Thông tư 04/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niêm vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2005/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2005/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 04/2005/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm 1 mục I Thông tư này, nếu đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức (sau đây viết tắt là nghạch); trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) hiện giữ, thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:
Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện như hai tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên quy định tạ điểm 2.1 và điểm 2.2 mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV trong suốt thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ hoặc trong thời gian của năm xét hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung.
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị M, đã xếp lương cũ bậc 10, hệ số lương 4,06, ngạch chuyên viên từ 01 tháng 9 năm 1998 và từ năm 1998 đến nay luôn đạt đủ hai tiêu chuẩn để hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, thì bà M được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:
Theo bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC nêu trên, thì bậc 10 (cũ) ngạch chuyên viên của bà M được tính hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung. Thời gian bà M đã xếp lương bậc 10 (cũ) từ ngày 01 tháng 9 năm 1998 đến ngày 01 tháng 9 năm 2004 (đủ 6 năm), bà M được tính hưởng thêm 6% phụ cấp thâm niên vượt khung. Như vậy bà M được hưởng tổng mức phụ cấp thâm niên vượt khung là 11% (5% + 6%) của mức lương cuối cùng trong ngạch chuyên viên (bậc 9, hệ số lương 4,98); thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung lần sau của bà M được tính kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2004.
Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng của cán bộ, công chức, viên chức và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Kiểm tra kết quả thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung ở các cơ quan, đơn vị cơ sở thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc ở cơ quan, đơn vị cơ sở và tổng hợp báo cáo Bộ, ngành Trung ương (nếu thuộc Trung ương quản lý), Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu thuộc địa phương quản lý) kết quả thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung ở tất cả các cơ quan, đơn vị cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc quyết định mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với các chức danh thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương và Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quản lý, thực hiện theo phân cấp hiện hành.
Mẫu số 1
Bộ, ngành hoặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
Cơ quan, đơn vị:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM:...........
(Ban hành kèm theo Thông tư Số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ).
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị có mặt tại thời điểm báo cáo: .... người.
Trong đó: Số người được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở cơ quan, đơn vị trong năm:..... người.
Số thứ tự |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Trình độc huyên môn nghiệp vụ được đào tạo |
Ngạch, bậc, hệ số lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng |
Kết quả thực hiện phụ cấp thâm niên VK năm :…. |
||||||||||
Nam |
Nữ |
|
Chức danh hoặc ngạch (mã số) |
Bậc cuối cùng trong ngạch hoặc chức danh |
Hệ số lương của bậc cuối cùng |
Thời điểm được xếp |
% phụ cấp thâm niên vượt khung đã hưởng |
Thời điểm tính hưởng PCTNVK lần sau |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
% phụ cấp thâm niên vượt khung được hưởng |
Thời gian tính hưởng PCTNVK lần sau |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Tiền lương tăng thêm do thựchiện PCTNVK trong năm (1.000đ) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,ngày...... tháng...... năm......
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú Mẫu số 1:
1. Cơ quan, đơn vị gửi kèm báo cáo này những vướng mắc trong việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung ở cơ quan, đơn vị (nếu có).
2. Cách ghi các cột:
Cột 6 ghi chức danh hoặc mã số ngạch hiện giữ.
Cột 16 được tính theo số tháng hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung tăng thêm trong năm.
3. Mẫu số 1 này dùng để cơ quan, đơn vị cơ sở báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; sau đó cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp tất cả các cơ quan, đơn vị cơ sở trực thuộc báo cáo Bộ, ngành (nếu thuộc Trung ương quản lý) hoặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu thuộc địa phương quản lý).
Mẫu số 2
Bộ, ngành hoặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG (LOẠI A3) NĂM:.........
(Ban hành kèm theo Thông tư Số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ).
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ, ngành, địa phương có mặt tại thời điểm báo cáo: .... người.
Trong đó: Số người ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3) được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở
Bộ, ngành, địa phương trong năm:...... người;
Số thứ tự |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo |
Ngạch, bậc, hệ số lương và % phụ cấp TNVK đang hưởng |
Kết quả thực hiện phụ cấp thâm niên VK năm :…. |
||||||||||
Nam |
Nữ |
|
Chức danh hoặc ngạch loại A3 (mã số) |
Bậc cuối cùng trong ngạch hoặc chức danh |
Hệ số lương của bậc cuối cùng |
Thời điểm được xếp |
% phụ cấp thâm niên vượt khung đã hưởng |
Thời điểm tính hưởng PCTNVK lần sau |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
% phụ cấp thâm niên vượt khung được hưởng |
Thời gian tính hưởng PCTNVK lần sau |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Tiền lương tăng thêm do thựchiện PCTNVK trong năm (1.000đ) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,ngày.... tháng.... .năm..... .
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú Mẫu số 2:
1 Bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi kèm báo cáo này những vướng mắc trong việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3) ở Bộ, ngành, địa phương (nếu có)
2. Cách ghi các cột: Cột 6 và cột 16 như ghi chú ở Mẫu số 1.
3. Mẫu số 2 này dùng để các Bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Nội vụ kết quả thực hiện phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương dương (loại A3) thuộc biên chế trả lương của Bộ, ngành, địa phương.