Thông tư 06/2005/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 06/2005/TT-BQP

Thông tư 06/2005/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:06/2005/TT-BQPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Rinh
Ngày ban hành:05/01/2005Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương, An ninh quốc gia

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 06/2005/TT-BQP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu đang công tác, đi học, thực tập, điều trị, điều dưỡng ở trong nước và ở nước ngoài, chờ giải quyết chính sách trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
II. CÁCH CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI
1. Đối với sĩ quan
Sĩ quan hiện đang hưởng hệ số lương của cấp bậc quân hàm nào thì chuyển sang hưởng hệ số lương mới của cấp bậc quân hàm đó.
Trường hợp sĩ quan đã được nâng lương cấp hàm lần 1, lần 2 hoặc 1 lần, thì nay được chuyển xếp sang hệ số lương cấp hàm nâng lần 1 hoặc lần 2 mới.
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn A, cấp bậc Thiếu tá nâng lương lần 2 (hoặc 1 lần) có hệ số lương cũ là 5,30 nay chuyển xếp sang hệ số lương mới là 6,80.
2. Đối với quân nhân chuyên nghiệp.
2.1. Về số bậc lương của quân nhân chuyên nghiệp:
a) Quân nhân chuyên nghiệp loại cao cấp có 2 nhóm và mỗi nhóm có 12 bậc lương;
b) Quân nhân chuyên nghiệp loại trung cấp và sơ cấp, mỗi loại có 2 nhóm và mỗi nhóm có 10 bậc lương.
c) Quân nhân chuyên nghiệp đã xếp bậc lương cuối cùng trong nhóm, sau 3 năm (đủ 36 tháng), thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong nhóm; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
2.2. Nguyên tắc chuyển xếp lương cũ sang lương mới
a) Quân nhân chuyên nghiệp được chuyển xếp lương theo trình độ đào tạo và làm công việc thuộc nhóm nào thì được chuyển xếp lương theo trình độ đó, nhóm đó.
Quân nhân chuyên nghiệp làm việc không đúng theo ngành nghề được đào tạo xếp lương theo đứng nghề, công việc thực tế đang làm.
b) Khi chuyển xếp lương mới không được kết hợp thực hiện nâng bậc lương.
2.3. Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và hệ số lương cũ của từng người đang  hưởng để chuyển xếp sang hệ số lương mới như sau:
a) Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp.
Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và bậc, hệ số lương hiện hưởng của từng người, để chuyển xếp sang bậc, hệ số lương mới như bảng chuyển xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một quân nhân chuyên nghiệp cao cấp là trợ lý nghiên cứu đang xếp lương bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 4,68, nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 5,95.
b) Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp, sơ cấp khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải căn cứ vào việc phân nhóm quân nhân chuyên nghiệp (theo nhóm mới) và áp dụng cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới như bảng chuyển xếp quy định tại Thông tư này.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên nghiệp là kế toán trung cấp đang xếp bậc 5 nhóm 3, hệ số lương 3,20, nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 5 nhóm 2, hệ số mức lương là: 4,40.
c) Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp đã vận dụng xếp lương bậc cuối cùng của nhóm trên liền kề, thì nay chuyển lại bậc lương cuối cùng của nhóm lương cũ, sau đó căn cứ vào thời gian giữ bậc lương trong nhóm lương cũ và tiêu chuẩn quy định để tính mức phụ cấp thâm niên vượt khung.
Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên nghiệp là nhân viên văn thư, tháng 9/2000 giữ bậc lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp bậc 10/10 nhóm 3, hệ số lương là 3,9; đến tháng 9/2003 được vận dụng xếp hưởng lương quân nhân chuyên nghiệp bậc 10/10 nhóm 2, hệ số mức lương 4,0. Nay được chuyển xếp như sau: Tháng 9/2000: Hệ số lương 3,9 từ 01/10/2004 được chuyển xếp hưởng hệ số lương là 5,2; đến tháng 10/2004 được xếp hưởng hệ số lương là: 5,51 (= 5,2 x 106%).
Bảng chuyển xếp hệ số lương cũ sang hệ số lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp

Chức danh

 

Bậc lương

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

QNCN cao cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

 

3,85

 

4,20

 

4,55

 

4,90

 

5,25

 

5,60

 

5,95

 

6,30

 

6,65

 

7,00

 

7,35

 

7,70

 

Hệ số lương cũ

 

2,88

 

3,18

 

3,48

 

3,78

 

4,08

 

4,38

 

4,68

 

4,98

 

5,28

 

5,58

 

5,88

 

6,18

 

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

 

3,65

 

4,00

 

4,35

 

4,70

 

5,05

 

5,40

 

5,75

 

6,10

 

6,45

 

6,80

 

7,15

 

7,50

 

Hệ số lương cũ

 

2,65

 

2,95

 

3,25

 

3,55

 

3,85

 

4,15

 

4,45

 

4,75

 

5,05

 

5,35

 

5,65

 

5,95

 

QNCN trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

 

3,50

 

3,80

 

4,10

 

4,40

 

4,70

 

5,00

 

5,30

 

5,60

 

5,90

 

6,20

 

 

 

 

 

Hệ số lương cũ

 

2,65

 

2,90

 

3,15

 

3,40

 

3,65

 

3,90

 

4,15

 

4,40

 

4,65

 

4,90

 

 

 

 

 

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

 

3,20

 

3,50

 

3,80

 

4,10

 

4,40

 

4,70

 

5,00

 

5,30

 

5,60

 

5,90

 

 

 

 

 

Hệ số lương cũ

(nhóm 2, 3)

 

2,20 -

2,40

 

2,45 -

2,65

 

2,70 -

2,90

 

2,95 -

3,15

 

3,20 -

3,40

 

3,24 -

3,65

 

3,70 -

3,90

 

3,95 -

4,15

 

4,20 -

4,40

 

4,45 -

4,65

 

 

 

 

 

QNCN sơ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

 

3,20

 

3,45

 

3,70

 

3,95

 

4,20

 

4,45

 

4,70

 

4,95

 

5,20

 

5,45

 

 

 

 

 

Hế số lương cũ

(nhóm 1, 2)

 

2,20 -

2,40

 

2,41 - 2,60

 

2,61 -

2,80

 

2,81 -

3,00

 

3,01 -

3,20

 

3,21 -

3,40

 

3,41 -

3,60

 

3,61 -

3,80

 

3,81 -

4,00

 

4,01 -

4,20

 

 

 

 

 

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

 

2,95

 

3,20

 

3,45

 

3,70

 

3,95

 

4,20

 

4,45

 

4,70

 

4,95

 

5,20

 

 

 

 

 

Hế số lương cũ

(nhóm 3, 4)

 

2,00

2,10

 

2,20 -

2,40

 

2,50 -

2,60

 

2,70 -

2,80

 

2,90 -

3,00

 

3,10 -

3,20

 

3,30 -

3,40

 

3,50 -

3,60

 

3,70 -

3,80

 

3,90

 

 

 

 

 

3. Đối với công nhân viên chức quốc phòng.
3.1. Công chức, viên chức quốc phòng thuộc biên chế trong các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới như công chức, viên chức nhà nước có cùng ngành nghề quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3.2. Công nhân trong các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới như công nhân trong các công ty nhà nước quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và công nhân, viên chức, nhân viên trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
4. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Hạ sĩ quan, binh sĩ đang hưởng hệ số phụ cấp của cấp bậc quân hàm nào thì chuyển sang hưởng hệ số phụ cấp mới của cấp bậc quân hàm hiện giữ.
Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 trở đi được hưởng thêm 200% phụ cấp quân hàm hai năm đầu của mỗi cấp; từ tháng thứ 37 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 50% phụ cấp quân hàm hai năm đầu của mỗi cấp thực hiện như quy định hiện hành.
Ví dụ: Một đồng chí Hạ sĩ hưởng phụ cấp quân hàm hàng tháng là 145.000 đồng.
- Từ tháng thứ 25 trở đi mỗi tháng được tăng thêm 290.000 đồng, phụ cấp được hưởng là 435.000 đồng/tháng;
- Từ tháng thứ 37 trở đi mỗi tháng được tăng thêm 72.500 đồng, phụ cấp được hưởng là 507.500 đồng/tháng.
5. Đối với những người hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo. Căn cứ nhóm chức vụ, thực hiện chuyển hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng sang hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới, cụ thể theo bảng sau:

