1. Thời gian làm hộ chiếu là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời gian làm hộ chiếu phổ thông như sau:
Nơi cấp hộ chiếu | Thời hạn cấp hộ chiếu | |
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước | ||
Cấp lần đầu | Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. | 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
Cấp lần thứ hai trở đi | Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. | 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp: - Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh; - Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết; - Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; - Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định. | - Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. - Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. - Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. | 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài | ||
Cấp lần đầu | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú. | 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày. |
Cấp lần thứ hai | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi. | 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày. |
2. Phí làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
Cấp mới hộ chiếu | 200.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
- Các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu:
+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
(theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25)
- Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).
Đáng chú ý, nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC.
Cụ thể, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:
- Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.
- Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.
- Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.
3. Hộ chiếu có thời hạn bao nhiêu năm?
Theo Điều 7 Luật Xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời hạn của hộ chiếu được quy định như sau:
- Đối với hộ chiếu phổ thông:
+ Hộ chiếu cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
- Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Có thời hạn từ 01 - 05 năm; có thể được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.
Trên đây là các quy định về thời gian làm hộ chiếu theo quy định của pháp luật. Nếu gặp vướng mắc trong quá trình làm hộ chiếu, hãy gọi ngay tới tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.
>> Thủ tục làm hộ chiếu đầy đủ, chính xác nhất