phí khoảng hơn 108,1 tỷ đồng.

1.5. Thành phố Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng tiếp tục áp dụng chính sách miễn toàn bộ học phí cho học sinh các cấp từ mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông... trên địa bàn. Tiền miễn học phí được cấp từ ngân sách địa phương.

Mỗi học sinh được miễn 09 tháng học phí/năm học. Năm ngoái, địa phương này cũng chi hơn 400 tỷ đồng ngân sách để miễn 100% học phí cho học sinh các cấp.

Các tỉnh thành miễn học phí năm học 2024 - 2025 (Ảnh minh họa)

2. Các đối tượng được miễn học phí theo Nghị định 81/2021

Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định 19 đối tượng được miễn học phí như sau:

STT

Đối tượng

1

Các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang học tại các cơ sở giáo dục quốc dân.

2

Trẻ em mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

3

Trẻ em mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 - 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Người học trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

4

Trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo.

5

Trẻ mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo.

6

Trẻ em mầm non 05 tuổi không ở xã đặc biệt khó khăn, khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn khu vực ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (hưởng từ ngày 01/9/2024).

7

Trẻ mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

8

Học sinh trung học cơ sở (THCS) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo.

9

Học sinh trung học cơ sở không ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01/9/2025).

10

Học sinh và sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 03 tháng trở lên).

11

Học sinh trường dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

12

Học sinh, sinh viên học tại các trường giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

13

Sinh viên chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

14

Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành Lao, Phong, Giám định pháp Y, Tâm thần, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

15

Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Bố Y, Cờ Lao, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ

16

Các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

17

Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

18

Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

19

Người học ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng quy định.

Trên đây là danh sách các tỉnh thành miễn học phí năm học 2024 - 2025 và quy định liên quan.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?