Làm Căn cước công dân ở đâu? Có làm online được không?

Thẻ Căn cước công dân là loại giấy tờ tùy thân quan trọng đối với mỗi công dân. Nếu có thắc mắc liên quan đến làm Căn cước công dân ở đâu, hãy theo dõi bài viết sau để nắm được toàn bộ thông tin.

1. Người dân cần làm Căn cước công dân ở đâu?

Nơi làm Căn cước công dân được quy định tại Điều 6 Luật Căn cước công dân 2014, theo đó công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để thực hiện thủ tục:

- Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;

- Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

- Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Làm Căn cước công dân ở đâu
Người dân làm Căn cước công dân tại cơ quan công an (Ảnh minh họa)

2. Địa chỉ làm Căn cước công dân ở Hà Nội và TP. HCM

Làm Căn cước công dân ở đâu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là thắc mắc mà rất độc giả gửi tới cho LuatVietnam. Sau đây là thông tin cụ thể về địa chỉ làm Căn cước công dân ở hai thành phố này:

2.1. Nơi làm Căn cước công dân gắn chip ở Hà Nội

Dưới đây là địa chỉ các cơ quan công an làm Căn cước công dân gắn chip tại Hà Nội:

STT

Địa điểm

Địa chỉ

Số điện thoại

1

Quận Ba Đình

116 Quán Thánh - Ba Đình

39396810

2

Quận Hoàn Kiếm

2B Tràng Thi - Hoàn Kiếm

39396963

3

Quận Đống Đa

119B Thái Hà - Đống Đa

05736650

4

Quận Hai Bà Trưng

96 Tô Hiến Thành - Hai Bà Trưng

39346634

5

Quận Tây Hồ

739 Lạc Long Quân - Tây Hồ

39397835

6

Quận Cầu Giấy

62 Nguyễn Văn Huyên - Cầu Giấy

37917081

7

Quận Thanh Xuân

58 Vũ Trọng Phụng - Thanh Xuân

39398022

8

Quận Long Biên

02 Vạn Hạnh - Long Biên

39398391

9

Quận Hoàng Mai

Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai

36340040

10

Quận Bắc Từ Liêm

Kiều Mai - Phú Diễn - Bắc Từ Liêm

38585625

11

Quận Nam Từ Liêm

Mỹ Đình - Nam Từ Liêm

38733015

12

Quận Hà Đông

15 Ngô Thì Nhậm - Hà Đông

39397153

13

Huyện Thanh Trì

Phương Nhị - Liên Ninh - Thanh Trì

38612187

14

Huyện Gia Lâm

253 Nguyễn Đức Thuận - Thị trấn Trâu Qùy - Gia Lâm

38276648

15

Huyện Đông Anh

Khu Trung - Thôn Dục Nội - xã Việt Hùng - Đông Anh

39690888

16

Huyện Sóc Sơn

Đa Phúc - Thị trấn Sóc Sơn

38850440

17

Thị xã Sơn Tây

07 Phó Đức Chính - Sơn Tây

33832250

18

Huyện Ba Vì

Hưng Đạo - Thị trấn Tây Đằng - Ba Vì

33863047

19

Huyện Phúc Thọ

Thị trấn Phúc Thọ - Phúc Thọ

63291009

20

Huyện Đan Phượng

Thị trấn Phùng - Đan Phượng

33887320

21

Huyện Hoài Đức

Thị trấn Trạm Trôi - Hoài Đức

33862502

22

Huyện Thạch Thất

Thị trấn Liên Quan - Thạch Thất

33680666

23

Huyên Quốc Oai

Thị trấn Quốc Oai - Quốc Oai

33940570

24

Huyện Chương Mỹ

Thị trấn Trúc Sơn - Chương Mỹ

33717815

25

Huyện Thanh Oai

97 Tổ 1 Thị trấn Kim Bài - Thanh Oai

33871159

26

Huyện Ứng Hòa

19 Lê Lợi - Vân Đình - Ứng Hòa

33982950

27

Huyện Mỹ Đức

Tế Tiêu - Đại Nghĩa - Mỹ Đức

33847222

28

Huyện Thường Tín

28 Phố Ga - Thị trấn Thường Tín

33763407

29

Huyện Phú Xuyên

Tiểu khu Thao Chính - Thị trấn Phú Xuyên

39990517

30

Huyện Mê Linh

Nội Đồng - Đại Thịnh - Mê Linh

38181005

31

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

44 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa

39396488

2.2. Nơi làm Căn cước công dân ở TP. HCM

STT

Địa điểm

Địa chỉ

Số điện thoại

1

Huyện Bình Chánh

D1/28 Đinh Đức Thiện, X. Bình Chánh, H. Bình Chánh

(069) 37 606 912

2

Huyện Hóc Môn

64 Bis Quang Trung, TT. Hóc Môn, H. Hóc Môn

38 910 368

3

Huyện Củ Chi

Khu phố 5, TT. Củ Chi, H. Củ Chi

38 920 791

4

Huyện Nhà Bè

226 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 2, X. Long Thới, H. Nhà Bè

37 851 650

5

Huyện Cần Giờ

Phan Trọng Tuệ, TT. Cần Thạnh, H. Cần Thạnh

38 743 178

6

Quận Gò Vấp

16/1 Quang Trung, P.11, Q. Gò Vấp

38 942 056

7

TP Thủ Đức

- 9 xa lộ Hà Nội (phường Hiệp Phú), thành phố Thủ Đức

- 989 Đồng Văn Cống, phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức;

- 371 đường Đoàn Kết, phường Bình Thọ, thành phố Thủ Đức

38 966 110

37 415 332

38 972 022

8

Quận Bình Tân

114 Quốc lộ 1, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân

37 560 373

9

Quận Bình Thạnh

18 Phan Đăng Lưu, Q. Bình Thạnh

38 414 601

10

Quận Tân Bình

340 Hoàng Văn Thụ, P.4, Q. Tân Bình

38 443 675

11

Quận Tân Phú

516/4 Bình Long, P. Tân Quý, Q. Tân Phú

38 474 585

12

Quận Phú Nhuận

181 Hoàng Văn Thụ, P.8, Q. Phú Nhuận

38 445 233

13

Quận 10

47 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM

38 650 147

14

Quận 11

270 Bình Thới, P10, Q11, TP.HCM

38 581 581

15

Quận 12

345TTH07, P. Tân Thới Hiệp, Q.12

38 917 472

16

Quận 5

359 Trần Hưng Đạo, P.10, Q5

38 552 830

17

Quận 6

100 Mai Xuân Thường, P.1, Q.6

39 670 694

18

Quận 7

1366 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Q.7

37 851 669

19

Quận 8

993 Phạm Thế Hiển, P.5, Q.8

38 503 925

20

Quận 1

459 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.1

3 187 257

21

Quận 3

01 Nguyễn Thượng Hiền, P.4, Q.3

38 332 669

22

Quận 4

14 Đoàn Như Hải, P.12, Q.4

39 400 964

23

TP.HCM

459 Trần Hưng Đạo, phường Cầu Kho, Q.1

3. Có làm Căn cước công dân online ngay tại nhà được không?

Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về việc tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân như sau:

1. Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Theo quy định trên, người dân có thể đăng ký trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Sau khi đăng ký online trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân, người dân vẫn phải trực tiếp đến cơ quan công an để làm thu nhận thông tin, lấy dấu vân tay, chụp ảnh chân dung, nộp lệ phí…

Như vậy, người dân không thể làm Căn cước công dân online ngay tại nhà mà chỉ được đăng ký trước thời gian, địa điểm đến làm thẻ.

Người dân phải đến trực tiếp cơ quan Công an để chụp ảnh, lấy vân tay
Người dân phải đến trực tiếp cơ quan Công an để chụp ảnh, lấy vân tay (Ảnh minh họa)

4. Người tạm trú làm Căn cước công dân ở đâu?

Theo Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA, công dân có thể trực tiếp đến cơ quan Công an tại nơi thường trú, tạm trú của mình để để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

  • Trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ, hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.

  • Trường hợp thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, công dân có thể làm Căn cước công dân tại chính nơi mình tạm trú và không bắt buộc phải về nơi đăng ký thường trú.

5. Làm Căn cước công dân ở tỉnh khác được không?

Điều 26 Luật Căn cước công dân quy định về nơi làm Căn cước công dân như sau:

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Quy định trên được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 59/2021 của Bộ Công an, theo đó công dân được yêu cầu làm thẻ Căn cước công dân tại cơ quan Công an có thẩm quyền nơi thường trú, tạm trú.

Vì vậy, người dân sẽ không được làm Căn cước công dân ở tỉnh khác không phải nơi thường trú, tạm trú.

6. Làm Căn cước công dân cần những gì?

Theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA, khi tiếp nhận thông tin làm Căn cước công dân, cán bộ công an sẽ tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ.

- Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin này để lập hồ sơ.

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh hoặc chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân. Ví dụ: Giấy khai sinh, Giấy xác nhận thông tin cư trú…

Đối với trường hợp công dân làm thủ tục đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân hoặc đổi thẻ Căn cước công dân hết hạn thì cần mang theo Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân cũ để thu hồi.

Như vậy, khi đi làm Căn cước công dân, người dân chỉ cần mang theo:

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân cũ;

- Giấy tờ chứng minh nhân thân khác như Giấy khai sinh, Giấy xác nhận thông tin cư trú...

Trên đây là các thông tin về vấn đề: Làm Căn cước công dân ở đâu? Nếu còn băn khoăn về làm thẻ căn cước gắn chip, bạn đọc vui lòng gọi:  1900.6192 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là một hành vi xảy ra khi doanh nghiệp cố tình tăng giá, khai báo sai giá trị hoặc sử dụng các thủ thuật không minh bạch để trục lợi từ người tiêu dùng. Vậy gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp có hành vi gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?