Nhóm

 

Chức vụ lãnh đạo

 

Hệ số phụ cấp chức vụ theo NĐ 25/CP

 

Hệ số phụ cấp chức vụ từ 01/10/2004

 

1

 

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

 

1,15

 

1,50

 

2

 

Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị

 

1,10

 

1,40

 

3

 

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội biên phòng

 

1,00

 

1,20

 

4

 

Tư lệnh quân đoàn, Tư lệnh Binh chủng

 

0,90

 

1,10

 

5

 

Phó Tư lệnh quân đoàn, Phó Tư lệnh Binh chủng

 

0,80

 

1,00

 

6

 

Sư đoàn trưởng

 

0,70

 

0,90

 

7

 

Lữ đoàn trưởng

 

0,60

 

0,80

 

8

 

Trung đoàn trưởng

 

0,50

 

0,70

 

9

 

Phó Trung đoàn trưởng

 

0,40

 

0,60

 

10

 

Tiểu đoàn trưởng

 

0,35

 

0,50

 

11

 

Phó Tiểu đoàn trưởng

 

0,30

 

0,40

 

12

 

Đại đội trưởng

 

0,25

 

0,30

 

13

 

Phó Đại đội trưởng

 

0,20

 

0,25

 

14

 

Trung đội trưởng

 

0,15

 

0,20

 

Ví dụ: Đồng chí Thiếu tướng Hoàng Văn B, Cục trưởng hiện hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,9 (nhóm 4), nay được chuyển xếp hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 1,10 so với mức lương tối thiểu.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Để thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo quy định và bảo đảm sự thống nhất trong toàn quân, các cơ quan, đơn vị tổ chức nghiên cứu, quán triệt cho toàn thể cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị các văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng. Lập báo cáo tổng hợp theo từng đối tượng kèm theo danh sách của các đơn vị trực thuộc (theo mẫu số 01, 02 kèm theo) và phản ánh những vướng mắc, tồn tại trong việc thực hiện chế độ tiền lương mới về Ban chỉ đạo cải cách chính sách tiền lương Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng)
2. Hội đồng tiền lương các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn, chỉ đạo việc lập danh sách theo từng đối tượng được chuyển xếp lương của đơn vị và tổng hợp báo cáo quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm;
- Xem xét; kiểm tra, xử lý việc chuyển xếp lương của đơn vị cơ sở.
3. Khi chi trả tiền lương mới cho các đối tượng được hưởng, phải tính thu và truy thu tiền BHXH và BHYT theo quy định
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quá trình thực hiện chính sách lương mới nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng) để giải quyết.
Mẫu số 1
Cơ quan chủ quản: .......................
Tên đơn vị:....................................
 
DANH SÁCH QUÂN NHÂN, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG VÀ NHU CẦU TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM
 
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
 
Họ và tên
 
Nhập ngũ
 
Xuất ngũ
 
Tái ngũ
 
Cấp bậc
 
Chức vụ
 
Tiền lương hiện hành
 
Tiền lương mới
 
Nhu cầu tăng thêm
 
LC
 
Các khoản phụ cấp
 
Cộng
 
LC
 
Các khoản phụ cấp
 
Cộng
 
C.V
 
TN
 
....
 
C.V
 
T.N
 
....
 
1
 
2
 
3
 
4
 
5
 
6
 
7
 
8
 
9
 
10
 
11
 
12
 
13
 
14
 
15
 
16
 
17
 
18
 
 
 
A- Sĩ quan
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
.......
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng A
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
B- QNCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
.......
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng B
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
C- Công chức
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
.......
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng C
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
D- LĐ hợp đồng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
.......
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng D
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng Cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Ngày........ tháng....... năm.......
Xác nhận của cơ quan chủ quản
Thủ trưởng đơnvị
(Ký tên, đóng dấu)
 
Ngày....... tháng....... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
 
Mẫu số 2
Cơ quan chủ quản: .......................
Tên đơn vị:....................................
 
BÁO CÁO QŨY TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM
 
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Đối tượng
 
Quân số
 
Tổng quỹ tiền lương hiện hành
 
Tổng quỹ tiền lương mới
 
Nhu cầu tăng thêm
 
Lương quân hàm, ngạch bậc, phụ cấp quân hàm
 
Các khoản phụ cấp
 
Cộng
 
Lương quân hàm, ngạch, bậc, phụ cấp quân hàm
 
Các khoản phụ cấp
 
Cộng
 
1
 
2
 
3
 
4
 
5 = 3+4
 
6
 
7
 
8 = 6+7
 
9 = 8-5
 
1. Sĩ quan
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2. Quân nhân CN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3. HSQ- BS
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4. CNVC quốc phòng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5. LĐ hợp đồng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Tổng cộng

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bằng chữ: ..............................................................................................................................................................
 
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
 
Ngày....... tháng....... năm.......
Thủ trưởng đơn vị
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 6/2005/TT-BQP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN; CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
HƯỞNG LƯƠNG HOẶC SINH HOẠT PHÍ TỪ NGUỒN KINH PHÍ
THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Sau khi có thỏa thuận của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

 

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu đang công tác, đi học, thực tập, điều trị, điều dưỡng ở trong nước và ở nước ngoài, chờ giải quyết chính sách trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.

 

II. CÁCH CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI

 

1. Đối với sĩ quan

Sĩ quan hiện đang hưởng hệ số lương của cấp bậc quân hàm nào thì chuyển sang hưởng hệ số lương mới của cấp bậc quân hàm đó.

Trường hợp sĩ quan đã được nâng lương cấp hàm lần 1, lần 2 hoặc 1 lần, thì nay được chuyển xếp sang hệ số lương cấp hàm nâng lần 1 hoặc lần 2 mới.

Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn A, cấp bậc Thiếu tá nâng lương lần 2 (hoặc 1 lần) có hệ số lương cũ là 5,30 nay chuyển xếp sang hệ số lương mới là 6,80.

2. Đối với quân nhân chuyên nghiệp.

2.1. Về số bậc lương của quân nhân chuyên nghiệp:

a) Quân nhân chuyên nghiệp loại cao cấp có 2 nhóm và mỗi nhóm có 12 bậc lương;

b) Quân nhân chuyên nghiệp loại trung cấp và sơ cấp, mỗi loại có 2 nhóm và mỗi nhóm có 10 bậc lương.

c) Quân nhân chuyên nghiệp đã xếp bậc lương cuối cùng trong nhóm, sau 3 năm (đủ 36 tháng), thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong nhóm; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

2.2. Nguyên tắc chuyển xếp lương cũ sang lương mới

a) Quân nhân chuyên nghiệp được chuyển xếp lương theo trình độ đào tạo và làm công việc thuộc nhóm nào thì được chuyển xếp lương theo trình độ đó, nhóm đó.

Quân nhân chuyên nghiệp làm việc không đúng theo ngành nghề được đào tạo xếp lương theo đứng nghề, công việc thực tế đang làm.

b) Khi chuyển xếp lương mới không được kết hợp thực hiện nâng bậc lương.

2.3. Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới.

Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và hệ số lương cũ của từng người đang hưởng để chuyển xếp sang hệ số lương mới như sau:

a) Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp.

Căn cứ vào kết quả phân loại, xếp nhóm và bậc, hệ số lương hiện hưởng của từng người, để chuyển xếp sang bậc, hệ số lương mới như bảng chuyển xếp quy định tại Thông tư này.

Ví dụ: Một quân nhân chuyên nghiệp cao cấp là trợ lý nghiên cứu đang xếp lương bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 4,68, nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 7 nhóm 1, hệ số lương là: 5,95.

b) Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp, sơ cấp khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải căn cứ vào việc phân nhóm quân nhân chuyên nghiệp (theo nhóm mới) và áp dụng cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới như bảng chuyển xếp quy định tại Thông tư này.

Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên nghiệp là kế toán trung cấp đang xếp bậc 5 nhóm 3, hệ số lương 3,20, nay chuyển sang lương mới xếp vào bậc 5 nhóm 2, hệ số mức lương là: 4,40.

c) Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp đã vận dụng xếp lương bậc cuối cùng của nhóm trên liền kề, thì nay chuyển lại bậc lương cuối cùng của nhóm lương cũ, sau đó căn cứ vào thời gian giữ bậc lương trong nhóm lương cũ và tiêu chuẩn quy định để tính mức phụ cấp thâm niên vượt khung.

Ví dụ: Một đồng chí quân nhân chuyên nghiệp là nhân viên văn thư, tháng 9/2000 giữ bậc lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp bậc 10/10 nhóm 3, hệ số lương là 3,9; đến tháng 9/2003 được vận dụng xếp hưởng lương quân nhân chuyên nghiệp bậc 10/10 nhóm 2, hệ số mức lương 4,0.

Nay được chuyển xếp như sau:

Tháng 9/2000: Hệ số lương 3,9 từ 01/10/2004 được chuyển xếp hưởng hệ số lương là 5,2; đến tháng 10/2004 được xếp hưởng hệ số lương là: 5,51 (= 5,2 x 106%).


Bảng chuyển xếp hệ số lương cũ sang hệ số lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp

 

Chức danh

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QNCN cao cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

7,00

7,35

7,70

Hệ số lương cũ

2,88

3,18

3,48

3,78

4,08

4,38

4,68

4,98

5,28

5,58

5,88

6,18

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

3,65

4,00

4,35

4,70

5,05

5,40

5,75

6,10

6,45

6,80

7,15

7,50

Hệ số lương cũ

2,65

2,95

3,25

3,55

3,85

4,15

4,45

4,75

5,05

5,35

5,65

5,95

QNCN trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

5,90

6,20

 

 

Hệ số lương cũ

2,65

2,90

3,15

3,40

3,65

3,90

4,15

4,40

4,65

4,90

 

 

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

5,90

 

 

Hệ số lương cũ

(nhóm 2, 3)

2,20 -

2,40

2,45 -

2,65

2,70 -

2,90

2,95 -

3,15

3,20 -

3,40

3,24 -

3,65

3,70 -

3,90

3,95 -

4,15

4,20 -

4,40

4,45 -

4,65

 

 

QNCN sơ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

5,20

5,45

 

 

Hế số lương cũ

(nhóm 1, 2)

2,20 -

2,40

2,41 - 2,60

2,61 -

2,80

2,81 -

3,00

3,01 -

3,20

3,21 -

3,40

3,41 -

3,60

3,61 -

3,80

3,81 -

4,00

4,01 -

4,20

 

 

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương mới

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

5,20

 

 

Hế số lương cũ

(nhóm 3, 4)

2,00

2,10

2,20 -

2,40

2,50 -

2,60

2,70 -

2,80

2,90 -

3,00

3,10 -

3,20

3,30 -

3,40

3,50 -

3,60

3,70 -

3,80

3,90

 

 


3. Đối với công nhân viên chức quốc phòng.

3.1. Công chức, viên chức quốc phòng thuộc biên chế trong các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới như công chức, viên chức nhà nước có cùng ngành nghề quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

3.2. Công nhân trong các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới như công nhân trong các công ty nhà nước quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và công nhân, viên chức, nhân viên trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

4. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ

Hạ sĩ quan, binh sĩ đang hưởng hệ số phụ cấp của cấp bậc quân hàm nào thì chuyển sang hưởng hệ số phụ cấp mới của cấp bậc quân hàm hiện giữ.

Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 trở đi được hưởng thêm 200% phụ cấp quân hàm hai năm đầu của mỗi cấp; từ tháng thứ 37 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 50% phụ cấp quân hàm hai năm đầu của mỗi cấp thực hiện như quy định hiện hành.

Ví dụ: Một đồng chí Hạ sĩ hưởng phụ cấp quân hàm hàng tháng là 145.000 đồng.

- Từ tháng thứ 25 trở đi mỗi tháng được tăng thêm 290.000 đồng, phụ cấp được hưởng là 435.000 đồng/tháng;

- Từ tháng thứ 37 trở đi mỗi tháng được tăng thêm 72.500 đồng, phụ cấp được hưởng là 507.500 đồng/tháng.

