Thông tư 05/2005/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2005/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2005/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Rinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/2005/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu đang công tác, đi học, thực tập, điều trị, điều dưỡng ở trong nước và ở nước ngoài, chờ giải quyết chính sách trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
Người đang làm việc thuộc đối tượng nào, đảm nhiệm công việc gì, thì xếp lương theo quy định đối với đối tượng đó, công việc đó, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng Số
|
Cấp bậc quân hàm
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Đại tướng
|
10,40
|
3.016,0
|
2
|
Thượng tướng
|
9,80
|
2.842,0
|
3
|
Trung tướng
|
9,20
|
2.668,0
|
4
|
Thiếu tướng
|
8,60
|
2.494,0
|
5
|
Đại tá
|
8,00
|
2.320,0
|
6
|
Thượng tá
|
7,30
|
2.117,0
|
7
|
Trung tá
|
6,60
|
1.914,0
|
8
|
Thiếu tá
|
6,00
|
1.740,0
|
9
|
Đại úy
|
5,40
|
1.566,0
|
10
|
Thượng úy
|
5,00
|
1.450,0
|
11
|
Trung úy
|
4,60
|
1.334,0
|
12
|
Thiếu úy
|
4,20
|
1.218,0
|
Đơn vị tính: 1.000 đồng Cấp bậc quân hàm
|
Lần 1
|
Lần 2
|
||
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
Đại tá
|
8,40
|
2.436,0
|
8,60
|
2.494,0
|
Thượng tá
|
7,70
|
2.233,0
|
8,10
|
2.349,0
|
Trung tá
|
7,00
|
2.030,0
|
7,40
|
2.146,0
|
Thiếu tá
|
6,40
|
1.856,0
|
6,80
|
1.972,0
|
Đại úy
|
5,80
|
1.682,0
|
6,20
|
1.798,0
|
Thượng úy
|
5,35
|
1.551,5
|
5,70
|
1.653,0
|
Đơn vị tính: 1.000 đồng Chức danh
|
Bậc lương
|
|||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
QNCN cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 Hệ số
|
3,85
|
4,20,
|
4,55
|
4,90
|
5,25
|
5,60
|
5,95
|
6,30
|
6,65
|
7,00
|
7,35
|
7,70
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1.116,5
|
1.218,0
|
1.319,5
|
1.421,0
|
1.522,5
|
1.624,0
|
1.725,5
|
1.827,0
|
1.928,5
|
2.030,0
|
2.131,5
|
2.233,0
|
Nhóm 2 Hệ số
|
3,65
|
4,00
|
4,35
|
4,70
|
5,05
|
5,40
|
5,75
|
6,10
|
6,45
|
6,80
|
7,15
|
7,50
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1.058,5
|
1.160,0
|
1.261,5
|
1.363,0
|
1.464,5
|
1.566,0
|
1.667,5
|
1.769,0
|
1.870,5
|
1.972,0
|
2.073,5
|
2.175,0
|
QNCN trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 Hệ số
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
6,20
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1.015,0
|
1.102,0
|
1.189,0
|
1.276,0
|
1.363,0
|
1.450,0
|
1.537,0
|
1.624,0
|
1.711,0
|
1.798,0
|
|
|
Nhóm 2 Hệ số
|
3,20
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
928,0
|
1.015,0
|
1.102,0
|
1.189,0
|
1.276,0
|
1.363,0
|
1.450,0
|
1.537,0
|
1.624,0
|
1.711,0
|
|
|
QNCN sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 Hệ số
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
5,45
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
928,0
|
1.000,5
|
1.073,0
|
1.145,5
|
1.218,0
|
1.290,5
|
1.363,0
|
1.435,5
|
1.508,0
|
1.580,5
|
|
|
Nhóm 2 Hệ số
|
2,95
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
855,5
|
928,0
|
1.000,5
|
1.073,0
|
1.145,5
|
1.218,0
|
1.290,5
|
1.363,0
|
1.435,5
|
1.508,0
|
|
|
Đơn vị tính: 1.000 đồng Số thứ tự
|
Cấp hàm
|
Hệ số phụ cấp
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Thượng sĩ
|
0,70
|
203,0
|
2
|
Trung sĩ
|
0,60
|
174,0
|
3
|
Hạ sĩ
|
0,50
|
145,0
|
4
|
Binh nhất
|
0,45
|
130,5
|
5
|
Binh nhì
|
0,40
|
116,0
|
Riêng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc diện phục vụ tại ngũ theo thời hạn 3 năm, được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì từ tháng thứ 37 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 50% phụ cấp quân hàm 2 năm đầu của mỗi cấp.
