Thuốc lá là mặt hàng Nhà nước hạn chế kinh doanh, phải có giấy phép mới được sản xuất, buôn bán. Bài viết này hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá theo quy định của pháp luật hiện hành.
- 1. Điều kiện cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá
- 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá gồm giấy tờ gì?
- 3. Cơ quan nào cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá?
- 4. Trình tự thủ tục cấp giấp phép mua bán thuốc lá
- 5. Thời gian cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá mất bao lâu?
- 6. Lệ phí cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá là bao nhiêu?
1. Điều kiện cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá
Khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 08/2018/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá như sau:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá như địa điểm cấm hút thuốc, ngoài cổng nhà trẻ, trường học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã...
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá gồm giấy tờ gì?
Thương nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Theo Điều 27 Nghị định 67 năm 2013.
3. Cơ quan nào cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá?
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 67, Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
4. Trình tự thủ tục cấp giấp phép mua bán thuốc lá
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thương nhân lưu 01 bộ.
Bước 2: Xem xét hồ sơ
Trường hợp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Cấp giấy phép
Giấy phép bán lẻ thuốc lá được làm thành nhiều bản:
02 bản lưu tại cơ quan cấp phép;
01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép;
01 bản gửi Sở Công Thương;
01 bản gửi Chi cục Quản lý thị trường;
Gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho thương nhân) 01 bản.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 67 năm 2013.
5. Thời gian cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá mất bao lâu?
Cơ quan cấp phép xem xét, cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Điều 28 Nghị định 67).
6. Lệ phí cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá là bao nhiêu?
Bán lẻ thuốc lá thuộc ngành nghề hạn chế kinh doanh, theo đó mức lệ phí cấp giấy phép áp dụng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC như sau:
- Phí thẩm định:
Tổ chức doanh nghiệp tại khu vực thành phố, thị xã thu 400.000 đồng/lần/điểm kinh doanh; Tổ chức doanh nghiệp tại khu vực khác thu 200.000 đồng/lần/điểm kinh doanh.
Hộ kinh doanh, cá nhân tại khu vực thành phố, thị xã thu 1,2 triệu đồng/lần/điểm kinh doanh; Tổ chức doanh nghiệp tại khu vực khác thu 600.000 đồng/lần/điểm kinh doanh.
- Phí cấp giấy chứng nhận:
Khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/lần/giấy.
Khu vực khác: 100.000 đồng/lần/giấy.
Trên đây là thông tin về thủ tục cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá. Nếu bạn đọc có vướng mắc, vui lòng gọi tới tổng đài 19006192 để được giải đáp.