Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa quy định về chế độ tiền lương cán bộ công chức

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 17/2013/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/02/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 17/2013/NĐ-CP

Đây là nội dung được quy định tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ đã ban hành ngày 19/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng so với thời gian quy định và các cơ quan, đơn vị được phép nâng tối đa 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị mình (theo quy định cũ chỉ được tối đa 5%).
Ngoài ra, Nghị định mới cũng bổ sung loạt đối tượng áp dụng trong Bảng 2 - "Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước" ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP; đồng thời sửa đổi tên gọi “Ngạch viên chức” bằng “Chức danh nghề nghiệp viên chức” và bổ sung loạt đối tượng áp dụng trong Bảng 3 - "Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước".
Trong đó, bổ sung thêm 05 đối tượng vào ngạch công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1); 06 đối tượng vào ngạch công chức loại A2.1; 08 đối tượng vào ngạch công chức loại A1; 07 đối tượng vào ngạch công chức loại B và bổ sung ""Nhân viên bảo vệ kho dự trữ" vào ngạch công chức loại C...
Đối với "Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sỹ quan quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan công an nhân dân", Chính phủ đã quyết định tăng đồng loạt hệ số lương của 04 bậc quân hàm cấp tướng (Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng) lần lượt là 11,00; 10,40; 9,80; 9,20 (quy định cũ lần lượt là 10.40; 9.80; 9.20; 8.60). Thời hạn nâng lương của các bậc quân hàm cấp tướng này là 04 năm.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/04/2013.

Xem chi tiết Nghị định 17/2013/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/04/2013

Tải Nghị định 17/2013/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 17/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 17/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 17/2013/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

Số: 17/2013/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định s 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:

Đang theo dõi

1. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 7 như sau:

“Cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này)”.

Đang theo dõi

2. Bổ sung đối tượng áp dụng trong Bảng 2 “Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

Đang theo dõi

a) Công chức loại A3: Nhóm 1 (A3.1)

Đang theo dõi

Số TT

Ngạch công chức

1

Thống kê viên cao cấp

2

Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

3

Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự)

4

Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự)

5

Kiểm tra viên cao cấp thuế

Đang theo dõi

b) Công chức loại A2: Nhóm 1 (A2.1)

Đang theo dõi

Số TT

Ngạch công chức

1

Thống kê viên chính

2

Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa

3

Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự)

4

Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự)

5

Kiểm tra viên chính thuế

6

Kiểm lâm viên chính

Đang theo dõi

c) Công chức loại A1:

Đang theo dõi

S TT

Ngạch công chức

1

Thống kê viên

2

Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

3

Kỹ thuật viên bảo quản

4

Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự)

5

Thẩm tra viên (thi hành án dân sự)

6

Thư ký thi hành án (dân sự)

7

Kiểm tra viên thuế

8

Kiểm lâm viên

Đang theo dõi

d) Công chức loại B:

Đang theo dõi

S TT

Ngạch công chức

Đang theo dõi

1

Thống kê viên trung cấp

2

Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Đang theo dõi

3

Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự)

Đang theo dõi

4

Kiểm tra viên trung cấp thuế

5

Kiểm lâm viên trung cấp

6

Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp

7

Thủ kho bảo quản

 
Đang theo dõi

đ) Công chức loại C:

Đang theo dõi

Số TT

Ngạch công chức

1

Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

Đang theo dõi

3. Sửa đổi tên gọi “Ngạch viên chức” bằng “Chức danh nghề nghiệp viên chức” và bổ sung đối tượng áp dụng trong Bảng 3 “Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

Đang theo dõi

a) Viên chức loại A3 Nhóm (A3.1)

Đang theo dõi

S TT

Chức danh nghề nghiệp viên chc

1

Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường

2

Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn

3

Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn

Đang theo dõi

b) Viên chức loại A2 Nhóm 1 (A2.1)

Đang theo dõi

S TT

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Công tác xã hội viên chính

2

Trợ giúp viên pháp lý chính

3

Hộ sinh chính

4

Kỹ thuật viên chính y

5

Y tế công cộng chính

6

Điều dưỡng chính

7

Dân số viên chính

8

Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

9

Trắc địa bản đồ viên chính

10

Địa chính viên chính

11

Điều tra viên chính tài nguyên môi trường

12

Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường

13

Dự báo viên chính khí tượng thủy văn

14

Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn

Đang theo dõi

c) Viên chức loại A1:

Đang theo dõi

Số TT

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Công tác xã hội viên

2

Trợ giúp viên pháp lý

3

H sinh

4

Kỹ thuật viên y

5

Y tế công cộng

6

Điều dưỡng

7

Dân số viên

8

Giáo viên tiểu học cao cấp

9

Giáo viên mầm non cacấp

10

Giáo viên trung học cơ sở chính

11

Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

12

Trắc đa bản đồ viên

13

Địa chính viên

14

Điều tra viên tài nguyên môi trường

15

Quan trắc viên tài nguyên môi trường

16

Dự báo viên khí tượng thủy văn

17

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn

Đang theo dõi

d) Viên chức loại Ao:

Đang theo dõi

Số TT

Chức danh nghề nghiệp viên chc

1

Công tác xã hội viên cao đẳng

2

Hộ sinh cao đẳng

3

Kỹ thuật viên cao đẳng y

4

Điều dưỡng cao đẳng

5

Dân số viên cao đẳng

6

Trắc địa bản đồ viên cao đẳng

7

Địa chính viên cao đẳng

8

Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường

9

Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường

10

Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn

11

Dự báo viên cao đẳng khí tượng thủy văn

Đang theo dõi

đ) Viên chức loại B:

Đang theo dõi

S TT

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Nhân viên công tác xã hội

2

Hộ sinh trung cp

3

Kỹ thuật viên trung cp y

4

Điu dưỡng trung cp

5

Dân số viên trung cấp

6

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

7

Trắc địa bản đồ viên trung cấp

8

Địa chính viên trung cấp

9

Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường

10

Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn

11

Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn

12

Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường

Đang theo dõi

e) Viên chức loại C: Nhóm 1 (C1)

Đang theo dõi

Số TT

Chc danh nghề nghiệp viên chc

1

Công tác xã hội viên sơ cp

2

Hộ sinh sơ cấp

3

Kỹ thuật viên sơ cp y

4

Điều dưỡng sơ cấp

5

Dân số viên sơ cấp

6

Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường

Đang theo dõi

4. Bổ sung Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân tại Bảng 6 “Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

Đang theo dõi

TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương (1 lần)

1

Đại tướng

11,00

2

Thượng tướng

10,40

3

Trung tướng

9,80

4

Thiếu tướng

9,20

 
Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.Đang theo dõi

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Chế độ quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định này được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ từ năm 2012.

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 17/2013/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

03

Nghị định 152/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ

04

Văn bản hợp nhất 04/NĐHN-BNV năm 2014 do Bộ Nội vụ ban hành hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×