Thông tư 09/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ vè việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 09/2005/TT-BNV

Thông tư 09/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ vè việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2005/TT-BNVNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Quang Trung
Ngày ban hành:05/01/2005Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 09/2005/TT-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 09/2005/TT-BNV DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Những người làm việc ở các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này được hưởng phụ cấp đặc biệt, gồm:
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong biên chế của  các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân và tổ chức cơ yếu.
2. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự  bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử  việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các hội và các tổ chức phi Chính phủ được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
3. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ
1. Mức phụ cấp:
a) Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
b) Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này làm việc ở địa bàn được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004  là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt  là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004  là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt  là:
174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng
2. Cách tính trả:
a) Phụ cấp đặc biệt được tính trả theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng  và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
b) Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ một tháng trở lên hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.
c) Nguồn kinh phí chi trả Phụ cấp đặc biệt:
Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, Phụ cấp đặc biệt do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp đặc biệt do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
III. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 574/TTg ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định đối tượng và mức phụ cấp đặc biệt được hưởng để thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
Việc bổ sung địa bàn được hưởng phụ cấp đặc biệt hoặc điều chỉnh mức phụ cấp đặc biệt quy định taị Thông tư này, các Bộ, ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị gửi về Bộ Nội vụ để trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết.
PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN ĐẢO XA ĐẤT LIỀN VÀ VÙNG BIÊN GIỚI ĐƯỢC ÁP DỤNG PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ)

STT

 

Tỉnh

 

Tên xã, huyện

 

Mức phụ cấp đặc biệt

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

Quảng Ninh

 

1. Thị xã Móng Cái:

- Xã Vĩnh Thực

2. Huyện Hải Hà:

- Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn

- Xã Quảng Sơn, đảo Trần, đảo Cái Chiên

3. Thị xã Cẩm Phả

- Xã Trà Bản

4. Huyện Cô Tô:

- Đảo Cô Tô

5. Huyện Vân Đồn:

- Xã Quan Lạn

 

 

30%

 

30%

30%

 

30%

 

30%

 

30%

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Lạng Sơn

 

1. Huyện Cao Lộc:

- Đồn biên phòng Thanh Loà

2. Huyện Tràng Định:

- Đồn biên phòng Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã

3. Huyện Lộc Bình:

- Xã Mẫu Sơn

4. Huyện Đình Lập:

- Đồn biên phòng Bắc Xa

 

 

30%

 

30%

 

30%

 

50%

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cao Bằng

 

1. Huyện Hạ Lang:

- Xã Thị Hoa; Đồn biên phòng Quang Long, Lý Quốc.

2. Huyện Hà Quảng:

- Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm

3. Huyện Thông Nông:

- Đồn biên phòng Cần Yên

4. Huyện Trùng Khánh:

- Đồn biên phòng Ngọc Khê

5. Huyện Thạch An:

- Đồn Biên phòng Đức Long

6. Huyện Bảo Lạc:

- Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô Ba, Cốc Pàng

 

 

30%

 

 

30%

 

30%

 

30%

 

30%

 

50%

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

Lào Cai

 

1. Huyện Bát Xát:

- Xã Trịnh Tường

- Xã A Mú Sung, Y Tý

2. Huyện Si Ma Cai:

- Xã Si Ma Cai

3. Huyện Mường Khương:

- Xã Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Mường Khương, Pha Long

 

 

30%

50%

 

50%

 

50%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Giang

 

1. Huyện Đồng Văn:

- Xã Má Lé, Phố Là, Đồng Văn, Sủng Là, Xà Phìn, Lũng Táo, Lũng Cú, Phố Cáo

2. Huyện Yên Minh:

- Xã Bạch Đích, Phú Lũng, Thắng Mố, Na Khê

3. Huyện Quản Bạ:

- Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Tả Ván, Cao Mã Pờ, Bát Đại Sơn

4. Huyện Xín Mần

- Xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Nàn Xỉn

5. Huyện Vị Xuyên

- Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức, Thanh Thuỷ, Minh Tân

6. Huyện Mèo Vạc:

- Xã Thượng Phùng, Xín Cái

- Xã Sơn Vĩ

7. Huyện Hoàng Su Phì:

- Xã Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Pố Lồ

- Xã Bản Máy

 

 

50%

 

 

50%

 

50%

 

 

50%

 

50%

 

 

50%

100%

 

50%

100%

 

 

 

 

6

 

 

 

 

Lai Châu

 

1. Huyện Phong Thổ:

- Xã Ma Ly Pho, Bản Lang, Sin Suối Hồ

- Xã Nậm Xe, Dào San, Sì Lờ Lầu, Vàng Ma Chải, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Mồ Sì San, Tông Qua Lìn, Mù Sang

2. Huyện Sìn Hồ:

- Xã Huổi Luông, Pa Tần, Nậm Ban

3. Huyện Mường Tè:

- Xã Hua Bun, Pa ủ, Mường Tè, Mù Cả, Thu Lũm, Pa Vệ Sử

- Xã Ka Lăng

 

 

30%

50%

 

 

 

50%

 

50%

 

100%

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

Điện Biên

 

1. Huyện Mường Lay:

- Xã Chà Nưa, Mường Mươn

2. Huyện Điện Biên:

- Xã Mường Lói, Pa Thơm, Na Ư, Mường Nhà, Mường Pồn, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa

3. Huyện Mường Nhé:

- Xã Chà Cang, Nà Hỳ

- Xã Mường Toong, Sín Thầu

- Xã Chung Chải, Mường Nhé

 

 

30%

 

30%

 

 

 

30%

50%

100%

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

Sơn La

 

1. Huyện Yên Châu:

- Xã Chiềng Tương, Chiềng On

2. Huyện Mộc Châu:

- Xã Xuân Nha, Lóng Sập

3. Huyện Sông Mã:

- Xã Chiềng Khương

4. Huyện Sốp Cộp:

- Xã Xốp Cộp, Mường Lạn

- Xã Púng Bánh

 

 

30%

 

30%

 

30%

 

30%

50%

 

9

 

Hải Phòng

 

Đảo Bạch Long Vĩ

 

50%

 

 

10

 

 

Thanh Hoá

 

1. Huyện Mường Lát:

- Xã Tén Tằn, Quang Chiểu, Pù Nhi

2. Huyện Thường Xuân:

- Xã Bát Mọt

 

 

30%

 

30%

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

Nghệ An

 

1. Huyện Quế Phong:

- Xã Thông Thụ, Tri Lễ

2. Huyện Con Cuông:

- Xã Môn Sơn

3. Huyện Kỳ Sơn

- Xã Nậm Cắn

- Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường Típ, Nậm Càn

4. Huyện Tương Dương:

- Xã Mai Sơn

- Xã Tam Hợp

 

 

30%

 

30%

 

30%

50%

 

 

50%

50%

 

 

 

12

 

 

 

Hà Tĩnh

 

1. Huyện Hương Khê:

- Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải, Hương Lâm

2. Huyện Hương Sơn:

- Đồn biên phòng Cầu Treo

 

 

30%

 

30%

 

 

 

 

13

 

 

 

 

Quảng Bình

 

1. Huyện Minh Hoá

- Xã Dân Hoá

2. Huyện Bố Trạch:

- Xã Thượng Trạch

3. Huyện Lệ Thuỷ:

- Đồn biên phòng Làng Ho

4. Huyện Quảng Ninh:

- Xã Trường Sơn

 

 

50%

 

50%

 

50%

 

50%

 

 

 

14

 

 

 

Quảng Trị

 

1. Đảo Cồn Cỏ

2. Huyện Hướng Hoá:

- Xã Hướng Lập, Hướng Phùng, Thanh, Pa Tầng

3. Huyện Đa Krông:

- Xã A.Ngo

 

30%

 

50%

 

50%

 

15

 

Thừa Thiên Huế

 

1. Huyện A Lưới:

- Xã Hồng Thượng, A Đớt

 

 

50%

 

 

 

16

 

 

 

Quảng Nam

 

1. Đồn biên phòng Đảo Cù Lao Chàm

2. Huyện Tây Giang:

- Xã A Tiêng, Tr Hy

3. Huyện Nam Giang:

- Xã La êê, La dêê, Đắc Pring

 

30%

 

50%

 

50%

 

17

 

Quảng Ngãi

 

Đảo Lý Sơn

 

30%

 

18

 

Bình Thuận

 

1. Đảo Phú Quí

2. Đảo Hòn Hải

 

30%

50%

 

 

 

 

19

 

 

 

 

Gia Lai

 

1. Huyện Ia Grai:

- Xã Ia O

2. Huyện Đức Cơ:

- Xã Ia Kla, Ia Pnôn

3. Huyện Chư Prông:

- Xã Ia Mơ

 

 

50%

 

50%

 

50%

 

 

 

20

 

 

 

Kon Tum

 

1. Huyện Ngọc Hồi:

- Xã Pờ Y

2. Huyện Sa Thầy:

- Xã Mô Rai; Đồn biên phòng Yabooc, Sa Thầy

3. Huyện Đắc Glei:

- Xã Đăk Plô, Đăk Long, Đắk Nhoong

 

 

50%

 

50%

 

50%

 

 

21

 

 

Đắk Lắk

 

1. Huyện Ea- Súp:

- Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối Đá, Sêrêpốc, Po Heng

 

 

50%

 

 

 

 

 

22

 

 

 

 

 

Đắk Nông

 

1. Huyện Cư Jút:

- Đồn biên phòng Nậm Na, Đắk-Đam

2. Huyện Đắk Mil:

- Xã Thuận An

3. Huyện Đắk Nông:

- Xã Đắk Plao

4. Huyện Đắk -Rlấp:

- Xã Quảng Trực

 

 

50%

 

50%

 

50%

 

50%

 

 

23

 

 

Bình Phước

 

1. Huyện Lộc Ninh:

- Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát

2. Huyện Phước Long:

- Xã Đak Ơ

 

 

30%

 

50%

 

24

 

Bà Rịa-

Vũng Tàu

 

1. Huyện Côn Đảo:

- Côn Đảo

 

 

50%

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

 

Kiên Giang

 

1. Thị xã Hà Tiên:

- Đảo Hòn Đốc, Mỹ Đức, Tiên Hải

2. Huyện Kiên Hải:

- Đảo Nam Du, Sơn Rái

3. Huyện Kiên Lương:

- Xã Phú Mỹ, Vĩnh Điều, Tân Khánh Hoà, Hòn Nghệ, Sơn Hải

4. Huyện Phú Quốc:

- Xã Cửa Cạn, Hàm Ninh, Bãi Thơm, Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, thị trấn An Thới, Dương Đông

- Đảo Thổ Châu

 

 

30%

 

30%

 

30%

 

 

30%

 

50%

 

26

 

Cà Mau

 

1. Huyện Ngọc Hiển:

- Đảo Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn Dương

 

 

30%

 

27

 

Quần Đảo Trường Sa và đơn vị Bảo vệ dầu khí I

 

100%

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi