Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 23/2025/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2005 về phụ cấp khu vực

Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 23/2025/TT-BNV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Mạnh Khương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Chính sách

TÓM TẮT THÔNG TƯ 23/2025/TT-BNV

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 23/2025/TT-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 23/2025/TT-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 23/2025/TT-BNV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
_______
Số: 23/2025/TT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2025

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-
BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp khu vực

______________

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số khoản, Mục của Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo) về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT)

Đang theo dõi

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Mục I như sau:

“1. Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng (bao gồm cả trường hợp đang trong thời gian tập sự) đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập”.

Đang theo dõi

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Mục I như sau:

“5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân trong biên chế đang công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân”.

Đang theo dõi

3. Thay thế cụm từ “Mức lương tối thiểu chung” bằng cụm từ “Mức lương cơ sở” tại điểm a khoản 2 Mục II.

Đang theo dõi

4. Thay thế cụm từ “các cơ quan, đơn vị đóng tại địa phương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân huyện), Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm đề nghị” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu có văn bản đề nghị” tại điểm a khoản 1 Mục III.

Đang theo dõi

5. Thay thế cụm từ “xã, phường, thị trấn” bằng cụm từ “xã, phường, đặc khu” trong toàn bộ nội dung của Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT.

Đang theo dõi

6. Thay thế cụm từ “Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc” bằng cụm từ “Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Dân tộc và Tôn giáo ” trong toàn bộ nội dung của Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT.

Đang theo dõi

5. Thay thế “Phụ lục mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị” ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC- UBDT” bằng “Phụ lục danh sách các địa bàn áp dụng phụ cấp khu vực” ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bỏ cụm từ “và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước” tại phần căn cứ ban hành Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT.

Đang theo dõi

8. Bỏ cụm từ “Đối với các công ty nhà nước, phụ cấp khu vực được tính vào đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh” tại điểm a khoản 4 Mục II.

Đang theo dõi

9. Bỏ cụm từ “công ty nhà nước” trong toàn bộ nội dung của Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT.

Đang theo dõi

10. Bãi bỏ khoản 2 và khoản 6 Mục I.

Đang theo dõi

Điều 2. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban Đảng ở Trung ương;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;

- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;

- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;

- Lưu: VT, Cục TL&BHXH (15).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG







Nguyễn Mạnh Khương

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG PHỤ CẤP KHU VỰC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2025/TT-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

____________

STT

TÊN ĐỊA BÀN

(tỉnh, xã, đơn vị)

MỨC

PHỤ CẤP KHU VỰC

I

TỈNH TUYÊN QUANG

 

1

Các xã: Yên Minh, Bạch Đích, Thắng Mố, Du Già, Đường Thượng, Mậu Duệ, Ngọc Long, Quản Bạ, Lùng Tám, Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Cán Tỷ, Quảng Nguyên, Khuôn Lùng, Nấm Dẩn, Trung Thịnh, Pà Vầy Sủ, Xín Mần, Thông Nguyên, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Tân Tiến, Hoàng Su Phì, Thàng Tín, Bản Máy, Pờ Ly Ngài, Mèo Vạc, Tát Ngà, Niêm Sơn, Sủng Máng, Khâu Vai, Sơn Vĩ, Lao Chải, Thanh Thủy, Minh Tân, Đồng Văn, Sà Phìn, Phố Bảng, Lũng Cú, Lũng Phìn.

Hệ số 0,7

2

- Các xã: Lâm Bình, Thượng Lâm, Nà Hang, Hồng Thái, Yên Hoa, Côn Lôn, Thượng Nông, Thuận Hòa, Tùng Bá, Phú Linh, Cao Bồ, Vị Xuyên, Linh Hồ, Bạch Ngọc, Việt Lâm, Thượng Sơn, Tân Quang, Đồng Tâm, Liên Hiệp, Bằng Hành, Bắc Quang, Hùng An, Vĩnh Tuy, Đồng Yên, Minh Ngọc, Minh Sơn, Bắc Mê, Giáp Trung, Yên Cường, Đường Hồng, Ngọc Đường, Quang Bình, Tân Trịnh, Yên Thành, Bằng Lang, Xuân Giang, Tiên Yên, Tiên Nguyên.

- Các phường: Phường Hà Giang 1, Phường Hà Giang 2.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Bình An, Minh Quang, Kiến Thiết, Hùng Lợi, Tri Phú, Kiên Đài, Tân Mỹ, Trung Hà, Bạch Xa, Phù Lưu, Bình Xa, Tân An.

Hệ số 0,4

4

Các xã: Tân Trào, Minh Thanh, Tân Thanh, Lực Hành, Trung Sơn, Chiêm Hóa, Kim Bình, Yên Lập, Hòa An, Yên Nguyên, Hàm Yên, Yên Phú, Thái Sơn, Thái Hòa, Hùng Đức, Xuân Vân.

Hệ số 0,3

5

- Các phường: Minh Xuân, An Tường, Mỹ Lâm, Nông Tiến, Bình Thuận.

- Các xã: Sơn Dương, Bình Ca, Sơn Thủy, Phú Lương, Trường Sinh, Hồng Sơn, Đông Thọ, Yên Sơn, Nhữ Khê, Tân Long, Thái Bình.

Hệ số 0,2

II

TỈNH CAO BẰNG

 

1

Các xã: Bảo Lạc, Hưng Đạo, Xuân Trường, Cô Ba, Khánh Xuân, Cốc Pàng, Huy Giáp, Sơn Lộ, Bảo Lâm, Nam Quang, Lý Bôn, Quảng Lâm, Yên Thổ, Hạ Lang, Quang Long, Vinh Quý, Lý Quốc, Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng Cọt, Tam Kim, Phan Thanh, Phục Hòa, Bế Văn Đàn, Trùng Khánh, Quang Hán, Đoài Dương, Đàm Thủy, Đình Phong, Quang Trung.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Thanh Long, Cần Yên, Thông Nông, Trường Hà, Nguyễn Huệ, Hòa An, Nam Tuấn, Bạch Đằng, Minh Tâm, Nguyên Bình, Tĩnh Túc, Ca Thành, Thành Công, Quảng Uyên, Độc Lập, Hạnh Phúc, Đông Khê, Thạch An, Đức Long, Canh Tân, Minh Khai, Trà Lĩnh.

Hệ số 0,5

3

Xã Kim Đồng.

Hệ số 0,4

4

Các phường: Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang.

Hệ số 0,3

III

TỈNH LAI CHÂU

 

1

Các xã: Mường Kim, Khoen On, Nậm Sỏ, Tả Lèng, Khun Há, Sin Suối Hồ, Dào San, Sì Lở Lầu, Khổng Lào, Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Hồng Thu, Nậm Tăm, Pu Sam Cáp, Nậm Cuổi, Nậm Mạ, Lê Lợi, Nậm Hàng, Mường Mô, Hua Bum, Pa Tần, Bum Nưa, Bum Tở, Mường Tè, Thu Lũm, Pa Ủ, Mù Cả, Tà Tổng.

Hệ số 0,7

2

- Các xã: Than Uyên, Mường Than, Pắc Ta, Tân Uyên, Mường Khoa, Bản Bo, Bình Lư, Phong Thổ.

- Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết.

Hệ số 0,5

IV

TỈNH LÀO CAI

 

1

Các xã: Si Ma Cai, Sín Chéng, Minh Lương, Nậm Xé, A Mú Sung, Y Tý, Dền Sáng, Mường Hum, Bản Xèo, Tả Củ Tỷ, Lùng Phình, Bắc Hà, Bản Liền, Bảo Nhai, Cốc Lầu, Bản Lầu, Mường Khương, Pha Long, Cao Sơn, Nghĩa Đô, Tả Phìn, Tả Van, Bản Hồ, Mường Bo, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Nậm Có, Lao Chải, Khao Mang, Mù Cang Chải, Púng Luông, Tú Lệ, Tà Xi Láng, Trạm Tấu, Hạnh Phúc, Phình Hồ.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Võ Lao, Khánh Yên, Dương Quỳ, Chiềng Ken, Nậm Chày, Bát Xát, Trịnh Tường, Gia Hội, Sơn Lương, Văn Chấn, Phong Dụ Thượng, Phong Dụ Hạ, Tân Hợp, Xuân Ái, Mỏ Vàng, Lâm Thượng, Cốc San.

Hệ số 0,5

3

- Các xã: Văn Bản, Phong Hải, Tằng Loỏng, Thượng Hà, Xuân Hòa, Bảo Hà, Lâm Giang, Lục Yên, Tân Lĩnh, Hưng Khánh, Quy Mông, Gia Phú.

- Các phường: phường Lào Cai, phường Sa Pa, phường Nghĩa Lộ.

Hệ số 0,4

4

- Các xã: Bảo Thắng, Bảo Yên, Phúc Khánh, Hợp Thành, Liên Sơn, Cát Thịnh, Thượng Bằng La, Chấn Thịnh, Nghĩa Tâm, Châu Quế, Đông Cuông, Mậu A, Khánh Hòa, Phúc Lợi, Mường Lai, Cảm Nhân, Yên Thành, Trấn Yên, Lương Thịnh, Việt Hồng, Xuân Quang.

- Các phường: Cam Đường, Trung Tâm, Cầu Thia, Văn Phú, Nam Cường, Âu Lâu.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Thác Bà, Yên Bình, Bảo Ái.

- Phường Yên Bái.

Hệ số 0,2

V

TỈNH THÁI NGUYÊN

 

1

Các xã: Bằng Thành, Thượng Quan, Văn Lang, Xuân Dương, Nghiên Loan, Cao Minh, Đồng Phúc, Ngân Sơn, Vĩnh Thông, Cường Lợi, Côn Minh.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Định Hóa, Phượng Tiến, Lam Vỹ, Kim Phượng, Bình Yên, Phú Đình, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, Sảng Mộc, Thượng Minh, Bằng Vân, Hiệp Lực, Nam Cường, Quảng Bạch, Yên Thịnh, Chợ Đồn, Yên Phong, Nghĩa Tá, Trần Phú, Yên Bình, Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Bạch Thông, Phong Quang, Na Rì.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Trung Hội, Bình Thành, Văn Lăng, Nà Phặc, Phủ Thông, Cẩm Giàng, Tân Kỳ, Thanh Mai.

Hệ số 0,4

4

- Các xã: Quang Sơn, Thanh Thịnh, Chợ Mới.

- Các phường: Đức Xuân, Bắc Kạn.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Đại Từ, Vạn Phú, Quân Chu, La Bằng, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Đức Lương, Phú Lạc, Nam Hòa, Văn Hán, Trại Cau, Võ Nhai, Tràng Xá, La Hiên.

- Phường Phúc Thuận.

Hệ số 0,2

6

Các xã: Thành Công, An Khánh, Tân Thành, Tân Khánh, Đồng Hỷ.

Hệ số 0,1

VI

TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

1

Các xã: Mường Nhé, Sín Thầu, Mường Toong, Nậm Kè, Quảng Lâm, Tủa Chùa, Sín Chải, Sính Phình, Tủa Thàng, Sáng Nhè, Mường Mùn, Pú Nhung, Chiềng Sinh, Na Son, Xa Dung, Pu Nhi, Mường Luân, Tìa Dình, Phình Giàng, Nà Hỳ, Mường Chà, Nà Bủng, Chà Tở, Si Pa Phìn, Pa Ham, Nậm Nèn, Thanh Yên, Sam Mứn, Núa Ngam, Mường Nhà.

Hệ số 0,7

2

- Các xã: Mường Ảng, Nà Tấu, Búng Lao, Mường Lạn, Tuần Giáo, Quài Tở, Mường Phăng, Mường Pồn, Na Sang, Mường Tùng, Thanh Nưa, Thanh An.

- Các phường: Mường Lay, Điện Biên Phủ, Mường Thanh.

Hệ số 0,5

VII

TỈNH LẠNG SƠN

 

1

Các xã: Đoàn Kết, Quốc Việt, Cao Lộc, Công Sơn, Ba Sơn, Kiên Mộc, Mẫu Sơn, Khuất Xá.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Tân Tiến, Kháng Chiến, Khánh Khê, Nhất Hòa, Quý Hòa, Thiện Hòa, Thụy Hùng, Hội Hoan, Thống Nhất, Quốc Khánh, Xuân Dương, Tân Tri, Thiện Long, Văn Lãng.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Tràng Định, Tri Lễ, Điềm He, Hưng Vũ, Vũ Lăng, Yên Bình, Quan Sơn, Chiến Thắng, Châu Sơn, Hoa Thám, Thiện Thuật, Hoàng Văn Thụ, Lợi Bác, Thiện Tân.

Hệ số 0,4

4

Các xã: Thất Khê, Đồng Đăng, Văn Quan, Yên Phúc, Tân Đoàn, Bắc Sơn, Vũ Lễ, Cai Kinh, Vân Nham, Tân Thành, Hữu Liên, Chi Lăng, Nhân Lý, Bằng Mạc, Vạn Linh, Đình Lập, Thái Bình, Bình Gia, Tân Văn, Hồng Phong, Na Sầm, Lộc Bình, Na Dương.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Hữu Lũng, Tuấn Sơn.

- Các phường: Kỳ Lừa, Lương Văn Tri, Tam Thanh, Đông Kinh.

Hệ số 0,2

VIII

TỈNH SƠN LA

 

1

Các xã: Mường Chiên, Mường Sại, Co Mạ, Long Hẹ, Mường Bám, Mường La, Chiềng Lao, Chiềng Hoa, Ngọc Chiến, Bắc Yên, Tà Xùa, Tạ Khoa, Xím Vàng, Pắc Ngà, Chiềng Sại, Gia Phù, Kim Bon, Suối Tọ, Bó Sinh, Chiềng Khương, Chiềng Khoong, Mường Lầm, Nậm Ty, Sốp Cộp, Púng Bánh, Mường Lạn, Mường Lèo.

Hệ số 0,7

2

- Các xã: Đoàn Kết, Lóng Sập, Chiềng Sơn, Tân Yên, Vân Hồ, Song Khủa, Tô Múa, Xuân Nha, Quỳnh Nhai, Mường Giôn, Thuận Châu, Chiềng La, Nậm Lầu, Muối Nọi, Mường Khiêng, Bình Thuận, Mường É, Mường Bú, Phù Yên, Tường Hạ, Mường Cơi, Mường Bang, Tân Phong, Yên Châu, Chiềng Hặc, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Phiêng Khoài, Chiềng Ban, Mai Sơn, Phiêng Pằn, Chiềng Mung, Phiêng Cằm, Mường Chanh, Tà Hộc, Chiềng Sung, Mường Hung, Sông Mã, Huổi Một, Chiềng Sơ.

- Các phường: Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh, Mộc Châu, Mộc Sơn, Vân Sơn, Thảo Nguyên.

Hệ số 0,5

IX

TỈNH PHÚ THỌ

 

1

Các xã: Cao Sơn, Đức Nhàn, Quy Đức, Tân Pheo, Mai Châu, Bao La, Pà Cò, Tân Mai.

Hệ số 0,5

2

Các xã: Đà Bắc, Tiền Phong, Ngọc Sơn, Mai Hạ, Vân Sơn, Khả Cửu.

Hệ số 0,4

3

- Các xã: Thượng Long, Sơn Lương, Xuân Viên, Trung Sơn, Tân Sơn, Xuân Đài, Long Cốc, Cao Phong, Mường Thàng, Thung Nai, Mường Động, Dũng Tiến, Nật Sơn, Mường Vang, Nhân Nghĩa, Quyết Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, An Bình, Mường Hoa, Toàn Thắng, Lạc Dương, Đạo Trù, Văn Miếu, Lai Đồng.

- Đơn vị khác: Đài phát sóng Tam Đảo.

Hệ số 0,3

4

- Các xã: Yên Lập, Minh Hòa, Hùng Việt, Đồng Lương, Võ Miếu, Cự Đồng, Hương Cần, Yên Sơn, Minh Đài, Thu Cúc, Yên Lãng, Kim Bôi, Hợp Kim, Lạc Sơn, Đại Đồng, Lạc Thủy, An Nghĩa, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn, Tân Lạc, Mường Bi, Yên Trị, Thịnh Minh, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Thanh Sơn, Đại Đình.

Hệ số 0,2

5

- Các xã: Hạ Hòa, Đan Thượng, Yên Kỳ, Vĩnh Chân, Văn Lang, Hiền Lương, Đoan Hùng, Tây Cốc, Chân Mộng, Chí Đám, Bằng Luân, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Tiên, Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Cẩm Khê, Phú Khê, Tiên Lương, Vân Bán, Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Xuân Lũng, Thanh Thủy, Đào Xá, Tu Vũ, Hy Cương, Bình Tuyền, Hợp Lý, Tam Đảo, Yên Thủy, Tam Dương Bắc, Hải Lựu, Tam Sơn, Lập Thạch, Thái Hòa, Liên Hà.

- Các phường: Xuân Hòa, Hòa Bình, Thống Nhất.

Hệ số 0,1

X

TỈNH BẮC NINH

 

1

Các xã: Đồng Kỳ, Xuân Lương.

Hệ số 0,3

2

- Các xã: Tuấn Đạo, Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Nam Dương, Lục Sơn, Trường Sơn, Bố Hạ, Tam Tiến.

- Đơn vị khác: Trường bắn quốc gia khu vực 1 (trước đây là Trung tâm huấn luyện Cấm Sơn).

Hệ số 0,2

3

- Các xã: Yên Định, Lục Ngạn, Kiên Lao, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bảo Đài, Kép, Yên Thế.

- Các phường: Chũ, Phượng Sơn.

Hệ số 0,1

XI

TỈNH QUẢNG NINH

 

1

- Xã Hoành Mô.

- Đặc khu Cô Tô.

- Các đơn vị khác: Trạm đèn đảo Thanh niên (Hòn Sói Đen).

Hệ số 0,7

2

- Các xã: Vĩnh Thực, Lương Minh, Ba Chẽ, Cái Chiên, Đường Hoa, Quảng Đức, Quảng Tân, Lục Hồn, Bình Liêu, Hải Sơn, Điền Xá, Kỳ Thượng.

- Đặc khu Vân Đồn.

Hệ số 0,5

3

- Các xã: Hải Lạng, Đông Ngũ, Thống Nhất, Quảng La.

- Các phường: Vàng Danh, Mông Dương, Hoành Bồ.

Hệ số 0,4

4

- Xã: Tiên Yên.

- Phường Yên Tử.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Hải Ninh, Quảng Hà, Đầm Hà, Hải Hòa.

- Các phường: Móng Cái 1, Móng Cái 2, Móng Cái 3, Bình Khê, An Sinh.

Hệ số 0,2

6

- Các phường: Mạo Khê, Quang Hanh, Cửa Ông, Cẩm Phả.

- Các đơn vị khác: Trạm đèn Cửa Ông.

Hệ số 0,1

XII

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

1

Xã Yên Xuân.

Hệ số 0,2

XIII

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

1

Đặc khu Bạch Long Vĩ.

Hệ số 0,7

2

Đảo Long Châu.

Hệ số 0,5

3

- Đặc khu Cát Hải.

- Đơn vị khác: Trạm đèn đảo Ai-Van.

Hệ số 0,4

4

Đơn vị khác: Các Trạm đèn đảo: Bãi Cát, Ađio, I Cút, Đường Rừng.

Hệ số 0,3

5

- Các phường: Chu Văn An, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Nhị Chiểu.

- Các đơn vị khác: Đảo Hòn Dấu, Đài khí tượng thủy văn Phủ Liễn, các Trạm đèn đảo: Nhà Vàng, Nam Triệu, Cửa Cấm, Đình Vũ.

Hệ số 0,2

6

- Xã Nam An Phụ.

- Các phường: Chí Linh, Kinh Môn, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh.

Hệ số 0,1

XIV

TỈNH NINH BÌNH

 

1

Các xã: Cúc Phương, Phú Long.

Hệ số 0,4

2

Các xã: Nho Quan, Gia Lâm, Phú Sơn.

Hệ số 0,3

3

- Các xã: Gia Tường, Thanh Sơn, Quỳnh Lưu.

- Các phường: Yên Sơn, Tam Chúc và Tây Hoa Lưu.

- Các đơn vị khác: Trại cải tạo phạm nhân Ninh Khánh.

Hệ số 0,2

4

- Phường: Tam Điệp.

Hệ số 0,1

XV

TỈNH THANH HÓA

 

1

Các xã: Mường Lát, Mường Chanh, Quang Chiểu, Tam Chung, Pù Nhi, Nhi Sơn, Trung Lý, Mường Lý.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Yên Thắng, Yên Khương, Hiền Kiệt, Trung Thành, Cổ Lũng, Tam Lư, Tam Thanh, Sơn Điện, Mường Mìn, Sơn Thủy, Na Mèo, Thắng Lộc, Xuân Chinh, Bát Mọt, Yên Nhân, Vạn Xuân, Trung Sơn.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Văn Phú, Phú Lệ, Thanh Phong, Thanh Quân, Quý Lương, Pù Luông.

Hệ số 0,4

4

- Các xã: Phú Xuân, Thành Vinh, Thạch Quảng, Nguyệt Án, Linh Sơn, Giao An, Nam Xuân, Thiên Phủ, Thượng Ninh, Hóa Quỳ, Xuân Bình, Bá Thước, Điền Quang, Trung Hạ, Quan Sơn, Tân Thành, Xuân Thái, Cẩm Tú, Văn Nho.

- Đơn vị khác: Đảo Hòn Me.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Vân Du, Thạch Bình, Xuân Du, Thanh Kỳ, Đồng Lương, Hồi Xuân, Cẩm Thạch, Như Xuân, Thiết Ống, Luận Thành, Như Thanh, Điền Lư, Lương Sơn.

- Các đơn vị khác: Đảo Hòn Nẹ; Núi Xước thuộc xã Trường Lâm.

Hệ số 0,2

6

- Các xã: Thọ Bình, Kim Tân, Ngọc Trạo, Quý Lộc, Sao Vàng, Xuân Tín, Mậu Lâm, Yên Thọ, Ngọc Lặc, Thạch Lập, Ngọc Liên, Minh Sơn, Kiên Thọ, Cẩm Thủy, Cẩm Vân, Cẩm Tân, Thường Xuân.

- Phường Trúc Lâm.

- Các đơn vị khác: Các trạm đèn đảo Lạch Trào, Nghi Sơn.

Hệ số 0,1

XVI

TỈNH NGHỆ AN

 

1

Các xã: Quế Phong, Tiền Phong, Thông Thụ, Tri Lễ, Mường Quàng, Mường Xén, Hữu Kiệm, Nậm Cắn, Chiêu Lưu, Na Loi, Mường Típ, Na Ngoi, Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Huồi Tụ, Mường Lống, Tam Thái, Tam Quang, Nga My, Hữu Khuông, Nhôn Mai.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Môn Sơn, Châu Khê, Tương Dương, Lượng Minh, Yên Na, Yên Hòa, Quỳ Châu, Châu Tiến, Hùng Chân.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Mường Chọng, Châu Hồng, Châu Lộc, Minh Hợp, Con Cuông, Cam Phục, Mậu Thạch, Bình Chuẩn, Châu Bình,

Hệ số 0,4

4

- Các xã: Quỳ Hợp, Mường Ham, Tam Hợp, Giai Xuân, Nghĩa Hành, Tiên Đồng, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Anh Sơn, Nhân Hòa, Thành Bình Thọ, Tân Phú.

- Đơn vị khác: Đảo Mắt.

Hệ số 0,3

5

Các xã: Tân Kỳ, Tân An, Nghĩa Đồng, Quỳnh Thắng, Hạnh Lâm, Hoa Quân, Kim Bảng, Sơn Lâm, Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Vĩnh Tường.

Hệ số 0,2

6

- Các xã: Tam Đồng, Bích Hào, Nghĩa Lộc, Yên Xuân, Anh Sơn Đông, Đông Hiếu.

- Các phường: Thái Hòa, Tây Hiếu.

- Các đơn vị khác: Đảo Ngư, các Trạm đèn đảo: Cửa Hội, Cửa Lò.

Hệ số 0,1

XVII

TỈNH HÀ TĨNH

 

1

Các xã: Sơn Kim 1, Sơn Kim 2.

Hệ số 0,5

2

Các xã: Kỳ Lạc, Kỳ Thượng, Sơn Hồng, Hương Xuân.

Hệ số 0,4

3

Các xã: Kỳ Văn, Vũ Quang, Hương Bình, Phúc Trạch.

Hệ số 0,3

4

Các xã: Hoành Sơn, Sơn Tây, Sơn Giang, Sơn Tiến, Kim Hoa, Mai Hoa, Thượng Đức, Hương Khê, Hương Phố, Hương Đô, Hà Linh.

Hệ số 0,2

5

- Các xã: Sông Trí, Hải Ninh, Vũng Áng, Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Kỳ Hoa, Kỳ Khang, Cẩm Lạc, Thạch Xuân, Hồng Lộc, Tùng Lộc, Trường Lưu, Đồng Lộc, Bắc Hồng Lĩnh, Nam Hồng Lĩnh, Nghi Xuân, Cổ Đạm, Đức Đồng, Hương Sơn, Tứ Mỹ.

- Các đơn vị khác: Các trạm đèn Cửa Sót, Cửa Nhượng.

Hệ số 0,1

XVIII

TỈNH QUẢNG TRỊ

 

1

- Các xã: Hướng Lập, Hướng Phùng, Khe Sanh, Tân Lập, Lìa, A Dơi, La Lay, Tà Rụt, Đakrong, Trường Sơn, Thượng Trạch, Tuyên Lâm, Dân Hóa, Kim Điền, Kim Phú, Tân Thành.

- Đặc khu Cồn Cỏ.

- Đơn vị khác: Làng Ho-Vít Thù Lù thuộc xã Kim Ngân.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Lao Bảo, Kim Ngân, Tuyên Sơn, Minh Hóa, Bến Quan.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Hướng Hiệp, Ba Lòng, Phú Trạch, Đồng Lê, Tuyên Bình, Tuyên Hóa, Phong Nha.

Hệ số 0,4

4

Các xã: Cồn Tiên, Bố Trạch, Tuyên Phú.

Hệ số 0,3

5

Các xã: Cam Lộ, Hiếu Giang, Bắc Trạch, Nam Trạch, Tân Gianh, Hòa Trạch, Trung Thuần.

Hệ số 0,2

6

- Các xã: Vĩnh Linh, Vĩnh Thủy, Đông Trạch.

- Các đơn vị khác: Trạm đèn Cửa Giành, Trạm đèn Cửa Nhật Lệ, trạm đèn đảo Cửa Việt, Mũi Lay.

Hệ số 0,1

XIX

THÀNH PHỐ HUẾ

 

1

Các xã: A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4.

Hệ số 0,7

2

Các xã: A Lưới 5, Khe Tre, Nam Đông, Long Quảng.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Lộc An, Phú Lộc, Hưng Lộc, Phú Bài.

Hệ số 0,3

4

- Xã Bình Điền.

- Các phường: Phong Điền, Phong Thái.

Hệ số 0,2

5

- Xã Vinh Lộc.

- Các phường: Hương Trà, Kim Long.

- Đơn vị khác: Trạm đèn đảo Thuận An.

Hệ số 0,1

XX

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

 

1

Đặc khu Hoàng Sa.

Hệ số 1,0

2

Các xã: Trà Tân, Trà Đốc, Trà Giáp, A Vương, Tây Giang, Hùng Sơn, Bến Giằng, Nam Giang, Đắc Pring, Lê Dêê, La Êê, Nam Trà My, Trà Leng, Trà Tập, Trà Vân, Trà Linh, Phước Năng, Phước Chánh, Phước Thành.

Hệ số 0,7

3

Các xã: Trà My, Trà Liên, Sông Vàng, Sông Kôn, Bến Hiên, Đông Giang, Phước Trà, Khâm Đức, Phước Hiệp.

Hệ số 0,5

4

Các xã: Quế Phước, Thạnh Mỹ, Lãnh Ngọc.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Việt An, Hiệp Đức, Tam Mỹ, Đức Phú, Tân Hiệp (Đảo Cù Lao Chàm), Thượng Đức, Sơn Cẩm Hà.

- Đơn vị khác: Trạm đèn biển Tiên Sa.

Hệ số 0,2

6

Các xã: Thu Bồn, Duy Xuyên, Nông Sơn, Quế Sơn.

Hệ số 0,1

XXI

TỈNH QUẢNG NGÃI

 

1

- Các xã: Ia Tơi, Đăk Pxi, Đăk Rve, Đăk Kôi, Kon Đào, Ngọk Tụ, Sa Bình, Ya Ly, Đăk Pek, Đăk Plô, Xốp, Ngọc Linh, Đăk Môn, Bờ Y, Sa Loong, Dục Nông, Măng Đen, Kon Plông, Măng Bút, Đăk Sao, Đăk Tờ Kan, Tu Mơ Rông, Măng Ri, Rờ Kơi, Đăk Long, Mô Rai, IA Đal.

- Đặc khu Lý Sơn.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Thanh Bồng, Cà Đam, Tây Trà, Tây Trà Bồng, Sơn Tây Thượng, Sơn Tây, Sơn Tây Hạ, Đăk Mar, Đăk Ui, Ngọk Réo, Kon Braih, Đăk Tô, Sa Thầy.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Sơn Kỳ, Minh Long, Ba Tô, Ba Xa, Đặng Thùy Trâm, Đăk Hà, Sơn Linh.

Hệ số 0,4

4

Các xã: Đông Trà Bồng, Trà Bồng, Sơn Hà, Sơn Hạ, Sơn Thủy, Sơn Mai, Ba Tơ, Ba Vinh, Ba Vì, Ba Dinh, Ngọk Bay, la Chim, Đăk Rơ Wa.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Thiện Tín, Ba Động.

- Các phường: Kon Tum, Đăk Cấm, Đăk BLa.

Hệ số 0,2

6

- Các xã: Bình Minh, Trường Giang, Ba Gia, Trà Giang, Phước Giang, Nguyễn Nghiêm.

- Đơn vị khác: Trạm đèn đảo Ba Làng An.

Hệ số 0,1

XXII

TỈNH GIA LAI

 

1

Các xã: la Púch, la Mơ, Đak Rong, SRó, Ia Chia, Ia O, Ia Pnôn, Ia Dom, Ia Nan.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Gào, Ia Ly, Ia Khươl, Ia Phí, Ia Boòng, Ia Lâu, Ia Pia, Ia Tôr, Al Bá, Ya Hội, Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Krong, Sơn Lang, Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey, Đăk Song, Chơ Long, Pờ Tó, Ia Tul, Ia Dreh, Uar, Đak Sơmei, Lơ Pang, Kong Chiêng, Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Đức Cơ, Ia Dơk, Ia Krêl.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Chư Prông, Bàu Cạn, Bờ Ngoong, Ia Ko, Ia Pa, Phú Túc, Ia Rsai, KDang, Canh Liên, Vĩnh Sơn, An Toàn, An Vinh, Nhơn Châu.

Hệ số 0,4

4

- Các xã: Biển Hồ, Chư Păh, Chư Sê, Chư Pưh, Ia Le, Ia Hrú, Cửu An, Đak Pơ, Ia Rbol, Ia Sao, Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao, Kon Gang, Ia Băng, Mang Yang, Hra, Ayun, An Hoà, Nhơn Châu, Ân Tường, Canh Vinh.

- Đơn vị khác: Trạm đèn đảo Cù lao Xanh, Lý Sơn.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Đak Đoa, Kim Sơn, Vạn Đức, Vân Canh, Bình Phú, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thạnh, An Lão.

- Các phường: An Phú, An Khê, An Bình, Ayun Pa.

- Đơn vị khác: Núi Gếnh thuộc xã Đề Gi.

Hệ số 0,2

6

- Xã Cát Tiến.

- Các phường: Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng.

- Đơn vị khác: Trạm đèn đảo Phước Mai.

Hệ số 0,1

XXIII

TỈNH ĐẮK LẮK

 

1

Các xã: Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, Ia Rvê, Ia Lốp, Buôn Đôn, Ea Hiao, Dliêya, Yang Mao, Cư Pui, Krông Nô.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Ea Drông, Ea Wer, Ea Kiết, Ea M’Droh, Cuôr Đăng, Cư M’gar, Ea Tul, Ea Khal, Ea Drăng, Ea Wy, Ea H’leo, Krông Năng, Tam Giang, Phú Xuân, Tân Tiến, Ea Ô, Ea Knốp, Cư Yang, Ea Păl, M’Drắk, Ea Riêng, Cư M’ta, Krông Á, Cư Prao, Ea Trang, Hoà Sơn, Dang Kang, Krông Bông, Liên Sơn Đắk, Đák Liêng, Nam Ka, Đắk Phơi.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Phú Mỡ, Tây Sơn, Ea Nuôl, Quảng Phú, Krông Búk, Cư Pơng, Krông Pắc, Ea Phê, Vụ Bổn, Ea Kar, Ea Ning, Krông Ana, Dur Kmăl, Ea Na, Ea Ly, Ea Bá.

Hệ số 0,4

4

- Các xã: Sông Hinh, Xuân Lãnh, Suối Trai, Pơng Drang, Ea Knuếc, Ea Kly, Dray Bhăng, Ea Ktur.

- Các phường: Buôn Hồ, Cư Bao.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Đức Bình, Xuân Phước, Sơn Hoà, Vân Hoà.

- Các phường: Tân An, Ea Kao.

Hệ số 0,2

6

- Các xã: Đồng Xuân, Tuy An Nam, Tuy An Tây, Hoà Phú.

- Các phường: Buôn Ma Thuột, Tân Lập, Thành Nhất.

Hệ số 0,1

XXIV

TỈNH KHÁNH HÒA

 

1

- Đặc khu Trường Sa.

Hệ số 1,0

2

Các xã: Nam Khánh Vĩnh, Tây Khánh Vĩnh, Trung Khánh Vĩnh, Tây Khánh Sơn, Anh Dũng.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Đông Khánh Sơn.

Hệ số 0,4

4

- Các xã: Bắc Khánh Vĩnh, Bác Ái Đông, Bác Ái Tây, Thuận Bắc, Công Hải.

- Đơn vị khác: Trạm đèn đảo Hòn Lớn.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Nam Cam Ranh, Tây Ninh Hoà, Diên Thọ, Vĩnh Hải, Ninh Hải, Bác Ái, Phước Hà, Mỹ Sơn.

- Đơn vị khác: Đảo Hòn Tre, Trạm đèn đảo Hòn Chút, các đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Hệ số 0,2

6

- Các xã: Nam Ninh Hoà, Bắc Ninh Hoà, Hoà Trí, Suối Hiệp, Phước Hữu, Lâm Sơn, Cam Hiệp, Ninh Sơn.

- Các phường: Hoà Thắng, Đông Ninh Hoà.

- Các đơn vị khác: Các đảo: Trí Nguyên, Bích Đầm, Đầm Bấy, Đầm Già, Bãi Me, Bãi Trũ, Vũng Ngán, Hòn Một, Bán đảo Cam Ranh.

Hệ số 0,1

XXV

TỈNH LÂM ĐỒNG

 

1

- Các xã: Tà Hine, Tà Năng, Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Cát Tiên 2, Cát Tiên 3, Đắk Wil, Nam Dong, Thuận An, Đắk Mil, Đắk Sắk, Nam Đà, Krông Nô, Nâm Nung, Quảng Phú, Đắk Song, Thuận Hành, Đức An, Trường Xuân, Quảng Sơn, Quảng Hoà, Tà Đùng, Quảng Khê, Quảng Trực, Quảng Tân, Tuy Đức, Quảng Tín, Nhân Cơ, Lạc Dương, Đạ Tẻh.

- Đơn vị khác: Đảo Hòn Hải.

Hệ số 0,7

2

- Các xã: Ka Đô, Quảng Lập, Phú Sơn Lâm Hà, Nam Hà Lâm Hà, Nam Ban Lâm Hà, Tân Hà Lâm Hà, Phúc Thọ Lâm Hà, Hoà Bắc, Sơn Điền, Bảo Lâm 3, Bảo Lâm 4, Bảo Lâm 5, Đạ Huoai, Đạ Huoai 3, Cát Tiên, Đồng Kho, La Dạ, Đông Giang, Cư Jút, Đức Lập, Kiến Đức, Đơn Dương, Đinh Trang Thượng.

- Các phường: Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Ninh Gia, Đinh Văn Lâm Hà, Bảo Thuận, Gia Hiệp, Bảo Lâm 1, Bảo Lâm 2, Đạ Huoai 2, Tuy Phong, Hàm Thạnh.

Hệ số 0,4

4

- Các xã: D’Ran, Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Di Linh, Hoà Ninh, Nghị Đức, Bắc Ruộng, Phan Sơn, Hải Ninh.

- Các phường: Langbiang - Đà Lạt, 2 Bảo Lộc.

- Đặc khu Phú Quý.

Hệ số 0,3

5

- Các xã: Tánh Linh, Suối Kiết, Hoà Thắng, Sông Lũy, Nam Thành.

- Các phường: 1 Bảo Lộc, 3 Bảo Lộc, B’Lao, Xuân Trường

- Đà Lạt.

Hệ số 0,2

6

- Các xã: Liên Hương, Tân Minh, Hàm Tân, Sơn Mỹ, Vĩnh Hảo, Lương Sơn, Trà Tân, Hoài Đức, Đức Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Tân Lập, Tân Thành.

- Các phường: Xuân Hương - Đà Lạt, Cam Ly - Đà Lạt, Lâm Viên - Đà Lạt.

Hệ số 0,1

XXVI

TỈNH ĐỒNG NAI

 

1

Các xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Đak Nhau.

Hệ số 0,7

2

Các xã: Đak Lua, Bom Bo, Thọ Sơn.

Hệ số 0,5

3

Các xã: Nam Cát Tiên, Phú Lý, Phước Sơn.

Hệ số 0,4

4

Các xã: Thanh Sơn, Tà Lài, Phú Nghĩa, Đa Kia, Bù Đăng, Nghĩa Trung.

Hệ số 0,3

5

Các xã: Xuân Đông, Sông Ray, Xuân Hoà, Phú Vinh, Phú Hoà, Phú Lâm, Trị An, Phú Riềng, Phú Trung, Long Hà, Bình Tân, Lộc Tấn, Lộc Thành, Lộc Thạnh, Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước.

Hệ số 0,2

6

- Các xã: Dầu Giây, Bàu Hàm, Trảng Bom, An Viễn, Xuân Quế, Cẩm Mỹ, Xuân Đường, Xuân Định, Xuân Lộc, Xuân Thành, Xuân Phú, Xuân Bắc, La Ngà, Định Quán, Thống Nhất, Tân Phú, Tân An, Nha Bích, Đồng Phú, Tân Lợi, Đồng Tâm, Thuận Lợi, Lộc Ninh, Lộc Hưng, Lộc Quang, Tân Khai, Minh Đức, Tân Hưng, Tân Quan.

- Các phường: Bảo Vinh, Bình Lộc, Phước Bình.

Hệ số 0,1

XXVII

TỈNH TÂY NINH

 

1

Các xã: Dương Minh Châu, Tân Thành, Phước Chỉ, Tân Đông, Tân Hoà, Tân Lập, Tân Biên, Phước Vinh, Hoà Hội, Ninh Điền, Long Chữ, Long Thuận.

Hệ số 0,2

2

- Các xã: Hưng Thuận, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Tân Phú, Tân Hội, Thạnh Bình, Bến Cầu.

- Các phường: Bình Minh, Ninh Thạnh.

Hệ số 0,1

XXVIII

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

1

Đặc khu Côn Đảo

Hệ số 0,7

2

Đơn vị khác: Trạm đèn biển Bãi Cạnh.

Hệ số 0,4

3

Các xã: Châu Đức, Kim Long, Xuân Sơn, Bàu Lâm, Hoà Hiệp.

Hệ số 0,2

4

- Các xã: Thạch An, Cần Giờ, An Thới Đông, Bình Khánh, Ngãi Giao, Nghĩa Thành, Bình Giã, Xuyên Mộc, Hoà Hội, Bình Châu.

- Các đơn vị khác: Các trạm đèn biển: Vũng Tàu, Cầu Đá, Cao Trạng, Cần Gió A Van; Các trạm luồng sông; Phú Mỹ

- Thị Vải, Phước Hoà - Thị Vải.

Hệ số 0,1

XXIX

TỈNH ĐỒNG THÁP

 

1

- Các xã: Tân Hồng, Tân Thành, Tân Hộ Cơ, Thường Phước, Phú Cường.

- Các phường: Hồng Ngự, Thường Lạc.

Hệ số 0,2

2

Các xã: An Phước, Tân Long, Thanh Bình, Bình Thành, Long Khánh, Long Phú Thuận, Ba Sao, Phong Mỹ, Mỹ Hiệp, Bình Hàng Trung, Tháp Mười, Mỹ Quí, Thanh Mỹ, Đốc Binh Kiều, Trường Xuân, Phương Thịnh, An Long, Tam Nông, Phú Thọ, Tràm Chim, An Hoà, Tân Khánh Trung, Phú Hựu, Tân Nhuận Đông.

Hệ số 0,1

XXX

TỈNH AN GIANG

 

1

Đặc khu Thổ Châu.

Hệ số 0,7

2

- Các xã: Sơn Hải, Hòn Nghệ.

- Các đặc khu: Phú Quốc, Kiên Hải.

Hệ số 0,5

3

- Xã Tiên Hải.

Hệ số 0,4

4

- Các xã: Kiên Lương, Hoà Điền, Giang Thành, Vĩnh Điều.

- Phường Tô Châu.

Hệ số 0,2

5

- Phường Hà Tiên.

- Đơn vị khác: Trạm đèn Hà Tiên.

Hệ số 0,1

XXXI

TỈNH CÀ MAU

 

1

Các đơn vị khác: Các đảo: Hòn Khoai, Hòn Chuối, Hòn Buông, Hòn Đá Bạc, Hòn Dương.

Hệ số 0,5

2

Các xã: Khánh Lâm, Nguyễn Phích, Thanh Tùng, Tân Tiến, Tân Thuận, Đất Mới, Tam Giang.

Hệ số 0,2

3

Các xã: Trần Phán, Quách Phẩm, Cái Đôi Vàm, Sông Đốc.

Hệ số 0,1

XXXII

BỘ CÔNG AN

 

1

Trại giam Đại Bình thuộc tỉnh Lâm Đồng.

Hệ số 0,5

2

Các Trại giam: Cơ sở giáo dục bắt buộc Cồn Cát thuộc thành phố Cần Thơ, Hồng Ca thuộc tỉnh Lào Cai, Phân trại số 4, Trại giam Gia Trung thuộc tỉnh Gia Lai, Phân trại K2 trại giam Thanh Lâm thuộc tỉnh Thanh Hóa.

Hệ số 0,4

3

Các trại giam: Phân trại K2 trại giam Quảng Ninh thuộc tỉnh Quảng Ninh, Thanh Cẩm thuộc tỉnh Thanh Hóa, Gia Trung thuộc tỉnh Gia Lai, Phân trại K1 trại giam An Điềm thuộc thành phố Đà Nẵng, Tân Lập thuộc tỉnh Phú Thọ, Xuyên Mộc thuộc thành phố Hồ Chí Minh, Bình Điền thuộc thành phố Huế, số 3 và số 6 thuộc tỉnh Nghệ An, Xuân Phước thuộc tỉnh Đắk Lắk, Vĩnh Quang thuộc tỉnh

Phú Thọ, Phân trại K2 trại giam Ngọc Lý thuộc tỉnh Bắc Ninh, Phân trại số 3, Trại giam Nghĩa An thuộc tỉnh Quảng Trị, Kim Sơn thuộc tỉnh Gia Lai, A2 và Sông Cái thuộc tỉnh Khánh Hoà, Phân trại số 4 và Phân trại số 7 thuộc Trại giam Thủ Đức thuộc tỉnh Lâm Đồng, Tống Lê Chân thuộc tỉnh Đồng Nai.

Hệ số 0,3

4

Các trại giam: Thanh Phong và số 5 thuộc tỉnh Thanh Hóa, An Phước thuộc thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Đức (không bao gồm Phân trại số 4 và phân trại số 7) thuộc tỉnh Lâm Đồng, Cái Tàu thuộc tỉnh Cà Mau, Thạnh Hòa thuộc tỉnh Tây Ninh, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai, Hoàng Tiến thuộc thành phố Hải Phòng, Ninh Khánh thuộc tỉnh Ninh Bình.

Hệ số 0,2

5

Các trại giam: Cao Lãnh và Phước Hòa thuộc tỉnh Đồng Tháp, Kênh 7 thuộc tỉnh An Giang, Xuân Nguyên thuộc thành phố Hải Phòng, Cây Cầy và Long Hòa thuộc tỉnh Tây Ninh, Kênh 5 thuộc thành phố Cần Thơ, Định Thành thuộc tỉnh An Giang, Châu Bình thuộc tỉnh Vĩnh Long, Phân trại K1 trại giam Quảng Ninh thuộc tỉnh Quảng Ninh, Phân trại K1 trại giam Ngọc Lý thuộc tỉnh Bắc Ninh, Phú Hòa thuộc thành phố Hồ Chí Minh, Cơ sở giáo dục bắt buộc A1 thuộc tỉnh Đắk Lắk, Bến Giá thuộc tỉnh Vĩnh Long, Huy Khiêm thuộc tỉnh Lâm Đồng, Suối Hai thuộc thành phố Hà Nội, Xuân Hà thuộc tỉnh Hà Tĩnh, Trường giáo dưỡng số 2 và Trại tạm giam Công an tỉnh Ninh Bình tỉnh Ninh Bình, Trường giáo dưỡng số 4 thuộc tỉnh Đồng Nai.

Hệ số 0,1

XXXIII

CÁC ĐƠN VỊ KHÁC

 

1

- Đèo Hải Vân từ km 766 + 790 đến km 744 tuyến đường sắt Bắc - Nam (bổ sung) thuộc địa phận thôn Hòa Vân, phường Hòa Hiệp, thành phố Đà Nẵng.

- Các đài phát sóng: Đài VN-1, Đài Chương Mỹ thuộc thành phố Hà Nội, Đài Việt Yên thuộc tỉnh Bắc Ninh.

Hệ số 0,2

2

Các trạm đèn đảo: Ba Lạt thuộc tỉnh Hưng Yên; Quất Lâm thuộc tỉnh Ninh Bình; Ba Động thuộc tỉnh Vĩnh Long; Cao Trạm, Cao Thắng thuộc thành phố Cần Thơ.

Hệ số 0,1

3

Vùng biển Việt Nam (Lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ trên biển thuộc Bộ Quốc phòng).

Hệ số 1,0

4

Vùng biển Việt Nam (Lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ trên biển thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường).

Hệ số 0,7

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 23/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 23/2025/TT-BNV

01

Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực

02

Nghị định 25/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ

03

Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

văn bản mới nhất

image

Thông tư 23/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Chính sách

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×