Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 204/2004/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chế độ tiền lương - Ngày 14/12/2004, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức (CB,CC,VC) và lực lượng vũ trang, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, các đối tượng này khi thay đổi công việc thì được chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) cho phù hợp với công việc mới đảm nhiệm. Trong trường hợp thôi chức danh lãnh đạo (trừ việc bị kỷ luật) để làm công việc khác mà có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn thì được bảo lưu mức lương cũ trong 6 tháng, sau đó sẽ được xếp lại theo mức lương của công việc mới. CB, CC, VC nào "lập thành tích xuất sắc" thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng. Còn theo yêu cầu nhiệm vụ CB, CC, VC... đang là lãnh đạo được luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạo khác có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn thì được giữ mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ. Các đối tượng chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nước ngoài vào làm việc trong cơ quan nhà nước thì được chuyển, xếp lại ngạch, bậc lương và hưởng phụ cấp chức vụ theo công việc mới đảm nhiệm... Về chế độ phụ cấp lương, Nghị định quy định: phụ cấp cho người kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Người kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo chỉ được hưởng một mức phụ cấp. Phụ cấp đặc biệt áp dụng cho các đối tượng làm ở đảo xa, vùng biên giới có điều kiện khó khăn ở mức 30%, 50% và 100% mức lương đang hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng với hạ sĩ quan, chiến sĩ lực lượng vũ trang. CB, CC, VC đến làm ở vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế, đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn được hưởng mức phụ cấp thu hút theo 4 mức: 20%, 30%, 50% hoặc 70% mức lương đang hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)...
Xem chi tiết Nghị định 204/2004/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004
VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2004 và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 16 tháng 11 năm 2003 về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về chế độ tiền lương gồm: mức lương tối thiểu chung; các bảng lương; các chế độ phụ cấp lương; chế độ nâng bậc lương; chế độ trả lương; nguồn kinh phí để thực hiện chế độ tiền lương; quản lý tiền lương và thu nhập đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (lực lượng vũ trang gồm quân đội nhân dân và công an nhân dân).
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nói trên, sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, bao gồm:
Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ quan, đơn vị.
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG, CÁC BẢNG LƯƠNG
VÀ CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG
Mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về mức lương tối thiểu.
Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
Bảng 1: Bảng lương chuyên gia cao cấp.
Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).
Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 5: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
áp dụng đối với các đối tượng xếp lương theo bảng 2, bảng 3, bảng 4 và bảng 7 quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này và bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh.
a1) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3, các chức danh xếp lương theo bảng 7 và các chức danh xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát: Sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
a2) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại B, loại C của bảng 2, bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng 4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
áp dụng đối với các đối tượng đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị, đồng thời được bầu cử hoặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.
Mức phụ cấp bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp.
áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.
Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc lực lượng vũ trang, phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì.
áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang.
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
Phụ cấp gồm 4 mức: 20%; 30%; 50% và 70% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Thời gian hưởng phụ cấp từ 3 đến 5 năm.
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc ở một số nghề hoặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiểu chung.
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, công chức hải quan và người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
Mức phụ cấp như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành hải quan, cơ yếu thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động cao hơn bình thường, có chính sách ưu đãi của Nhà nước mà chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp gồm 10 mức: 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%, 40%, 45% và 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
áp dụng đối với các chức danh xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ và bảng lương chức vụ thuộc ngành Tòa án, Kiểm sát, Thanh tra và một số chức danh tư pháp.
Phụ cấp gồm 5 mức: 10%; 15%; 20%, 25% và 30% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề quy định tại điểm này thì không hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại điểm b khoản 8 Điều này.
d1) Những người làm việc trong tổ chức cơ yếu được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bảo vệ cơ mật mật mã.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
d2) Những người làm những công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
áp dụng đối với các đối tượng không thuộc diện xếp lương theo bảng 6 và bảng 7 quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu.
Phụ cấp gồm 2 mức: 30% và 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG, CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG,
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP
Thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh để xem xét nâng bậc lương thường xuyên quy định như sau:
b1) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 và các chức danh xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát: Sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng lên một bậc lương.
b2) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại B, loại C của bảng 2, bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng 4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch được xét nâng lên một bậc lương.
Việc trả lương trong lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chế độ trực 12giờ/24giờ hoặc 24giờ/24giờ được thực hiện chế độ trả lương hoặc phụ cấp đặc thù do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.
Đối với các cơ quan hành chính được khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thực hiện chế độ hạch toán và tự chủ tài chính, thì căn cứ vào kết quả tiết kiệm kinh phí hành chính và mức tăng trưởng các nguồn thu được quyền quyết định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương so với mức lương tối thiểu chung và tăng thêm mức trích lập các quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi để tăng thêm thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b1) Việc quyết định xếp lương vào loại A3 khi được phê chuẩn kết quả bầu cử, khi được bổ nhiệm vào ngạch (hoặc chức danh), nâng ngạch, chuyển ngạch, thực hiện theo phân cấp hiện hành.
b2) Việc quyết định nâng bậc lương thường xuyên và phụ cấp thâm niên vượt khung trong ngạch hoặc trong chức danh loại A3 do Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức đó ra quyết định thực hiện và có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nội vụ.
b3) Việc quyết định nâng bậc lương trước thời hạn (khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và khi có thông báo nghỉ hưu) trong ngạch hoặc trong chức danh loại A3 do Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức đó ra quyết định thực hiện sau khi có thoả thuận của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nội vụ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chế độ tiền lương quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Bãi bỏ các quy định về tiền lương và phụ cấp trái với quy định tại Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Bảng 1
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAO CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12 /2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Hệ số lương
|
8.80
|
9.40
|
10.00
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
2,552.0
|
2,726.0
|
2,900.0
|
Ghi chú:
áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hoá - nghệ thuật.
Bảng 2
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Nhóm ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
1
|
Công chức loại A3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (A3.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
6.20
|
6.56
|
6.92
|
7.28
|
7.64
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,798.0
|
1,902.4
|
2,006.8
|
2,111.2
|
2,215.6
|
2,320.0
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Nhóm 2 (A3.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
5.75
|
6.11
|
6.47
|
6.83
|
7.19
|
7.55
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,667.5
|
1,771.9
|
1,876.3
|
1,980.7
|
2,085.1
|
2,189.5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công chức loại A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (A2.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,276.0
|
1,374.6
|
1,473.2
|
1,571.8
|
1,670.4
|
1,769.0
|
1,867.6
|
1,966.2
|
|
|
|
|
b
|
Nhóm 2 (A2.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,160.0
|
1,258.6
|
1,357.2
|
1,455.8
|
1,554.4
|
1,653.0
|
1,751.6
|
1,850.2
|
|
|
|
|
3
|
Công chức loại A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
678.6
|
774.3
|
870.0
|
965.7
|
1,061.4
|
1,157.1
|
1,252.8
|
1,348.5
|
1,444.2
|
|
|
|
4
|
Công chức loại A0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.10
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
4.58
|
4.89
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
609.0
|
698.9
|
788.8
|
878.7
|
968.6
|
1,058.5
|
1,148.4
|
1,238.3
|
1,328.2
|
1,418.1
|
|
|
5
|
Công chức loại B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.86
|
2.06
|
2.26
|
2.46
|
2.66
|
2.86
|
3.06
|
3.26
|
3.46
|
3.66
|
3.86
|
4.06
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
539.4
|
597.4
|
655.4
|
713.4
|
771.4
|
829.4
|
887.4
|
945.4
|
1,003.4
|
1,061.4
|
1,119.4
|
1,177.4
|
6
|
Công chức loại C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (C1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.65
|
1.83
|
2.01
|
2.19
|
2.37
|
2.55
|
2.73
|
2.91
|
3.09
|
3.27
|
3.45
|
3.63
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
478.5
|
530.7
|
582.9
|
635.1
|
687.3
|
739.5
|
791.7
|
843.9
|
896.1
|
948.3
|
1,000.5
|
1,052.7
|
b
|
Nhóm 2 (C2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.50
|
1.68
|
1.86
|
2.04
|
2.22
|
2.40
|
2.58
|
2.76
|
2.94
|
3.12
|
3.30
|
3.48
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
435.0
|
487.2
|
539.4
|
591.6
|
643.8
|
696.0
|
748.2
|
800.4
|
852.6
|
904.8
|
957.0
|
1,009.2
|
c
|
Nhóm 3 (C3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.35
|
1.53
|
1.71
|
1.89
|
2.07
|
2.25
|
2.43
|
2.61
|
2.79
|
2.97
|
3.15
|
3.33
|
|
Mức lương thực hiện cc01/10/2004
|
391.5
|
443.7
|
495.9
|
548.1
|
600.3
|
652.5
|
704.7
|
756.9
|
809.1
|
861.3
|
913.5
|
965.7
|
Ghi chú:
1. Trong các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức danh cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 3. Việc trả lương thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước mà cán bộ, công chức đó đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 2, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch công chức đó.
- Nhóm 1 (A3.1):
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên cao cấp
|
2
|
Thanh tra viên cao cấp
|
3
|
Kiểm soát viên cao cấp thuế
|
4
|
Kiểm toán viên cao cấp
|
5
|
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
|
6
|
Kiểm tra viên cao cấp hải quan
|
7
|
Thẩm kế viên cao cấp
|
8
|
Kiểm soát viên cao cấp thị trường
|
- Nhóm 2 (A3.2):
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Kế toán viên cao cấp
|
2
|
Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật
|
2- Công chức loại A2:
- Nhóm 1 (A2.1):
Số TT
|
Ngạch công chức
|
|
Chuyên viên chính
|
|
Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Thanh tra viên chính
|
|
Kiểm soát viên chính thuế
|
|
Kiểm toán viên chính
|
|
Kiểm soát viên chính ngân hàng
|
|
Kiểm tra viên chính hải quan
|
|
Thẩm kế viên chính
|
|
Kiểm soát viên chính thị trường
|
- Nhóm 2 (A2.2):
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1 2 |
Kế toán viên chính
|
3 4 |
Kiểm dịch viên chính động - thực vật
|
5 6 |
Kiểm soát viên chính đê điều (*) |
3- Công chức loại A1:
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên
|
2
|
Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
3
|
Công chứng viên
|
4
|
Thanh tra viên
|
5
|
Kế toán viên
|
6
|
Kiểm soát viên thuế
|
7
|
Kiểm toán viên
|
8
|
Kiểm soát viên ngân hàng
|
9
|
Kiểm tra viên hải quan
|
10
|
Kiểm dịch viên động- thực vật
|
11
|
Kiểm lâm viên chính
|
12
|
Kiểm soát viên đê điều (*)
|
13
|
Thẩm kế viên
|
14
|
Kiểm soát viên thị trường |
5- Công chức loại B:
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Cán sự
|
2
|
Kế toán viên trung cấp
|
3
|
Kiểm thu viên thuế
|
4
|
Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)
|
5
|
Kiểm tra viên trung cấp hải quan
|
6
|
Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật
|
7
|
Kiểm lâm viên
|
8
|
Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)
|
9
|
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản
|
10
|
Kiểm soát viên trung cấp thị trường
|
6- Công chức loại C:
- Nhóm 1 (C1):
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng
|
2
|
Kiểm ngân viên
|
3
|
Nhân viên hải quan
|
4
|
Kiểm lâm viên sơ cấp
|
5
|
Thủ kho bảo quản nhóm I
|
6
|
Thủ kho bảo quản nhóm II
|
7
|
Bảo vệ, tuần tra canh gác
|
- Nhóm 2 (C2):
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị
|
2
|
