Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 09/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ vè việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2005/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2005/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2005/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Những người làm việc ở các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này được hưởng phụ cấp đặc biệt, gồm:
Ví dụ1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng
Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, Phụ cấp đặc biệt do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp đặc biệt do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 574/TTg ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định đối tượng và mức phụ cấp đặc biệt được hưởng để thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
Việc bổ sung địa bàn được hưởng phụ cấp đặc biệt hoặc điều chỉnh mức phụ cấp đặc biệt quy định taị Thông tư này, các Bộ, ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị gửi về Bộ Nội vụ để trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Tên xã, huyện
|
Mức phụ cấp đặc biệt
|
1
|
Quảng Ninh
|
1. Thị xã Móng Cái: - Xã Vĩnh Thực 2. Huyện Hải Hà: - Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn - Xã Quảng Sơn, đảo Trần, đảo Cái Chiên 3. Thị xã Cẩm Phả - Xã Trà Bản 4. Huyện Cô Tô: - Đảo Cô Tô 5. Huyện Vân Đồn: - Xã Quan Lạn
|
30%
30% 30%
30%
30%
30%
|
2
|
Lạng Sơn
|
1. Huyện Cao Lộc: - Đồn biên phòng Thanh Loà 2. Huyện Tràng Định: - Đồn biên phòng Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã 3. Huyện Lộc Bình: - Xã Mẫu Sơn 4. Huyện Đình Lập: - Đồn biên phòng Bắc Xa
|
30%
30%
30%
50%
|
3
|
Cao Bằng
|
1. Huyện Hạ Lang: - Xã Thị Hoa; Đồn biên phòng Quang Long, Lý Quốc. 2. Huyện Hà Quảng: - Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm 3. Huyện Thông Nông: - Đồn biên phòng Cần Yên 4. Huyện Trùng Khánh: - Đồn biên phòng Ngọc Khê 5. Huyện Thạch An: - Đồn Biên phòng Đức Long 6. Huyện Bảo Lạc: - Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô Ba, Cốc Pàng
|
30%
30%
30%
30%
30%
50%
|
4
|
Lào Cai
|
1. Huyện Bát Xát: - Xã Trịnh Tường - Xã A Mú Sung, Y Tý 2. Huyện Si Ma Cai: - Xã Si Ma Cai 3. Huyện Mường Khương: - Xã Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Mường Khương, Pha Long
|
30% 50%
50%
50%
|
5
|
Hà Giang
|
1. Huyện Đồng Văn: - Xã Má Lé, Phố Là, Đồng Văn, Sủng Là, Xà Phìn, Lũng Táo, Lũng Cú, Phố Cáo 2. Huyện Yên Minh: - Xã Bạch Đích, Phú Lũng, Thắng Mố, Na Khê 3. Huyện Quản Bạ: - Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Tả Ván, Cao Mã Pờ, Bát Đại Sơn 4. Huyện Xín Mần - Xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Nàn Xỉn 5. Huyện Vị Xuyên - Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức, Thanh Thuỷ, Minh Tân 6. Huyện Mèo Vạc: - Xã Thượng Phùng, Xín Cái - Xã Sơn Vĩ 7. Huyện Hoàng Su Phì: - Xã Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Pố Lồ - Xã Bản Máy
|
50%
50%
50%
50%
50%
50% 100%
50% 100%
|
6
|
Lai Châu
|
1. Huyện Phong Thổ: - Xã Ma Ly Pho, Bản Lang, Sin Suối Hồ - Xã Nậm Xe, Dào San, Sì Lờ Lầu, Vàng Ma Chải, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Mồ Sì San, Tông Qua Lìn, Mù Sang 2. Huyện Sìn Hồ: - Xã Huổi Luông, Pa Tần, Nậm Ban 3. Huyện Mường Tè: - Xã Hua Bun, Pa ủ, Mường Tè, Mù Cả, Thu Lũm, Pa Vệ Sử - Xã Ka Lăng
|
30% 50%
50%
50%
100%
|
7
|
Điện Biên
|
1. Huyện Mường Lay: - Xã Chà Nưa, Mường Mươn 2. Huyện Điện Biên: - Xã Mường Lói, Pa Thơm, Na Ư, Mường Nhà, Mường Pồn, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa 3. Huyện Mường Nhé: - Xã Chà Cang, Nà Hỳ - Xã Mường Toong, Sín Thầu - Xã Chung Chải, Mường Nhé
|
30%
30%
30% 50% 100%
|
8
|
Sơn La
|
1. Huyện Yên Châu: - Xã Chiềng Tương, Chiềng On 2. Huyện Mộc Châu: - Xã Xuân Nha, Lóng Sập 3. Huyện Sông Mã: - Xã Chiềng Khương 4. Huyện Sốp Cộp: - Xã Xốp Cộp, Mường Lạn - Xã Púng Bánh
|
30%
30%
30%
30% 50%
|
9
|
Hải Phòng
|
Đảo Bạch Long Vĩ
|
50%
|
10
|
Thanh Hoá
|
1. Huyện Mường Lát: - Xã Tén Tằn, Quang Chiểu, Pù Nhi 2. Huyện Thường Xuân: - Xã Bát Mọt
|
30%
30%
|
11
|
Nghệ An
|
1. Huyện Quế Phong: - Xã Thông Thụ, Tri Lễ 2. Huyện Con Cuông: - Xã Môn Sơn 3. Huyện Kỳ Sơn - Xã Nậm Cắn - Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường Típ, Nậm Càn 4. Huyện Tương Dương: - Xã Mai Sơn - Xã Tam Hợp
|
30%
30%
30% 50%
50% 50%
|
12
|
Hà Tĩnh
|
1. Huyện Hương Khê: - Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải, Hương Lâm 2. Huyện Hương Sơn: - Đồn biên phòng Cầu Treo
|
30%
30%
|
13
|
Quảng Bình
|
1. Huyện Minh Hoá - Xã Dân Hoá 2. Huyện Bố Trạch: - Xã Thượng Trạch 3. Huyện Lệ Thuỷ: - Đồn biên phòng Làng Ho 4. Huyện Quảng Ninh: - Xã Trường Sơn
|
50%
50%
50%
50%
|
14
|
Quảng Trị
|
1. Đảo Cồn Cỏ 2. Huyện Hướng Hoá: - Xã Hướng Lập, Hướng Phùng, Thanh, Pa Tầng 3. Huyện Đa Krông: - Xã A.Ngo
|
30%
50%
50%
|
15
|
Thừa Thiên Huế
|
1. Huyện A Lưới: - Xã Hồng Thượng, A Đớt
|
50%
|
16
|
Quảng Nam
|
1. Đồn biên phòng Đảo Cù Lao Chàm 2. Huyện Tây Giang: - Xã A Tiêng, Tr Hy 3. Huyện Nam Giang: - Xã La êê, La dêê, Đắc Pring
|
30%
50%
50%
|
17
|
Quảng Ngãi
|
Đảo Lý Sơn
|
30%
|
18
|
Bình Thuận
|
1. Đảo Phú Quí 2. Đảo Hòn Hải
|
30% 50%
|
19
|
Gia Lai
|
1. Huyện Ia Grai: - Xã Ia O 2. Huyện Đức Cơ: - Xã Ia Kla, Ia Pnôn 3. Huyện Chư Prông: - Xã Ia Mơ
|
50%
50%
50%
|
20
|
Kon Tum
|
1. Huyện Ngọc Hồi: - Xã Pờ Y 2. Huyện Sa Thầy: - Xã Mô Rai; Đồn biên phòng Yabooc, Sa Thầy 3. Huyện Đắc Glei: - Xã Đăk Plô, Đăk Long, Đắk Nhoong
|
50%
50%
50%
|
21
|
Đắk Lắk
|
1. Huyện Ea- Súp: - Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối Đá, Sêrêpốc, Po Heng
|
50%
|
22
|
Đắk Nông
|
1. Huyện Cư Jút: - Đồn biên phòng Nậm Na, Đắk-Đam 2. Huyện Đắk Mil: - Xã Thuận An 3. Huyện Đắk Nông: - Xã Đắk Plao 4. Huyện Đắk -Rlấp: - Xã Quảng Trực
|
50%
50%
50%
50%
|
23
|
Bình Phước
|
1. Huyện Lộc Ninh: - Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát 2. Huyện Phước Long: - Xã Đak Ơ
|
30%
50%
|
24
|
Bà Rịa- Vũng Tàu
|
1. Huyện Côn Đảo: - Côn Đảo
|
50%
|
25
|
Kiên Giang
|
1. Thị xã Hà Tiên: - Đảo Hòn Đốc, Mỹ Đức, Tiên Hải 2. Huyện Kiên Hải: - Đảo Nam Du, Sơn Rái 3. Huyện Kiên Lương: - Xã Phú Mỹ, Vĩnh Điều, Tân Khánh Hoà, Hòn Nghệ, Sơn Hải 4. Huyện Phú Quốc: - Xã Cửa Cạn, Hàm Ninh, Bãi Thơm, Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, thị trấn An Thới, Dương Đông - Đảo Thổ Châu
|
30%
30%
30%
30%
50%
|
26
|
Cà Mau
|
1. Huyện Ngọc Hiển: - Đảo Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn Dương
|
30%
|
27
|
Quần Đảo Trường Sa và đơn vị Bảo vệ dầu khí I
|
100%
|