- 1. Làm hộ chiếu cần những gì?
- 1.1. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu
- 1.2. Giấy tờ xuất trình khi làm thủ tục
- 1.3. Lưu ý đối với cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
- 2. Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?
- 2.1. Lệ phí cấp hộ chiếu
- 2.2. Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu
- 2.3. Chính sách giảm lệ phí cấp hộ chiếu
1. Làm hộ chiếu cần những gì?
Căn cứ quy định tại các Điều 15, 16 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, người làm hộ chiếu phổ thông cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
1.1. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
- 02 ảnh chân dung cỡ 4x6 có nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
- Các giấy tờ liên quan khác:
+ Đối với người chưa đủ 14 tuổi: Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
+ Người đã được cấp hộ chiếu: Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất; Nếu hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;
+ Trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi: Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp.
Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
1.2. Giấy tờ xuất trình khi làm thủ tục
Công dân xuất trình Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng khi làm thủ tục.
1.3. Lưu ý đối với cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
2. Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?
2.1. Lệ phí cấp hộ chiếu
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
Cấp mới hộ chiếu | 200.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
2.2. Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu
- Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:
+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
- Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:
Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).
2.3. Chính sách giảm lệ phí cấp hộ chiếu
Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022:
Theo đó, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:
- Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.
- Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.
- Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.
3. Đến đâu để làm hộ chiếu?
Theo Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thẩm quyền cấp hộ chiếu được quy định như sau:
Cấp hộ chiếu phổ thông trong nước | |
Cấp lần đầu | Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. |
Cấp lần thứ hai trở đi | Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. |
Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp: - Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh; - Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết; - Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; - Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định. | - Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. - Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. - Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. |
Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài | |
Cấp lần đầu | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi người đó cư trú. |
Cấp lần thứ hai | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi ngoài nơi thuận lợi. |
Trên đây là các quy định về vấn đề: Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những gì? Nếu gặp vướng mắc trong quá trình làm hộ chiếu, hãy gọi ngay tới tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.