Nhân viên thuế
|
- Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
Bảng 3
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT
|
Nhóm ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
1
|
Viên chức loại A3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (A3.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
6.20
|
6.56
|
6.92
|
7.28
|
7.64
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,798.0
|
1,902.4
|
2,006.8
|
2,111.2
|
2,215.6
|
2,320.0
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Nhóm 2 (A3.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
5.75
|
6.11
|
6.47
|
6.83
|
7.19
|
7.55
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,667.5
|
1,771.9
|
1,876.3
|
1,980.7
|
2,085.1
|
2,189.5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Viên chức loại A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (A2.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,276.0
|
1,374.6
|
1,473.2
|
1,571.8
|
1,670.4
|
1,769.0
|
1,867.6
|
1,966.2
|
|
|
|
|
b
|
Nhóm 2 (A2.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,160.0
|
1,258.6
|
1,357.2
|
1,455.8
|
1,554.4
|
1,653.0
|
1,751.6
|
1,850.2
|
|
|
|
|
3
|
Viên chức loại A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
678.6
|
774.3
|
870.0
|
965.7
|
1,061.4
|
1,157.1
|
1,252.8
|
1,348.5
|
1,444.2
|
|
|
|
4
|
Viên chức loại A0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.10
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
4.58
|
4.89
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
609.0
|
698.9
|
788.8
|
878.7
|
968.6
|
1,058.5
|
1,148.4
|
1,238.3
|
1,328.2
|
1,418.1
|
|
|
5
|
Viên chức loại B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.86
|
2.06
|
2.26
|
2.46
|
2.66
|
2.86
|
3.06
|
3.26
|
3.46
|
3.66
|
3.86
|
4.06
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
539.4
|
597.4
|
655.4
|
713.4
|
771.4
|
829.4
|
887.4
|
945.4
|
1,003.4
|
1,061.4
|
1,119.4
|
1,177.4
|
6
|
Viên chức loại C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (C1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.65
|
1.83
|
2.01
|
2.19
|
2.37
|
2.55
|
2.73
|
2.91
|
3.09
|
3.27
|
3.45
|
3.63
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
478.5
|
530.7
|
582.9
|
635.1
|
687.3
|
739.5
|
791.7
|
843.9
|
896.1
|
948.3
|
1,000.5
|
1,052.7
|
b
|
Nhóm 2: Nhân viên nhà xác (C2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.00
|
2.18
|
2.36
|
2.54
|
2.72
|
2.90
|
3.08
|
3.26
|
3.44
|
3.62
|
3.80
|
3.98
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
580.0
|
632.2
|
684.4
|
736.6
|
788.8
|
841.0
|
893.2
|
945.4
|
997.6
|
1,049.8
|
1,102.0
|
1,154.2
|
c
|
Nhóm 3: Y công (C3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.50
|
1.68
|
1.86
|
2.04
|
2.22
|
2.40
|
2.58
|
2.76
|
2.94
|
3.12
|
3.30
|
3.48
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
435.0
|
487.2
|
539.4
|
591.6
|
643.8
|
696.0
|
748.2
|
800.4
|
852.6
|
904.8
|
957.0
|
1,009.2
|
Ghi chú:
- Trong các đơn vị sự nghiệp có sử dụng các chức danh cán bộ, viên chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 2 Việc trả lương thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp mà cán bộ, viên chức đó đang làm việc.
- Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
- Hệ số lương của các ngạch viên chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
- Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương). - Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 3, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch viên chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch viên chức đó.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 3
1- Viên chức loại A3:
- Nhóm 1 (A3.1):
Số TT
|
|
1
|
Kiến trúc sư cao cấp
|
2
|
Nghiên cứu viên cao cấp
|
3
|
Kỹ sư cao cấp
|
4
|
Định chuẩn viên cao cấp
|
5
|
Giám định viên cao cấp
|
6
|
Dự báo viên cao cấp
|
7
|
Giáo sư- Giảng viên cao cấp
|
8
|
Bác sĩ cao cấp
|
9
|
Dược sĩ cao cấp
|
10
|
Biên tập – Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp
|
11
|
Phóng viên- Bình luận viên cao cấp
|
12
|
Đạo diễn cao cấp
|
13
|
Diễn viên hạng I
|
14
|
Họa sĩ cao cấp
|
15
|
Huấn luyện viên cao cấp
|
- Nhóm 2 (A3.2):
STT
|
|
1
|
Lưu trữ viên cao cấp
|
2
|
Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật
|
3
|
Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật
|
4
|
Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật -thú y
|
5
|
Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng
|
6
|
Phát thanh viên cao cấp
|
7
|
Quay phim viên cao cấp (*)
|
8
|
Bảo tàng viên cao cấp
|
9
|
Thư viện viên cao cấp
|
10
|
Phương pháp viên cao cấp (*)
|
11
|
Âm thanh viên cao cấp (*)
|
12
|
Thư mục viên cao cấp (*) |
2- Viên chức loại A2:
- Nhóm 1 (A2.1):
STT
|
|
1
|
Kiến trúc sư chính
|
2
|
Nghiên cứu viên chính
|
3
|
Kỹ sư chính
|
4
|
Định chuẩn viên chính
|
5
|
Giám định viên chính
|
6
|
Dự báo viên chính
|
7
|
Phó giáo sư- Giảng viên chính
|
8
|
Bác sĩ chính
|
9
|
Dược sĩ chính
|
10
|
Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên chính
|
11
|
Phóng viên- Bình luận viên chính
|
12
|
Đạo diễn chính
|
13
|
Hoạ sĩ chính
|
14 |
Huấn luyện viên chính |
- Nhóm 2 (A2.2):
Số TT |
|
1 |
Lưu trữ viên chính |
2 |
Chẩn đoán viên chính bệnh động vật |
3 |
Dự báo viên chính bảo vệ thực vật |
4 |
Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật- thú y |
5 |
Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng |
6 |
Giáo viên trung học cao cấp |
7 |
Phát thanh viên chính |
8 |
Quay phim viên chính (*) |
9 |
Dựng phim viên cao cấp |
10 |
Diễn viên hạng II |
11 |
Bảo tàng viên chính |
12 |
Thư viện viên chính |
13 |
Phương pháp viên chính (*) |
14 |
Âm thanh viên chính (*) |
15 |
Thư mục viên chính (*) |
3- Viên chức loại A1:
Số TT
|
|
1
|
Lưu trữ viên
|
2
|
Chẩn đoán viên bệnh động vật
|
3
|
Dự báo viên bảo vệ thực vật
|
4
|
Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật-thú y
|
5
|
Kiểm nghiệm viên giống cây trồng
|
6
|
Kiến trúc sư
|
7
|
Nghiên cứu viên
|
8
|
Kỹ sư
|
9
|
Định chuẩn viên
|
10
|
Giám định viên
|
11
|
Dự báo viên
|
12
|
Quan trắc viên chính
|
13
|
Giảng viên
|
14
|
Giáo viên trung học (1)
|
15
|
Bác sĩ (2)
|
16
|
Y tá cao cấp
|
17
|
Nữ hộ sinh cao cấp
|
18
|
Kỹ thuật viên cao cấp y
|
19
|
Dược sĩ
|
20
|
Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên
|
1
|
Phóng viên- Bình luận viên
|
22
|
Quay phim viên (*)
|
23
|
Dựng phim viên chính
|
24
|
Đạo diễn
|
25
|
Họa sĩ
|
26
|
Bảo tàng viên
|
2
|
Thư viện viên
|
28
|
Phương pháp viên (*)
|
29
|
Hướng dẫn viên chính
|
30
|
Tuyên truyền viên chính
|
31
|
Huấn luyện viên
|
32
|
Âm thanh viên (*)
|
33
|
Thư mục viên (*) |
4- Viên chức loại Ao:
Số TT
|
|
1
|
Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) (*)
|
2
|
Phát thanh viên (*)
|
Các Ngạch viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý Ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (viên chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên viên chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5- Viên chức loại B:
Số TT
|
|
1
|
Lưu trữ viên trung cấp
|
2
|
Kỹ thuật viên lưu trữ
|
3
|
Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật
|
4
|
Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật
|
5
|
Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật – thú y
|
6
|
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng
|
7
|
Kỹ thuật viên
|
8
|
Quan trắc viên
|
9
|
Giáo viên tiểu học
|
10
|
Giáo viên mầm non (3)
|
11
|
Y sĩ
|
12
|
Y tá chính
|
13
|
Nữ hộ sinh chính
|
14
|
Kỹ thuật viên chính y
|
15
|
Dược sĩ trung cấp
|
16
|
Kỹ thuật viên chính dược
|
17
|
Dựng phim viên
|
18
|
Diễn viên hạng III
|
19
|
Hoạ sỹ trung cấp
|
20
|
Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng
|
21
|
Thư viện viên trung cấp
|
22
|
Hướng dẫn viên (ngành văn hoá - thông tin)
|
23
|
Tuyên truyền viên
|
24
|
Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao) |
6- Viên chức loại C:
- Nhóm 1 (C1):
Số TT
|
|
1
|
Quan trắc viên sơ cấp
|
2
|
Y tá
|
3
|
Nữ hộ sinh
|
4
|
Kỹ thuật viên y
|
5
|
Hộ lý
|
6
|
Dược tá
|
7
|
Kỹ thuật viên dược
|
- Nhóm 2 (C2): Ngạch nhân viên nhà xác
- Nhóm 3 (C3): Ngạch Y công
Ghi chú:
Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại viên chức.
(1) Giáo viên trung học cơ sở xếp lương theo ngạch viên chức loại A0.
(2) Đối với ngạch bác sĩ: Trường hợp học nội trú khi tốt nghiệp được tuyển dụng vào ngạch bác sĩ thì trong thời gian thử việc được hưởng lương thử việc tính trên cơ sở mức lương bậc 2 của ngạch bác sĩ; hết thời gian thử việc được bổ nhiệm vào ngạch bác sĩ thì được xếp lương vào bậc 2 của ngạch bác sĩ, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày được bổ nhiệm vào ngạch bác sĩ.
Lương y xếp lương như y, bác sĩ có cùng yêu cầu trình độ đào tạo.
(3) Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn thì xếp lương theo ngạch viên chức loại C nhóm 1
Bảng 4
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Nhóm ngạch nhân viên
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
1
|
Lái xe cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên đánh máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.05
|
2.23
|
2.41
|
2.59
|
2.77
|
2.95
|
3.13
|
3.31
|
3.49
|
3.67
|
3.85
|
4.03
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
594.5
|
646.7
|
698.9
|
751.1
|
803.3
|
855.5
|
907.7
|
959.9
|
1,012.1
|
1,064.3
|
1,116.5
|
1,168.7
|
2
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.65
|
1.83
|
2.01
|
2.19
|
2.37
|
2.55
|
2.73
|
2.91
|
3.09
|
3.27
|
3.45
|
3.63
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
478.5
|
530.7
|
582.9
|
635.1
|
687.3
|
739.5
|
791.7
|
843.9
|
896.1
|
948.3
|
1,000.5
|
1,052.7
|
3
|
Nhân viên đánh máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.50
|
1.68
|
1.86
|
2.04
|
2.22
|
2.40
|
2.58
|
2.76
|
2.94
|
3.12
|
3.30
|
3.48
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
435.0
|
487.2
|
539.4
|
591.6
|
643.8
|
696.0
|
748.2
|
800.4
|
852.6
|
904.8
|
957.0
|
1,009.2
|
4
|
Nhân viên văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.35
|
1.53
|
1.71
|
1.89
|
2.07
|
2.25
|
2.43
|
2.61
|
2.79
|
2.97
|
3.15
|
3.33
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
391.5
|
443.7
|
495.9
|
548.1
|
600.3
|
652.5
|
704.7
|
756.9
|
809.1
|
861.3
|
913.5
|
965.7
|
5
|
Nhân viên phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.00
|
1.18
|
1.36
|
1.54
|
1.72
|
1.90
|
2.08
|
2.26
|
2.44
|
2.62
|
2.80
|
2.98
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
290.0
|
342.2
|
394.4
|
446.6
|
498.8
|
551.0
|
603.2
|
655.4
|
707.6
|
759.8
|
812.0
|
864.2
|
Ghi chú:
- Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
- Hệ số lương của các ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định tại bảng lương này đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
- Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định thì được hưởng hệ số lương bằng 1,18.
- Theo phân loại công chức, viên chức:
- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của các cơ quan nhà nước là công chức ngạch nhân viên và tương đương.
- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước là viên chức ngạch nhân viên. - Nhân viên theo các ngạch quy định tại bảng lương này có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch, thì được xem xét để cử đi thi nâng ngạch trên liền kề hoặc thi nâng ngạch lên các ngạch công chức, viên chức loại A0 và loại A1 mà không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch và không quy định theo hệ số lương hiện hưởng
Bảng 5
BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
1
|
Bí thư đảng uỷ
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.35
|
2.85
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
681.5
|
826.5
|
2
|
Phó Bí thư đảng uỷ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
|
|
|
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.15
|
2.65
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
623.5
|
768.5
|
3
|
Thường trực đảng uỷ
|
|
|
|
Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam
|
|
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
|
|
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.95
|
2.45
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
565.5
|
710.5
|
4
|
Trưởng các đoàn thể
|
|
|
|
Uỷ viên Uỷ ban nhân dân
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.75
|
2.25
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
507.5
|
652.5
|
Ghi chú:
1. Các đoàn thể ở cấp xã bao gồm: Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.
2. Những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên được bầu giữ chức danh cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nếu xếp lương theo đúng chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm mà thấp hơn so với mức lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo, thì vẫn thực hiện xếp lương theo chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm và được hưởng hệ số chênh lệch giữa hệ số lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo so với hệ số lương chức vụ. Khi được xếp lên bậc 2 của chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm (từ nhiệm kỳ thứ 2 trở lên) thì giảm tương ứng hệ số chênh lệch. Khi thôi giữ chức danh chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nếu được tuyển dụng vào làm công chức trong cơ quan nhà nước (từ Trung ương đến xã, phường, thị trấn) và viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì thời gian giữ chức danh chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được tính để xếp bậc lương chuyên môn theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.
3. Công chức ở xã, phường, thị trấn được bầu giữ chức danh chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
4. Chế độ tiền lương đối với cán bộ Xã đội quy định tại Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ được tính lại mức lương mới để hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 theo mức lương mới của cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định này (Riêng hệ số lương 1,46 của xã đội phó quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP được chuyển xếp sang hệ số lương mới là 1,86).
Bảng 6
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
1. Bảng lương cấp bậc quân hàm Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Cấp bậc quân hàm
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Đại tướng
|
10.40
|
3,016.0
|
2
|
Thượng tướng
|
9.80
|
2,842.0
|
3
|
Trung tướng
|
9.20
|
2,668.0
|
4
|
Thiếu tướng
|
8.60
|
2,494.0
|
5
|
Đại tá
|
8.00
|
2,320.0
|
6
|
Thượng tá
|
7.30
|
2,117.0
|
7
|
Trung tá
|
6.60
|
1,914.0
|
8
|
Thiếu tá
|
6.00
|
1,740.0
|
9
|
Đại uý
|
5.40
|
1,566.0
|
10
|
Thượng uý
|
5.00
|
1,450.0
|
11
|
Trung uý
|
4.60
|
1,334.0
|
12
|
Thiếu uý
|
4.20
|
1,218.0
|
13
|
Thượng sĩ
|
3.80
|
1,102.0
|
14
|
Trung sĩ
|
3.50
|
1,015.0
|
15
|
Hạ sĩ
|
3.20
|
928.0
|
2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Cấp bậc quân hàm
|
Nâng lương lần 1
|
Nâng lương lần 2
|
|
|
|
|
1
|
Đại tá
|
|
|
|
Hệ số lương
|
8.40
|
8.60
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
2,436.0
|
2,494.0
|
2
|
Thượng tá
|
|
|
|
Hệ số lương
|
7.70
|
8.10
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
2,233.0
|
2,349.0
|
3
|
Trung tá
|
|
|
|
Hệ số lương
|
7.00
|
7.40
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
2,030.0
|
2,146.0
|
4
|
Thiếu tá
|
|
|
|
Hệ số lương
|
6.40
|
6.80
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,856.0
|
1,972.0
|
5
|
Đại uý
|
|
|
|
Hệ số lương
|
5.80
|
6.20
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,682.0
|
1,798.0
|
6
|
Thượng uý
|
|
|
|
Hệ số lương
|
5.35
|
5.70
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,551.5
|
1,653.0
|
Ghi chú: Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2
Bảng 7
BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Chức danh
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12 |
1
|
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
3.85
|
4.20
|
4.55
|
4.90
|
5.25
|
5.60
|
5.95
|
6.30
|
6.65
|
7.00
|
7.35
|
7.70
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,116.5
|
1,218.0
|
1,319.5
|
1,421.0
|
1,522.5
|
1,624.0
|
1,725.5
|
1,827.0
|
1,928.5
|
2,030.0
|
2,131.5
|
2,233.0
|
b
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
3.65
|
4.00
|
4.35
|
4.70
|
5.05
|
5.40
|
5.75
|
6.10
|
6.45
|
6.80
|
7.15
|
7.50
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,058.5
|
1,160.0
|
1,261.5
|
1,363.0
|
1,464.5
|
1,566.0
|
1,667.5
|
1,769.0
|
1,870.5
|
1,972.0
|
2,073.5
|
2,175.0
|
2
|
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
3.50
|
3.80
|
4.10
|
4.40
|
4.70
|
5.00
|
5.30
|
5.60
|
5.90
|
6.20
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1,015.0
|
1,102.0
|
1,189.0
|
1,276.0
|
1,363.0
|
1,450.0
|
1,537.0
|
1,624.0
|
1,711.0
|
1,798.0
|
|
|
b
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
3.20
|
3.50
|
3.80
|
4.10
|
4.40
|
4.70
|
5.00
|
5.30
|
5.60
|
5.90
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
928.0
|
1,015.0
|
1,102.0
|
1,189.0
|
1,276.0
|
1,363.0
|
1,450.0
|
1,537.0
|
1,624.0
|
1,711.0
|
|
|
3
|
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
3.20
|
3.45
|
3.70
|
3.95
|
4.20
|
4.45
|
4.70
|
4.95
|
5.20
|
5.45
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
928.0
|
1,000.5
|
1,073.0
|
1,145.5
|
1,218.0
|
1,290.5
|
1,363.0
|
1,435.5
|
1,508.0
|
1,580.5
|
|
|
b
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.95
|
3.20
|
3.45
|
3.70
|
3.95
|
4.20
|
4.45
|
4.70
|
4.95
|
5.20
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
855.5
|
928.0
|
1,000.5
|
1,073.0
|
1,145.5
|
1,218.0
|
1,290.5
|
1,363.0
|
1,435.5
|
1,508.0
|
|
|
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ NGHĨA VỤ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
1 |
Thượng sĩ |
0.70 |
203.0 |
2 |
Trung sĩ |
0.60 |
174.0 |
3 |
Hạ sĩ |
0.50 |
145.0 |
4 |
Binh nhất |
0.45 |
130.5 |
5 |
Binh nhì |
0.40 |
116.0 |
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO (BẦU CỬ, BỔ NHIỆM) TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
|
1.30
|
377.0
|
2
|
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
1.00
|
290.0
|
3
|
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
0.80
|
232.0
|
4
|
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
|
0.60
|
174.0
|
5
|
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
|
0.40
|
116.0
|
2. Cơ quan thuộc Chính phủ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
|
1.30
|
377.0
|
2
|
Phó thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
|
1.10
|
319.0
|
3
|
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ
|
0.90
|
261.0
|
4
|
Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ
|
0.70
|
203.0
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
|
0.50
|
145.0
|
6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
|
0.40
|
116.0
|
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với các chức danh lãnh đạo thuộc ngành nghiên cứu khoa học.
3. Tổng cục và các tổ chức tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Tổng cục thuộc Bộ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
|
1.25
|
362.5
|
2
|
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
|
1.05
|
304.5
|
3
|
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
|
0.90
|
261.0
|
4
|
Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
|
0.70
|
203.0
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong Tổng cục thuộc Bộ
|
0.50
|
145.0
|
6
|
Phó trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong Tổng cục thuộc Bộ
|
0.40
|
116.0
|
4. Cục và các tổ chức tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Cục thuộc Bộ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
|||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Cục trưởng thuộc Bộ
|
1.25
|
362.5
|
1.10
|
319.0
|
1.00
|
290.0
|
2
|
Phó cục trưởng thuộc Bộ
|
1.05
|
304.5
|
0.90
|
261.0
|
0.80
|
232.0
|
3
|
Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) và tương đương thuộc Cục thuộc Bộ
|
0.90
|
261.0
|
0.60
|
174.0
|
0.60
|
174.0
|
4
|
Phó trưởng ban (hoặc Phó trưởng phòng) và tương đương thuộc Cục thuộc Bộ
|
0.70
|
203.0
|
0.40
|
116.0
|
0.40
|
116.0
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Ban trong Cục thuộc Bộ (nếu có)
|
0.50
|
145.0
|
0.30
|
87.0
|
|
|
6
|
Phó trưởng phòng thuộc Ban trong Cục thuộc Bộ (nếu có)
|
0.40
|
116.0
|
0.20
|
58.0
|
Ghi chú: Hạng I: áp dụng đối với Cục xếp loại 1 (cũ).
Hạng II: áp dụng đối với Cục xếp loại 2 (cũ).
Hạng III: áp dụng đối với Cục tương đương cấp Vụ thuộc Bộ.
- Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ và các tổ chức tương đương: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.
5. Cục và các tổ chức tương đương thuộc cơ quan thuộc Chính phủ, Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ (gọi chung là Cục thuộc Tổng cục)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Cục trưởng thuộc Tổng cục
|
0.90
|
261.0
|
2
|
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
|
0.70
|
203.0
|
3
|
Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục
|
0.50
|
145.0
|
4
|
Phó trưởng ban (hoặc Phó trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục
|
0.30
|
87.0
|
Ghi chú: Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục và các tổ chức tương đương: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.
6. Ban quản lý khu công nghiệp.
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hạng I |
Hạng II
|
||||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||
1
|
Trưởng ban
|
1.10
|
319.0
|
1.00
|
290.0
|
||
2
|
Phó trưởng ban
|
0.90
|
261.0
|
0.80
|
232.0
|
||
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0.60
|
174.0
|
0.60
|
174.0
|
||
4
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.40
|
116.0
|
||
7. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố
|
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1 |
|
|
362.5 |
2
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
1.20
|
348.0
|
1.05
|
304.5
|
3
|
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở và tương đương
|
1.00
|
290.0
|
0.90
|
261.0
|
4
|
Phó chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Phó Giám đốc Sở và tương đương
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
5
|
Trưởng phòng Sở và tương đương
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
6
|
Phó trưởng phòng Sở và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
1) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.
2) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các chi nhánh của Văn phòng: Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính.
8. Chi cục và các tổ chức tương đương thuộc Sở (gọi chung là chi cục thuộc Sở)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
||||||||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||||||
1
|
Chi cục trưởng thuộc Sở
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
||||||
2
|
Phó chi cục trưởng thuộc Sở
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
||||||
3
|
Trưởng phòng chi cục và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
||||||
4
|
Phó trưởng phòng chi cục và tương đương
|
0.25
|
72.5
|
0.20
|
58.0
|
||||||
9. Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị xã và các quận còn lại
|
|||
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||
1
|
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
0.90
|
261.0
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
2
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
0.70
|
203.0
|
0.65
|
188.5
|
0.60
|
174.0
|
3
|
Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
|
0.50
|
145.0
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
4
|
Phó chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
|
0.30
|
87.0
|
0.25
|
72.5
|
0.20
|
58.0
|
Ghi chú: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của liên Bộ Nội vụ - Tài chính
10. Cơ quan thi hành án
10.1. Cơ quan thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
||||||||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||||||
1
|
Thủ trưởng cơ quan thi hành án
|
0.90
|
261.0
|
0.80
|
232.0
|
||||||
2
|
Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án
|
0.70
|
203.0
|
0.60
|
174.0
|
||||||
10.2. Cơ quan thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh |
Huyện, thị xã và các quận còn lại |
|||
|
|
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
1 |
Thủ trưởng cơ quan thi hành án |
0.50 |
145.0 |
0.45 |
130.5 |
0.40 |
116.0 |
2 |
Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án |
0.40 |
116.0 |
0.35 |
101.5 |
0.30 |
87.0 |
11. Thanh tra
11.1. Thanh tra thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổng cục, cục
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục và Cục hạng I thuộc Bộ
|
Cục hạng II, hạng III thuộc Bộ và Cục thuộc Tổng cục
|
|||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
290.0
|
Chánh thanh tra
|
1.00
|
|
0.90
|
261.0
|
Bằng phụ cấp của Trưởng ban (hoặc trưởng phòng) thuộc Cục
|
|
2
|
Phó chánh thanh tra
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
Bằng phụ cấp của Phó trưởng ban (hoặc phó trưởng phòng) thuộc Cục
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
|
|
4
|
Phó trưởng phòng
|
0.40
|
116.0
|
0.40
|
116.0
|
11.2. Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
||||||||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||||||
1
|
Chánh thanh tra
|
1.00
|
290.0
|
0.90
|
261.0
|
||||||
2
|
Phó chánh thanh tra
|
0.80
|
232.0
|
0.70
|
203.0
|
||||||
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
||||||
4
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
||||||
11.3. Thanh tra Sở, ngành thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (gọi chung là Thanh tra Sở)
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
||||||||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||||||
1
|
Chánh thanh tra
|
0.60
|
174.0
|
0.50
|
145.0
|
||||||
2
|
Phó chánh thanh tra
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
||||||
11.4. Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội và quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị xã và các quận còn lại
|
||||||||
|
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
|||||
1
|
Chánh thanh tra
|
0.50
|
145.0
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
|||||
2
|
Phó chánh thanh tra
|
0.40
|
116.0
|
0.30
|
87.0
|
0.20
|
58.0
|
|||||
12. Cục thuộc Tổng cục Hải quan
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Tài chính quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ
|
Các chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Hải quan
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
13. Cục thuộc Tổng cục Thuế và kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trở xuống thuộc Kho bạc Nhà nước
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Tài chính quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ
|
Các chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Thuế và Giám đốc kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trở xuống thuộc Kho bạc Nhà nước
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
14. Chi cục thuộc Cục Dự trữ quốc gia
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Tài chính quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ
|
Các chức danh lãnh đạo từ Chi cục trưởng trở xuống thuộc Cục dự trữ quốc gia
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
15. Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; cơ quan quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Thuỷ sản quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
Các chức danh lãnh đạo trong các cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; cơ quan quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
|
Từ 0,15 đến 0,7
|
Từ 43,5 đến 203,0
|
16. Kiểm lâm
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc ngành Kiểm lâm ở địa phương
|
Từ 0,15 đến 0,8
|
Từ 43,5 đến 232,0
|
17. Khí tượng thuỷ văn
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
1
|
Các chức danh lãnh đạo Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Quốc gia
|
Từ 0,2 đến 1,25
|
Từ 58,0 đến 362,5
|
|
2
|
Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức thuộc Đài khí tượng thủy văn
|
Từ 0,2 đến 1,0
|
Từ 58,0 đến 290,0
|
|
3
|
Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức thuộc Trạm khí tượng thuỷ văn
|
Từ 0,15 đến 0,6
|
Từ 43,5 đến 174,0
|
18. Nghiên cứu khoa học
18.1. Viện nghiên cứu khoa học thuộc Chính phủ (Viện Khoa học Quốc gia):
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||
1
|
Chủ tịch Viện
|
1.40
|
406.0
|
||
2
|
Phó Chủ tịch Viện
|
1.15
|
333.5
|
||
3
|
Trưởng ban và tương đương
|
1.00
|
290.0
|
||
4
|
Phó trưởng ban và tương đương
|
0.80
|
232.0
|
||
5
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0.60
|
174.0
|
||
6
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
18.2. Các viện nghiên cứu khoa học còn lại:
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
Các chức danh lãnh đạotrong các Viện nghiên cứu khoa học
|
Từ 0,2 đến 1,0
|
19. Giáo dục và đào tạo
19.1. Đại học Quốc gia
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||
1
|
Giám đốc
|
1.30
|
377.0
|
||
2
|
Phó Giám đốc
|
1.10
|
319.0
|
||
3
|
Trưởng ban và tương đương
|
0.90
|
261.0
|
||
4
|
Phó trưởng ban và tương đương
|
0.70
|
203.0
|
||
5
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0.50
|
145.0
|
||
6
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0.40
|
116.0
|
19.2. Các trường khác
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Cơ sở đào tạo
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
1
|
Đại học vùng và trường Đại học trọng điểm
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Đại học vùng và trường Đại học trọng điểm
|
Từ 0,15 đến 1,1
|
Từ 43,5 đến 319,0
|
|
2
|
Trường Đại học còn lại
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường Đại học còn lại
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
|
3
|
Trường Cao đẳng
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường Cao đẳng
|
Từ 0,15 đến 0,9
|
Từ 43,5 đến 261,0
|
|
4
|
Trường Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường Trung học chuyên nghiệp và dạynghề
|
Từ 0,15 đến 0,8
|
Từ 43,5 đến 232,0
|
|
5
|
Trường phổ thông
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường phổ thông
|
Từ 0,15 đến 0,7
|
Từ 43,5 đến 203,0
|
|
7
|
Trường mầm non
|
Các chức danh lãnh đạo trong các trường mầm non
|
Từ 0,15 đến 0,5
|
Từ 43,5 đến 145,0
|
20. Y tế
20.1. Hệ điều trị
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Y tế quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
1
|
Viện
|
Các chức danh lãnh đạo trong bệnh viện
|
Từ 0,15 đến 1,1
|
Từ 43,5 đến 319,0
|
|
2
|
Trung tâm y tế
|
Các chức danh lãnh đạo trong Trung tâm y tế
|
Từ 0,15 đến 0,7
|
Từ 43,5 đến 203,0
|
|
3
|
Trạm chuyên khoa, đội y tế lưu động
|
Các chức danh lãnh đạo trạm chuyên khoa, đội lưu động y tế, trạm y tế
|
Từ 0,15 đến 0,5
|
Từ 43,5 đến 145,0
|
20.2. Hệ dự phòng
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Các Viện và Trung tâm
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Y tế quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
1
|
Viện
|
Các chức danh lãnh đạo trong các Viện
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
|
2
|
Trung tâm
|
Các chức danh lãnh đạo trong các Trung tâm
|
Từ 0,15 đến 0,7
|
Từ 43,5 đến 203,0
|
|
3
|
Đội Y tế dự phòng
|
Các chức danh lãnh đạo trong các Đội
|
Từ 0,15 đến 0,5
|
Từ 43,5 đến 145,0
|
21. Văn hoá - Thông tin
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Các tổ chức ngành văn hoá
|
Chức danh lãnh đạo
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Văn hoá - Thông tin quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
1
|
Thư viện
|
Các chức danh lãnh đạo trong thư viện
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
|
2
|
Bảo tàng
|
Các chức danh lãnh đạo trong bảo tàng
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
|
3
|
Nhà hát
|
Các chức danh lãnh đạo trong nhà hát
|
Từ 0,15 đến 0,8
|
|
4
|
Trung tâm văn hoá- thông tin
|
Các chức danh lãnh đạo trong trung tâm văn hóa – thông tin |
Từ 0,15 đến 0,7
|
|
5
|
Đoàn nghệ thuật
|
Các chức danh lãnh đạo trong đoàn nghệ thuật
|
Từ 0,15 đến 0,6
|
22. Báo, đài thuộc Bộ, ngành, địa phương
Đơn vị tính: 1.000đồng
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Bộ Văn hoá -Thông tin quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
Các chức danh lãnh đạo của các báo, đài thuộc Bộ, ngành, địa phương
|
Từ 0,15 đến 1,0
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
23. Thể dục thể thao
Đơn vị tính: 1.000đồng
Các trung tâm
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Uỷ ban Thể dục Thể thao quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của Liên Bộ Nội vụ - Tài chính
|
Trung tâm thể thao và các câu lạc bộ thể dục thể thao
|
Các chức danh lãnh đạo trong các Trung tâm thể thao và câu lạc bộ thể dục thể thao
|
Từ 0,15 đến 0,90
|
Từ 43,5 đến 290,0
|
24. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi Chính phủ
24.1. Hội và tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương:
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hạng I
|
Hạng II
|
||
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
||
1
|
Chủ tịch
|
1.30
|
377,0
|
1.10
|
319.0
|
2
|
Phó Chủ tịch
|
1.10
|
319,0
|
0.90
|
261.0
|
3
|
Trưởng ban và tương đương
|
0.90
|
261,0
|
0.60
|
174.0
|
4
|
Phó trưởng ban và tương đương
|
0.70
|
203,0
|
0.40
|
116.0
|
5
|
Trưởng phòng (thuộc ban) và tương đương
|
0.50
|
145,0
|
|
|
6
|
Phó trưởng phòng
|
0.40
|
116,0
|
Ghi chú:
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi Chính phủ thì xếp lương theo ngạch công chức, viên chức chuyên môn đang hưởng và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo. Trường hợp Chủ tịch Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương đã được xếp lương theo chức danh Bộ trưởng và tương đương trở lên thì không hưởng phụ cấp chức vụ.
2. Trường hợp theo Điều lệ hoạt động của tổ chức mà có các chức danh lãnh đạo khác chưa nêu ở bảng trên, thì Hội hoặc tổ chức phi Chính phủ thoả thuận với Bộ Nội vụ để áp dụng mức phụ cấp chức vụ cho phù hợp.
3. Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực thuộc Hội và trực thuộc các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương (gọi là Ban, phòng và tương đương) được hưởng phụ cấp chức vụ khi được Bộ Nội vụ thoả thuận thành lập.
24.2. Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hạng I |
Hạng II |
||
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
||
1 |
Chủ tịch |
1.00 |
290,0 |
0.90 |
261,0 |
2 |
Phó Chủ tịch |
0.80 |
232,0 |
0.70 |
203,0 |
3 |
Trưởng ban và tương đương |
0.60 |
174,0 |
0.50 |
145,.0 |
4 |
Phó trưởng ban và tương đương |
0.40 |
116,0 |
0.30 |
87,0 |
Ghi chú:
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước được cử sang giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội và các tổ chức phi Chính phủ thì xếp lương theo ngạch công chức, viên chức chuyên môn đang hưởng và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
2. Các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực thuộc Hội và trực thuộc các tổ chức phi Chính phủ ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi là Ban, phòng và tương đương) được hưởng phụ cấp chức vụ khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập.3. Trường hợp theo Điều lệ hoạt động của tổ chức mà có các chức danh lãnh đạo khác chưa nêu ở bảng trên, thì Hội hoặc tổ chức phi Chính phủ thoả thuận với Sở Nội vụ để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức phụ cấp chức vụ cho phù hợp.
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Bộ trưởng
|
Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.
|
||
2
|
Tổng tham mưu trưởng
|
1.40
|
406.0
|
3
|
Tư lệnh quân khu
|
|
348.0
|
4 |
Tư lệnh quân đoàn
|
1.10
|
319.0
|
|
5
|
Phó tư lệnh quân đoàn
|
1.00
|
290.0
|
|
6
|
Sư đoàn trưởng
|
0.90
|
261.0
|
|
7
|
Lữ đoàn trưởng
|
0.80
|
232.0
|
|
8
|
Trung đoàn trưởng
|
0.70
|
203.0
|
|
9
|
Phó trung đoàn trưởng
|
0.60
|
174.0
|
|
10
|
Tiểu đoàn trưởng
|
0.50
|
145.0
|
|
11
|
Phó tiểu đoàn trưởng
|
0.40
|
116.0
|
|
12
|
Đại đội trưởng
|
0.30
|
87.0
|
|
13
|
Phó đại đội trưởng
|
0.25
|
72.5
|
|
14
|
Trung đội trưởng
|
0.20
|
58.0
|
Ghi chú: