Thông tư 224/2017/TT-BQP về phụ cấp thâm niên với sĩ quan

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 224/2017/TT-BQP

Thông tư 224/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:224/2017/TT-BQPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Đơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/09/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Ngày 13/09/2017, Bộ Quốc phòng đã ban hành hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng tại Thông tư 224/2017/TT-BQP.
Cụ thể, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 05 năm (60 tháng) được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 06 trở đi, mỗi năm được tính thêm 1%.
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên gồm: Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội cộng dồn với thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác (nếu có). Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam, thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian đào ngũ; thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên; thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời gian quy định của bảo hiểm xã hội sẽ không được tính để hưởng phụ cấp thâm niên.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 28/10/2017; thay thế Thông tư số 08/2015/TT-BQP ngày 20/12/2013.

Xem chi tiết Thông tư 224/2017/TT-BQP tại đây

tải Thông tư 224/2017/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 224/2017/TT-BQP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 224/2017/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 224/2017/TT-BQP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

Số: 224/2017/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2017

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang hưởng lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chế độ phụ cấp thâm niên
1. Điều kiện áp dụng và mức phụ cấp
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội;
b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác (bao gồm: công an, cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, kiểm tra Đảng, nhà giáo, dự trữ quốc gia và các ngành, nghề khác được Chính phủ quy định) được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại khoản 2 Điều này nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
4. Trong cùng một thời điểm làm việc, được hưởng nhiều loại phụ cấp thâm niên (của nhiều ngành, nghề khác nhau) thì chỉ được hưởng một loại phụ cấp thâm niên.
5. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian đào ngũ;
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
6. Một số ví dụ cụ thể:
- Ví dụ 1: Đồng chí P, tháng 7 năm 1982 được Quân đội tuyển dụng công nhân quốc phòng. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí công nhân quốc phòng P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Thời gian là công nhân quốc phòng từ tháng 7 năm 1982 đến hết tháng 6 năm 2016 là 34 năm. Như vậy, ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên là 34 năm và được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 34%.
- Ví dụ 2: Đồng chí Q, tháng 3 năm 2007 được Quân đội tuyển dụng viên chức quốc phòng, tháng 6 năm 2016 chuyển ngành sang Sở Tài chính thành phố Hà Nội. Tháng 6 năm 2016 đồng chí Q không được hưởng phụ cấp thâm niên.
- Ví dụ 3: Đồng chí công nhân quốc phòng A, nhận lương hưu từ tháng 6 năm 2016. Đồng chí A không được hưởng phụ cấp thâm niên để tính lương hưu.
- Ví dụ 4: Đồng chí X, tháng 01 năm 2008 được Quân đội tuyển dụng công nhân quốc phòng, tháng 9 năm 2014 được Quân đội tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X có thời gian công tác tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 8 năm 6 tháng, gồm 6 năm 8 tháng là công nhân quốc phòng (từ tháng 01 năm 2008 đến hết tháng 8 năm 2014) và 1 năm 10 tháng là quân nhân chuyên nghiệp (từ tháng 9 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016). Theo đó, tháng 7 năm 2016 đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 8%; (tháng 6 năm 2016 đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X chưa được hưởng phụ cấp thâm niên).
- Ví dụ 5: Đồng chí C, công tác ở ngành Hải quan đủ 12 năm. Tháng 01 năm 2014 được Quân đội tuyển dụng làm viên chức quốc phòng. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí viên chức quốc phòng C có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 14 năm 6 tháng, gồm 12 năm công tác ở ngành Hải quan và 2 năm 6 tháng là viên chức quốc phòng (từ tháng 01 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016). Theo đó, tháng 7 năm 2016 đồng chí viên chức quốc phòng C được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 14%.
- Ví dụ 6: Đồng chí B là công chức quốc phòng, được Quân đội tuyển dụng từ tháng 3 năm 2011. Tháng 7 năm 2016 đồng chí công chức quốc phòng B không được hưởng phụ cấp thâm niên vì không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan quản lý nhân sự
a) Căn cứ vào thời gian làm việc ghi trong hồ sơ của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này để xác định thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên. Đối với những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Thông tư này (cho công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có thời gian công tác là công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng), cơ quan quản lý nhân sự lập danh sách, báo cáo cấp ủy, chỉ huy cùng cấp xem xét, xác nhận và tổng hợp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng (qua cơ quan quản lý nhân sự);
b) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Thường vụ, chỉ huy cùng cấp quyết định thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên đối với các đối tượng.
2. Cơ quan tài chính
a) Căn cứ vào danh sách những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan tài chính lập dự toán ngân sách tăng thêm theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt, gửi cơ quan tài chính cấp trên cho đến Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng;
b) Căn cứ vào Quyết định của Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan tài chính lập bảng cấp phát và chi trả phụ cấp thâm niên theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị
Căn cứ vào Quyết định của Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan, đơn vị thực hiện trích nộp bổ sung phần đóng bảo hiểm xã hội và điều chỉnh lại mức đóng trên sổ bảo hiểm xã hội; điều chỉnh lại mức hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Bảo hiểm xã hội/Bộ Quốc phòng
Thực hiện truy thu đóng bảo hiểm xã hội; điều chỉnh lại lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Kinh phí bảo đảm
1. Đối với đơn vị dự toán, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên do Ngân sách Quốc phòng đảm bảo và hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục 6115, Tiết mục: 10 (Sĩ quan), 20 (Quân nhân chuyên nghiệp), 30 (Công nhân quốc phòng), 40 (Viên chức quốc phòng); Ngành 00 “Phụ cấp thâm niên khác”.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên được hạch toán vào nguồn kinh phí của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với doanh nghiệp, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên được hạch toán vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp (được hạch toán bổ sung phần tăng thêm do truy lĩnh từ ngày 01 tháng 7 năm 2016).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 10 năm 2017. Thay thế Thông tư số 08/2015/TT-BQP ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với một số đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Bãi bỏ nội dung về phụ cấp thâm niên nghề quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BQP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với người bị tạm đình chỉ công tác, người bị tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng quản lý để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
3. Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng quy định tại Thông tư này được hưởng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
4. Viên chức quốc phòng khi được hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Thông tư này thì vẫn tiếp tục được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- BHXH Việt Nam;
- Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ;
- Cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Bảo hiểm xã hội/BQP;
- Công báo; Cổng TTĐT BQP;
- Lưu VT, THBĐ; QT80.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Thượng Tướng Trần Đơn

PHỤ LỤC

DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Kèm theo Thông tư số 224/2017/TT-BQP ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Mu số 01

Báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017.

Mẫu số 02

Tổng hợp báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017.

Mẫu số 01. Báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ: …………………

BÁO CÁO NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, VIÊN CHỨC QUC PHÒNG NĂM 2017

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Họ và tên

Cấp bậc

Chc vụ

Tuyển dụng hoặc tuyển chọn

Nhập ngũ

Hệ số lương tính phụ cấp thâm niên

Tỷ lệ % Phụ cấp thâm niên được hưởng

Mức lương cơ sở

Được hưởng

Đang hưởng

Chênh lệch

Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm

Hệ số lương hiện hưởng

Hệ số phụ cp chức v(nếu có)

Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (quy đổi)

Tổng hệ s

 

 

Mức tiền phụ cp thâm niên 01 tháng

Các khoản trích np 01 tháng theo quy định

Mức tin phụ cp thâm niên đang hưởng (nếu có)

Các khoản trích np 01 tháng theo quy định

Mức tiền phụ cp thâm niên 01 tháng

Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định

 

a

b

c

d

e

1

2

3

4=1+ 2+3

5

6

7=4x5x6

8

9

10

11=7-9

12=8-10

13 = (11+12) x số tháng

Sĩ quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quân nhân CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Viên chức QP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………

Ghi chú: Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm (cột 13) không bao gồm đối tượng công nhân quốc phòng (do đã báo cáo theo Mu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 207/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ tởng Bộ Quốc phòng).


CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)


CƠ QUAN CÁN BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)


CƠ QUAN QUÂN LỰC
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày      tháng      năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 02. Tổng hợp báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017

ĐƠN VỊ CP TRÊN TRỰC TIẾP

ĐƠN VỊ: ………………..

TỔNG HỢP BÁO CÁO NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG NĂM 2017

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Quân số hiện có

Số người được hưởng phụ cấp thâm niên

Mức lương cơ sở

Mức tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng

Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định

Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm

Ghi chú

a

b

1

2

3

4

5

6

7

1

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhà máy C

 

 

 

 

 

 

 

4

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

S tin bng chữ:…………………………………………………………………………

Ghi chú: Tổng số kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm (cột 6) không bao gồm nhu cầu kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên năm 2017 khi thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng (do đã báo cáo theo Mu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 207/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng).


CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)


CƠ QUAN CÁN BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)


CƠ QUAN QUÂN LỰC
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày      tháng      năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi