Hộ nghèo có được miễn giảm học phí không?

Miễn, giảm học phí là chính sách hỗ trợ, khuyến khích học tập áp dụng với nhiều đối tượng. Theo đó, hộ nghèo có được miễn giảm học phí không?

1. Hộ nghèo có được miễn giảm học phí không?

Trong một số trường hợp, trẻ em, học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo sẽ được miễn học phí.

Cụ thể, theo khoản 4, khoản 12 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP các đối tượng thuộc hộ nghèo sau được miễn học phí:

[…]

4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

[…]

12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

[...]

Theo đó,

- Trẻ em học mẫu giáo, học sinh học phổ thông/học tại cơ sở giáo dục thường xuyên có cha/mẹ/cả cha mẹ/ông bà thuộc hộ nghèo thì được miễn học phí.

- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp/đại học có cha/mẹ/cả cha mẹ/ông bà thuộc hộ nghèo thì được miễn học phí.

Như vậy, không phải mọi trường hợp thuộc hộ nghèo đều được miễn học phí.

Ngoài ra, trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc diện hộ nghèo còn được hỗ trợ chi phí học tập 150.000 đồng/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác.

Thời gian hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học (theo khoản 3 Điều 18, khoản 10 Điều 20 Nghị định 81/2021).

Hộ nghèo có được miễn giảm học phí không?
Hộ nghèo có được miễn giảm học phí không? (Ảnh minh họa)

2. Thủ tục miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ miễn học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:

2.1. Hồ sơ miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo

- Đơn đề nghị miễn học phí;

  • Đối với đối tượng thuộc diện được miễn học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo Phụ lục II;

  • Đối với đối tượng thuộc diện miễn học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Mẫu theo Phụ lục V;

  • Đối với đối tượng thuộc diện miễn học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Mẫu theo Phụ lục VII.

- Bản sao chứng thực/bản sao kèm bản chính để đối chiếu/bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:

  • Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho trẻ em học mẫu giáo, học sinh học phổ thông/học tại cơ sở giáo dục thường xuyên có cha/mẹ/cả cha mẹ/ông bà thuộc hộ nghèo;

  • Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp/đại học có cha/mẹ/cả cha mẹ/ông bà thuộc hộ nghèo.

Lưu ý:

- Trường hợp trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên vừa thuộc diện được miễn học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập: Nộp kèm theo Đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập - theo mẫu Phụ lục IV.

- Đầu mỗi học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

2.2. Thủ tục miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP trình tự, thủ tục thực hiện miễn học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo như sau:

Bước 1: Nộp đơn

Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ/người giám hộ trẻ mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; Học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ sơ nêu trên đến trường.

Bước 2: Xét duyệt hồ sơ

Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn học phí, cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hồ sơ và duyệt (lập) danh sách học sinh được miễn học phí để thực hiện việc miễn học phí.

Trên đây là giải đáp về hộ nghèo có được miễn giảm học phí không, nếu có thắc mắc, vui lòng gọi ngay đến tổng đài 19006192 để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời.

Đánh giá bài viết:
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Vì sao phản đối nhãn hiệu lại cần thiết ở Việt Nam?

Vì sao phản đối nhãn hiệu lại cần thiết ở Việt Nam?

Vì sao phản đối nhãn hiệu lại cần thiết ở Việt Nam?

Nhiều chủ nhãn hiệu có thể nghĩ rằng, thẩm định viên tại Cục SHTT Việt Nam sẽ tự động từ chối các đơn đăng ký nhãn hiệu bị xem là tương tự rõ ràng với các nhãn hiệu có trước, nhưng thực tế có thể khác biệt một cách bất ngờ. Việc cho rằng các nhãn hiệu rất giống nhau, đặc biệt là những nhãn hiệu đăng ký cho các hàng hóa và dịch vụ tương tự hoặc liên quan, chắc chắn sẽ bị từ chối, là một lầm tưởng phổ biến. Vì những lý do không lường trước được trong quá trình thẩm định, ngay cả những nhãn hiệu có vẻ tương tự gây nhầm lẫn đôi khi vẫn có thể được bảo hộ.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam có miễn trừ trách nhiệm vi phạm bản quyền?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam có miễn trừ trách nhiệm vi phạm bản quyền?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam có miễn trừ trách nhiệm vi phạm bản quyền?

