Thông tư 33/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 33/2006/TT-BVHTT

Thông tư 33/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2006/TT-BVHTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Quang Nghị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/03/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 33/2006/TT-BVHTT

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 33/2006/TT-BVHTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Căn c Thông tư số 06/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức; Sau khi có sự thỏa thuận của Bộ Nội vụ tại Công văn số 234/BNV-TL ngày 27 tháng 01 năm 2006 về chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin;

Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện như sau:

I. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các đơn vị sự nghiệp ngành văn hóa - thông tin, làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm hiện vật văn hóa vật thể và phi vật thể (sau đây gọi tắt là sưu tầm), khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích, hưởng lương tại bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), do tính chất, đặc điểm của nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc, nơi ở và điều kiện sinh hoạt không ổn định.
2. Đối tượng không áp dụng:
- Cán bộ, viên chức làm việc tại các đội thông tin lưu động chuyên nghiệp đã hưởng chế độ công tác phí và chế độ bồi dưỡng biểu diễn (nếu có) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 98/2005/TTLT-BTC-BVHTT ngày 10/11/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với đội thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.
Cán bộ, viên chức thư viện làm nhiệm vụ luân chuyển sách báo và cán bộ, viên chức làm việc tại các đội triển lãm, trưng bày lưu động của các bảo tàng.
II. CÁC MỨC PHỤ CẤP
a) Mức 1, hệ số 0,20 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm, khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích hoạt động ở vùng đồng bằng.
b) Mức 2, hệ số 0,40 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm, khai quật khảo cổ, công trường tu bố di tích hoạt động ở vùng trung du.
c) Mức 3, hệ số 0,60 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm, khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích hoạt động ở vùng sâu, miền núi, biên giới, hải đảo.
III. NGUỒN KINH PHÍ, CÁCH TÍNH VÀ CHI TRẢ PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
Nguồn kinh phí, cách tính và chi trả chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành văn hóa - thông tin, làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm đò, sưu tầm, khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể như sau:
1. Cách tính và chi trả phụ cấp:
a) Phụ cấp lưu động được tính trả theo số ngày thực tế lưu động và được trả cùng kỳ lương hàng tháng theo công thức sau:

Mức tiền phụ cấp lưu động

 

=

Mức lương tối thiểu chung

 

x

Hệ số phụ cấp lưu động

 

x

Số ngày thực tế lưu động trong tháng

 


Số ngày làm việc tiêu chuẩn
trong tháng (22 ngày)

b) Phụ cấp lưu động không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
c) Các đổi tượng hưởng phụ cấp lưu động thì không hưởng chế độ công tác phí.
2. Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp lưu động:
Phụ cấp lưu động của các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ sẽ do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành và được giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; Phụ cấp lưu động của các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính sẽ do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Chế độ phụ cấp lưu động quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2006.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Văn hóa - Thông tin để nghiên cứu, giải quyết.

BỘ TRƯỞNG

Phạm Quang Nghị

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi