Thông tư 22/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định cụ thể về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với một số đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phụ cấp chức vụ lãnh đạo - Ngày 22/3/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 22/2006/TT-BTC quy định cụ thể về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với một số đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính. Theo đó, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tính theo hệ số nhân với mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cụ thể các đơn vị như sau: cao nhất là 0,9 (giám đốc Trung tâm thẩm định giá, Trung tâm Phân tích Phân loại hàng hoá xuất, nhập khẩu, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán...), riêng Giám đốc Học viện Tài chính là 1,1 và Phó Giám đốc Học viện Tài chính: 0,9... Vị trí: Phó giám đốc: 0,7, Trưởng phòng là: 0,5, Phó trưởng phòng: 0,3... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 22/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 22/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 515 /BNV-TL ngày 06 tháng 3 năm 2006, Bộ Tài chính quy định cụ thể phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, thuộc Cục, Tổng cục và tổ chức tương đương thuộc Bộ như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với viên chức được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; thuộc Cục, Tổng cục và tổ chức tương đương thuộc Bộ Tài chính.
Việc áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 02/2005/TT – BNV ngày 05/1/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức và Mục II của Thông tư số 83/2005/TT – BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tính theo hệ số nhân với mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cụ thể các đơn vị như sau:
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ Lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
5. Giám đốc Chi nhánh | 0,5 |
6. Phó Giám đốc Chi nhánh | 0,3 |
7. Trưởng Phòng thuộc Chi nhánh | 0,2 |
8. Phó trưởng phòng thuộc Chi nhánh | 0,15 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,9 |
2. Phó Giám đốc | 0,7 |
3. Trưởng phòng | 0,5 |
4. Phó trưởng phòng | 0,3 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,6 |
2. Phó Giám đốc | 0,4 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc | 0,6 |
2. Phó Giám đốc | 0,4 |
Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 |
1. Giám đốc Học viện Tài chính | 1,1 |
2. Phó Giám đốc Học viện Tài chính | 0,9 |
3. Trưởng ban và tương đương | 0,6 |
4. Phó trưởng ban và tương đương | 0,5 |
5. Trưởng khoa (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 05 tổ bộ môn trở lên) | 0,6 |
6. Phó trưởng khoa (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 05 tổ bộ môn trở lên) | 0,5 |
7. Trưởng khoa khác | 0,5 |
8. Phó trưởng khoa khác | 0,4 |
9. Trưởng bộ môn thuộc khoa | 0,4 |
10. Phó trưởng bộ môn thuộc khoa | 0,3 |
11. Giám đốc viện Khoa học Tài chính; Giám đốc Viện Nghiên cứu khoa học thị trường - giá cả; Giám đốc trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và hỗ trợ đào tạo và tương đương. | 0,9 |
12. Phó Giám đốc Viện Khoa học Tài chính; Phó Giám đốc Viện Nghiên cứu khoa học thị trường - giá cả; Phó Giám đốc Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và hỗ trợ đào tạo và tương đương | 0,7 |
13. Trưởng Phòng thuộc: Viện Khoa học Tài chính; Viện Nghiên cứu khoa học thị trường – Giá cả; Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và hỗ trợ đào tạo và tương đương. | 0,5 |
14. Phó trưởng Phòng thuộc: Viện Khoa học Tài chính; Viện Nghiên cứu khoa học thị trường - giá cả; Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và hỗ trợ đào và tương đương. | 0,35 |
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các văn bản trước đây trái với quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Trần Văn Tá