Khoản phụ cấp từ tháng thứ 25 và tháng thứ 37 trở đi quy định tại điểm b này không áp dụng đối với những hạ sĩ quan, binh sĩ đang học ở các học viện, nhà trường trong và ngoài quân đội (kể cả số quân nhân được gọi tập trung ôn, luyện thi, dự thi tuyển và chờ báo kết quả thi, tuyển vào học tại các học viện, nhà trường trong và ngoài quân đội
Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan và công chức, viên chức quốc phòng được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo ở các tổ chức được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
Đơn vị tính: 1.000 đồng Nhóm
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Bộ trưởng
|
1,50
|
435,0
|
2
|
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
|
1,40
|
406,0
|
3
|
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
|
1,20
|
348,0
|
4
|
Tư lệnh Quân đoàn, Tư lệnh Binh chủng
|
1,10
|
319,0
|
5
|
Phó Tư lệnh Quân đoàn, Phó Tư lệnh Binh chủng
|
1,00
|
290,0
|
6
|
Sư đoàn trưởng
|
0,90
|
261,0
|
7
|
Lữ đoàn trưởng
|
0,80
|
232,0
|
8
|
Trung đoàn trưởng
|
0,70
|
203,0
|
9
|
Phó Trung đoàn trưởng
|
0,60
|
174,0
|
10
|
Tiểu đoàn trưởng
|
0,50
|
145,0
|
11
|
Phó tiểu đoàn trưởng
|
0,40
|
116,0
|
12
|
Đại đội trưởng
|
0,30
|
87,0
|
13
|
Phó Đại đội trưởng
|
0,25
|
72,5
|
14
|
Trung đội trưởng
|
0,20
|
58,0
|
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ.
Sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ thì được hưởng mức phụ cấp bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi cứ thêm một thâm niên (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%, không hạn chế mức tối đa.
Công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ tổng Tham mưu làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân.
Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh được tính trên mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); và được trả cùng kỳ lương hàng tháng.
Khi công nhân viên chức quốc phòng được điều động từ đơn vị này sang đơn vị khác hoặc ngành nghề này sang ngành nghề khác; từ nơi có mức phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh 50% đến nơi có mức phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh 30% (hoặc ngược lại) thì được hưởng mức phụ cấp theo nơi mới kể từ tháng tiếp theo.
Quân nhân chuyên nghiệp được xếp lương theo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp (bảng 7) quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Công chức, viên chức quốc phòng hưởng chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung như cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
Quân nhân chuyên nghiệp đã giữ bậc lương cuối cùng trong "nhóm" và có đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn như hai tiêu chuẩn nâng bậc lương quy định tại Thông tư số 07/2005/TT-BQP ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Quốc phòng trong suốt thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong "nhóm" hoặc trong thời gian của năm xét hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung.
c1) Mức phụ cấp.
Sau 3 năm (đủ 36 tháng), quân nhân chuyên nghiệp đã xếp bậc lương cuối cùng trong “nhóm”, thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong "nhóm"; từ năm thứ tư trở đi, mỗi năm có đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.
c 2). Cách tính trả
Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
Ngoài các khoản phụ cấp nêu trên, tùy tứng đối tượng được áp dụng các chế độ phụ cấp: Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo; Phụ cấp đặc biệt; Phụ cấp thu hút; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp ưu đãi nghề; Phụ cấp trách nhiệm theo nghề; Phụ cấp trách nhiệm công việc;... theo hướng dẫn chung của Nhà nước.
Thông tư này thay thế Thông tư số 715/TT-QP ngày 24 tháng 5 năm 1993 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng trong quân đội nhân dân và các quy định về tiền lương trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng) để xem xét, giải quyết.