5. Đối với những người hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

Căn cứ nhóm chức vụ, thực hiện chuyển hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng sang hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới, cụ thể theo bảng sau:

 

Nhóm

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp chức vụ theo NĐ 25/CP

Hệ số phụ cấp chức vụ từ 01/10/2004

1

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

1,15

1,50

2

Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị

1,10

1,40

3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội biên phòng

1,00

1,20

4

Tư lệnh quân đoàn, Tư lệnh Binh chủng

0,90

1,10

5

Phó Tư lệnh quân đoàn, Phó Tư lệnh Binh chủng

0,80

1,00

6

Sư đoàn trưởng

0,70

0,90

7

Lữ đoàn trưởng

0,60

0,80

8

Trung đoàn trưởng

0,50

0,70

9

Phó Trung đoàn trưởng

0,40

0,60

10

Tiểu đoàn trưởng

0,35

0,50

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0,30

0,40

12

Đại đội trưởng

0,25

0,30

13

Phó Đại đội trưởng

0,20

0,25

14

Trung đội trưởng

0,15

0,20

 

Ví dụ: Đồng chí Thiếu tướng Hoàng Văn B, Cục trưởng hiện hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,9 (nhóm 4), nay được chuyển xếp hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 1,10 so với mức lương tối thiểu.

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Để thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo quy định và bảo đảm sự thống nhất trong toàn quân, các cơ quan, đơn vị tổ chức nghiên cứu, quán triệt cho toàn thể cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị các văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng. Lập báo cáo tổng hợp theo từng đối tượng kèm theo danh sách của các đơn vị trực thuộc (theo mẫu số 01, 02 kèm theo) và phản ánh những vướng mắc, tồn tại trong việc thực hiện chế độ tiền lương mới về Ban chỉ đạo cải cách chính sách tiền lương Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng)

2. Hội đồng tiền lương các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ:

- Hướng dẫn, chỉ đạo việc lập danh sách theo từng đối tượng được chuyển xếp lương của đơn vị và tổng hợp báo cáo quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm;

- Xem xét; kiểm tra, xử lý việc chuyển xếp lương của đơn vị cơ sở.

3. Khi chi trả tiền lương mới cho các đối tượng được hưởng, phải tính thu và truy thu tiền BHXH và BHYT theo quy định

4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Quá trình thực hiện chính sách lương mới nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng) để giải quyết.


Mẫu số 1

Cơ quan chủ quản: .......................

Tên đơn vị:....................................

DANH SÁCH QUÂN NHÂN, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
VÀ NHU CẦU TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM

 

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Họ và tên

Nhập ngũ

Xuất ngũ

Tái ngũ

Cấp bậc

Chức vụ

Tiền lương hiện hành

Tiền lương mới

Nhu cầu tăng thêm

LC

Các khoản phụ cấp

Cộng

LC

Các khoản phụ cấp

Cộng

C.V

TN

....

C.V

T.N

....

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

A- Sĩ quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B- QNCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C- Công chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D- LĐ hợp đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày........ tháng....... năm.......

Xác nhận của cơ quan chủ quản

Thủ trưởng đơnvị

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày....... tháng....... năm

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 2

 

Cơ quan chủ quản: .......................

Tên đơn vị:....................................

BÁO CÁO
QŨY TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM

 

Đơn vị tính: 1.000 đồng

 

Đối tượng

Quân số

Tổng quỹ tiền lương hiện hành

Tổng quỹ tiền lương mới

Nhu cầu tăng thêm

Lương quân hàm, ngạch bậc, phụ cấp quân hàm

Các khoản phụ cấp

Cộng

Lương quân hàm, ngạch, bậc, phụ cấp quân hàm

Các khoản phụ cấp

Cộng

1

2

3

4

5 = 3+4

6

7

8 = 6+7

9 = 8-5

1. Sĩ quan

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quân nhân CN

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HSQ- BS

 

 

 

 

 

 

 

 

4. CNVC quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

5. LĐ hợp đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ: ..............................................................................................................................................................

 

 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

Ngày....... tháng....... năm.......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi