Tài xế cẩn thận "dính phạt" nếu lùi xe trong các trường hợp sau

Lùi xe là một trong những kỹ năng quan trọng đối với mỗi tài xế. Nếu lùi xe không đúng quy định không chỉ khiến tài xế bị phạt vi phạm mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn giao thông.


1. Điều kiện lùi xe và các địa điểm cấm lùi xe

Điều 16 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về vấn đề lùi xe như sau:

1. Khi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

2. Không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.

Theo đó, khi lùi xe, các bác tài cần đảm bảo các điều kiện sau:

- Phải kỹ quan sát phía sau.

- Có tín hiệu cần thiết.

- Chỉ lùi xe khi thấy không nguy hiểm.

Đồng thời, người điều khiển phương tiện cũng được yêu cầu không lùi xe tại các địa điểm sau:

Stt

Địa điểm không được lùi xe

1

Khu vực cấm dừng

2

Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường

3

Nơi đường bộ giao nhau

4

Đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

5

Nơi tầm nhìn bị che khuất

6

Trong hầm đường bộ

7

Đường cao tốc

truong hop lui xe bi phat

2. Mức phạt khi lùi xe không đúng quy định

Nếu lùi xe không đúng quy định, tùy hành vi vi phạm và loại phương tiện mà người tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo các mức khác nhau được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

2.1. Mức phạt với ô tô và các loại xe tương tự

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Lùi xe ở đường một chiều

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm o khoản 3 Điều 5)

Không quy định

Lùi xe ở đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

Lùi xe ở khu vực cấm dừng

Lùi xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường

Lùi xe ở nơi đường bộ giao nhau

Lùi xe ở nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

Lùi xe ở nơi tầm nhìn bị che khuất

Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước

Lùi xe trong hầm đường bộ

02 - 03 triệu đồng

(Điểm i khoản 4 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

(Điểm b khoản 11 Điều 5)

Lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

10 - 12 triệu đồng

(Điểm a khoản 7 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 11 Điều 5)

Lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định

16 - 18 triệu đồng

(Điểm a khoản 8 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 - 07 tháng

(Điểm đ khoản 11 Điều 5)

2.2 Mức phạt với xe máy và các loại xe tương tự

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước

100.000 - 200.000 đồng

(Điểm e khoản 1 Điều 6)

Không quy định

Lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

04 - 05 triệu đồng

(Điểm b khoản 7 Điều 6)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 10 Điều 6)

2.3. Mức phạt với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Lùi xe ở đường một chiều

300.000 - 400.000 đồng

(Điểm b khoản 2 Điều 7)

Không quy định

Lùi xe ở đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

Lùi xe ở khu vực cấm dừng

Lùi xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường

Lùi xe ở nơi đường bộ giao nhau

Lùi xe ở nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

Lùi xe ở nơi tầm nhìn bị che khuất

Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước

Lùi xe trong hầm đường bộ

02 - 03 triệu đồng

(Điểm a khoản 5 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông (xe máy chuyên dùng) từ 01 - 03 tháng

(Điểm a khoản 10 Điều 7)

Lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

06 - 08 triệu đồng

(Điểm a khoản 7 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông (xe máy chuyên dùng) từ 02 - 04 tháng

(Điểm b khoản 10 Điều 7)

Lùi xe trên đường cao tốc

10 - 12 triệu đồng

(Điểm a khoản 8 Điều 7)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông (xe máy chuyên dùng) từ 05 - 07 tháng

(Điểm c khoản 10 Điều 7)

Trên đây là thống kê về các trường hợp lùi xe bị phạt. Nếu bị Cảnh sát giao thông tuýt còi xử phạt không giống như nội dung bài viết đề cập, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6199 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam hỗ trợ.

>> Nghị định 123/2021: Tăng mạnh mức phạt các lỗi vi phạm giao thông
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

5 điểm mới tại Thông tư 36/2024/TT-BYT về tiêu chuẩn sức khỏe người lái xe từ 01/01/2025

5 điểm mới tại Thông tư 36/2024/TT-BYT về tiêu chuẩn sức khỏe người lái xe từ 01/01/2025

5 điểm mới tại Thông tư 36/2024/TT-BYT về tiêu chuẩn sức khỏe người lái xe từ 01/01/2025

Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khoẻ và việc khám sức khoẻ đối với người lái xe, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Dưới đây là tổng hợp một số điểm mới tại Thông tư này.

Bỏ quy định giám sát CSGT bằng ghi âm, ghi hình: Hiểu thế nào cho đúng?

Bỏ quy định giám sát CSGT bằng ghi âm, ghi hình: Hiểu thế nào cho đúng?

Bỏ quy định giám sát CSGT bằng ghi âm, ghi hình: Hiểu thế nào cho đúng?

Vừa qua, rất nhiều thông tin đã lan truyền rằng từ 15/11/2024, người dân sẽ không còn được giám sát CGST bằng thiết bị ghi âm, ghi hình. Tuy nhiên điều này là không chính xác. Vậy bãi bỏ quy định giám sát CSGT bằng ghi âm, ghi hình phải hiểu thế nào cho đúng?