Nhãn hiệu và bản quyền - hai khái niệm tưởng chừng như quen thuộc nhưng lại ẩn chứa vô vàn những vấn đề pháp lý phức tạp. Nhiều người lầm tưởng rằng, có được Giấy chứng nhận Đăng ký Nhãn hiệu là "vô tư" sử dụng logo mà không cần quan tâm đến bất kỳ điều gì khác. Tuy nhiên, thực tế lại không hề đơn giản như vậy. Thực tế chỉ ra rằng, việc đăng ký nhãn hiệu và vấn đề vi phạm bản quyền là hai phạm trù pháp lý hoàn toàn khác biệt. KENFOX IP & Law Office phân tích những khác biệt cốt lõi, khám phá những điểm giao thoa và đặc biệt, làm sáng tỏ lý do vì sao, ngay cả khi bạn đã có nhãn hiệu được đăng ký, nguy cơ vi phạm bản quyền vẫn luôn rình rập.

Thế chấp tài sản trí tuệ - Nhãn hiệu tại Việt Nam: Phân tích pháp lý và triển vọng thị trường

Thế chấp tài sản trí tuệ - Nhãn hiệu tại Việt Nam: Phân tích pháp lý và triển vọng thị trường

Thế chấp tài sản trí tuệ - Nhãn hiệu tại Việt Nam: Phân tích pháp lý và triển vọng thị trường

Việt Nam đang khẳng định vị thế là một nền kinh tế năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng và đạt được tốc độ tăng trưởng ấn tượng, và vai trò của tài sản trí tuệ (TSTT) ngày càng trở nên quan trọng, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh tế chủ chốt như công nghệ, thương mại điện tử và dược phẩm. Cùng với sự gia tăng đầu tư nước ngoài, một vấn đề pháp lý then chốt được đặt ra là: Khung pháp lý hiện hành của Việt Nam có đủ khả năng bảo đảm TSTT được công nhận và bảo vệ như một loại tài sản có thể thế chấp, từ đó tạo điều kiện cho việc sử dụng TSTT như một công cụ tài chính hữu hiệu cho doanh nghiệp và nhà đầu tư hay không?

Các căn cứ phổ biến khiến cho nhãn hiệu bị từ chối bảo hộ tại Việt Nam

Các căn cứ phổ biến khiến cho nhãn hiệu bị từ chối bảo hộ tại Việt Nam

Các căn cứ phổ biến khiến cho nhãn hiệu bị từ chối bảo hộ tại Việt Nam

Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam thường đối mặt với nguy cơ bị từ chối, dẫn đến lãng phí thời gian và nguồn lực. Tuy nhiên, nhiều trường hợp từ chối hoàn toàn có thể tránh được. Việc hiểu rõ các căn cứ từ chối nhãn hiệu thường gặp tại Việt Nam - như xung đột với các nhãn hiệu đã đăng ký, sử dụng các thuật ngữ chung chung/mô tả, hoặc vi phạm trật tự công cộng và đạo đức xã hội - giúp người nộp đơn chủ động giải quyết các vấn đề tiềm ẩn. Cách tiếp cận chủ động này giúp phản hồi hiệu quả hơn trước các thông báo từ chối và cuối cùng, giúp cho quá trình đăng ký nhãn hiệu thành công và hiệu quả hơn.

Hệ thống thông tin là gì? Có những cấp độ an toàn thông tin nào?

Hệ thống thông tin là gì? Có những cấp độ an toàn thông tin nào?

Hệ thống thông tin là gì? Có những cấp độ an toàn thông tin nào?

Ngày nay, cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ, hệ thống thông tin ra đời nhằm quản lý và bảo mật thông tin. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều những băn khoăn, thắc mắc về hệ thống thông tin là gì và hệ thống thông tin có những cấp độ an toàn như thế nào. Mời bạn đọc hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để cùng tìm hiểu sâu hơn về hệ thống thông tin và cấp độ an toàn của nó.