Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa quy định về chế độ tiền lương cán bộ công chức
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 17/2013/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2013/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/02/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được nâng lương trước thời hạn cho tối đa 10% số cán bộ, công chức/năm
Đây là nội dung được quy định tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ đã ban hành ngày 19/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng so với thời gian quy định và các cơ quan, đơn vị được phép nâng tối đa 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị mình (theo quy định cũ chỉ được tối đa 5%).
Ngoài ra, Nghị định mới cũng bổ sung loạt đối tượng áp dụng trong Bảng 2 - "Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước" ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP; đồng thời sửa đổi tên gọi “Ngạch viên chức” bằng “Chức danh nghề nghiệp viên chức” và bổ sung loạt đối tượng áp dụng trong Bảng 3 - "Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước".
Trong đó, bổ sung thêm 05 đối tượng vào ngạch công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1); 06 đối tượng vào ngạch công chức loại A2.1; 08 đối tượng vào ngạch công chức loại A1; 07 đối tượng vào ngạch công chức loại B và bổ sung ""Nhân viên bảo vệ kho dự trữ" vào ngạch công chức loại C...
Đối với "Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sỹ quan quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan công an nhân dân", Chính phủ đã quyết định tăng đồng loạt hệ số lương của 04 bậc quân hàm cấp tướng (Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng) lần lượt là 11,00; 10,40; 9,80; 9,20 (quy định cũ lần lượt là 10.40; 9.80; 9.20; 8.60). Thời hạn nâng lương của các bậc quân hàm cấp tướng này là 04 năm.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/04/2013.
Xem chi tiết Nghị định 17/2013/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 17/2013/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 17/2013/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang,
“Cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này)”.
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Thống kê viên cao cấp |
2 |
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 |
Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
4 |
Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
5 |
Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Thống kê viên chính |
2 |
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 |
Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự) |
4 |
Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự) |
5 |
Kiểm tra viên chính thuế |
6 |
Kiểm lâm viên chính |
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Thống kê viên |
2 |
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 |
Kỹ thuật viên bảo quản |
4 |
Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
5 |
Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
6 |
Thư ký thi hành án (dân sự) |
7 |
Kiểm tra viên thuế |
8 |
Kiểm lâm viên |
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Thống kê viên trung cấp |
2 |
Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 |
Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự) |
4 |
Kiểm tra viên trung cấp thuế |
5 |
Kiểm lâm viên trung cấp |
6 |
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
7 |
Thủ kho bảo quản |
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Số TT |
Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường |
2 |
Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn |
3 |
Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn |
Số TT |
Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Công tác xã hội viên chính |
2 |
Trợ giúp viên pháp lý chính |
3 |
Hộ sinh chính |
4 |
Kỹ thuật viên chính y |
5 |
Y tế công cộng chính |
6 |
Điều dưỡng chính |
7 |
Dân số viên chính |
8 |
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động |
9 |
Trắc địa bản đồ viên chính |
10 |
Địa chính viên chính |
11 |
Điều tra viên chính tài nguyên môi trường |
12 |
Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường |
13 |
Dự báo viên chính khí tượng thủy văn |
14 |
Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn |
Số TT |
Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Công tác xã hội viên |
2 |
Trợ giúp viên pháp lý |
3 |
Hộ sinh |
4 |
Kỹ thuật viên y |
5 |
Y tế công cộng |
6 |
Điều dưỡng |
7 |
Dân số viên |
8 |
Giáo viên tiểu học cao cấp |
9 |
Giáo viên mầm non cao cấp |
10 |
Giáo viên trung học cơ sở chính |
11 |
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động |
12 |
Trắc địa bản đồ viên |
13 |
Địa chính viên |
14 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường |
15 |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường |
16 |
Dự báo viên khí tượng thủy văn |
17 |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn |
Số TT |
Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Công tác xã hội viên cao đẳng |
2 |
Hộ sinh cao đẳng |
3 |
Kỹ thuật viên cao đẳng y |
4 |
Điều dưỡng cao đẳng |
5 |
Dân số viên cao đẳng |
6 |
Trắc địa bản đồ viên cao đẳng |
7 |
Địa chính viên cao đẳng |
8 |
Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường |
9 |
Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường |
10 |
Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn |
11 |
Dự báo viên cao đẳng khí tượng thủy văn |
Số TT |
Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Nhân viên công tác xã hội |
2 |
Hộ sinh trung cấp |
3 |
Kỹ thuật viên trung cấp y |
4 |
Điều dưỡng trung cấp |
5 |
Dân số viên trung cấp |
6 |
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
7 |
Trắc địa bản đồ viên trung cấp |
8 |
Địa chính viên trung cấp |
9 |
Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường |
10 |
Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn |
11 |
Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn |
12 |
Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường |
Số TT |
Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Công tác xã hội viên sơ cấp |
2 |
Hộ sinh sơ cấp |
3 |
Kỹ thuật viên sơ cấp y |
4 |
Điều dưỡng sơ cấp |
5 |
Dân số viên sơ cấp |
6 |
Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường |
TT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương (1 lần) |
1 |
Đại tướng |
11,00 |
2 |
Thượng tướng |
10,40 |
3 |
Trung tướng |
9,80 |
4 |
Thiếu tướng |
9,20 |
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |