Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe; giấy phép lái xe quốc tế; chứng chỉ giao thông đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2024/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Đào tạo lái xe mô tô hạng B1 tối thiểu 44 giờ với chương trình như sau:
- 28 giờ đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ;
- 04 giờ đào tạo cấu tạo và sửa chữa thông thương;
- 04 giờ đào tạo kỹ thuật lái xe;
- 08 giờ học thực hành lái xe;
- 60 km học viên thực hành lái xe.
2. Điều kiện đối với người học lái xe gồm:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
- Người học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trong đó, thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép cụ thể:
- Từ 02 năm trở lên đối với Hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE;
- Từ 03 năm trở lên đối với Hạng B lên D2, C lên CE, C lên D.
- Người đã có giấy phép lái xe hạng B số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo lái xe và đáp ứng đủ hồ sơ theo quy định.
3. Quy trình sát hạch lái xe bao gồm:
- Sát hạch lý thuyết;
- Sát hạch thực hành lái xe trong hình;
- Sát hạch thực hành lái xe trên đường đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, D;
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 35/2024/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 35/2024/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về mẫu giấy phép lái xe, đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe, sử dụng giấy phép lái xe và tiêu chuẩn của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô; mẫu giấy phép lái xe quốc tế, cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; tiêu chuẩn đào tạo, kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Về công tác đào tạo lái xe, gồm số lượng: cơ sở đào tạo lái xe đang quản lý, giấy phép đào tạo lái xe, giấy phép xe tập lái, giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe; đánh giá công tác quản lý đào tạo lái xe.
Về công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, gồm số lượng: trung tâm sát hạch lái xe đang quản lý, giấy phép sát hạch, cấp chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô, giấy phép lái xe các hạng đã cấp; đánh giá công tác quản lý sát hạch lái xe;
ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng A1 |
Hạng A |
Hạng B1 |
|||
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
28 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
- |
- |
4 |
3 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
2 |
4 |
4 |
4 |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên |
giờ |
2 |
12 |
8 |
5 |
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
- |
- |
60 |
|
Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
44 |
Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng B |
Hạng C1 |
||||
Học xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) |
Học xe chuyển số cơ khí (số sàn) |
|
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
136 |
152 |
152 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
18 |
18 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
10 |
16 |
16 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
20 |
5 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
4 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
67 |
83 |
93 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
43 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
48 |
3 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
2 |
2 |
2 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1.000 |
1.100 |
1.100 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
825 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
203 |
235 |
245 |
Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
Kiểm tra các môn học lý thuyết và học thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe, để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||||
B lên C1 |
B lên C |
B lên D1 |
B lên D2 |
B lên BE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
48 |
48 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
20 |
20 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
10 |
14 |
14 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
17 |
27 |
27 |
17 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
7 |
12 |
12 |
7 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
10 |
15 |
15 |
10 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
240 |
380 |
380 |
240 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
30 |
52 |
52 |
30 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
210 |
328 |
328 |
210 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
57 |
75 |
75 |
57 |
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C1 lên C |
C1 lên D1 |
C1 lên D2 |
C1 lên C1E |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
40 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
16 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; |
giờ |
3 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
17 |
27 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
7 |
10 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
10 |
17 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
240 |
380 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
30 |
40 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
210 |
340 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
57 |
67 |
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C lên D1 |
C lên D2 |
C lên D |
C lên CE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
48 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
20 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
5 |
14 |
10 |
kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
27 |
17 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
12 |
7 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
15 |
10 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
380 |
240 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
52 |
30 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
328 |
210 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
75 |
57 |
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||||
D1 lên D2 |
D1 lên D |
D1 lên D1E |
D2 lên D |
D2 lên D2E |
D lên DE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
40 |
24 |
40 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
16 |
10 |
16 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
10 |
10 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
27 |
27 |
14 |
27 |
27 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
10 |
10 |
6 |
10 |
10 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
17 |
17 |
8 |
17 |
17 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
Km |
120 |
380 |
380 |
190 |
380 |
380 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
Km |
15 |
40 |
40 |
26 |
40 |
40 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
Km |
105 |
340 |
340 |
164 |
340 |
340 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
67 |
67 |
38 |
67 |
67 |
Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
Kiểm tra các môn học lý thuyết và học thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Người học lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư này; được thay nội dung học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô bằng nội dung học trên xe tập lái;
Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Người học lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Trong thời hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe giải thể trước ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định giải thể của cơ sở đào tạo có hiệu lực, bàn giao đầy đủ hồ sơ cho cơ sở đào tạo lái xe chấp thuận tiếp tục đào tạo gồm: báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1) và hồ sơ của người học lái xe; báo cáo Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe giải thể trước ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định giải thể của cơ sở đào tạo có hiệu lực, thực hiện rà soát, lập danh sách thí sinh đã được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khoá đào tạo và bàn giao hồ sơ của học viên hiện đang quản lý cho Sở Giao thông vận tải để tiếp tục theo dõi và quản lý;
Trong thời hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, thực hiện rà soát, tổng hợp và lập danh sách học viên hiện đang quản lý; xây dựng phương án giải quyết quyền lợi đối với học viên đang đào tạo và báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
Đảm bảo quyền lợi của người học lái xe theo hợp đồng đào tạo. Trường hợp học viên chấp thuận phương án được tiếp tục đào tạo thì thương thảo với các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn để bàn giao nghĩa vụ đào tạo. Trường hợp học viên không chấp thuận phương án tiếp tục đào tạo thì thoả thuận với học viên và thực hiện thanh lý hợp đồng.
Trong thời hạn 20 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, bàn giao danh sách học viên hiện đang quản lý kèm theo hồ sơ gồm: danh sách học viên (báo cáo 1), báo cáo đăng ký sát hạch lái xe và hồ sơ, dữ liệu (nếu có) cho cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận, bàn giao; đồng thời báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý;
SÁT HẠCH LÁI XE
Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết;
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.
Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề;
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại;
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B và C1 thực hiện ghép xe dọc; hạng B, C, D1, D2 và D thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc;
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại;
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên;
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.
Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, gồm: hình của các bài sát hạch, xe sát hạch, thiết bị sát hạch lý thuyết, thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình, phòng chờ sát hạch, phòng sát hạch lý thuyết, phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình.
Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, gồm: hình của các bài sát hạch, xe sát hạch, phòng chờ sát hạch, phòng sát hạch lý thuyết.
Tổ trưởng là sát hạch viên và là người của đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; khi thực hiện nhiệm vụ tại kỳ sát hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô.
Đạo đức công vụ và ý thức, ứng xử của sát hạch viên khi thực thi nhiệm vụ; kỹ năng giao tiếp.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác sát hạch lái xe, gồm các nội dung: nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng sát hạch, tổ sát hạch, sát hạch viên; quy trình sát hạch lý thuyết, mô phỏng, trong hình và trên đường; trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động sát hạch; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực sát hạch; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực sát hạch lái xe.
Kiến thức chung về: cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị chấm điểm tự động; phương pháp kiểm tra thiết bị sát hạch gồm: xe sát hạch, các trang thiết bị phục vụ, thiết bị chấm điểm tự động; phương án đảm bảo an toàn trong quá trình tổ chức sát hạch; hướng dẫn sử dụng hệ thống chương trình phần mềm liên quan đến thiết bị chấm điểm tự động, phương pháp chấm điểm các nội dung sát hạch của các hạng xe bằng hình thức trắc nghiệm, tự động, cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt; phương pháp bảo hiểm tay lái khi sát hạch lái xe ô tô trên đường giao thông công cộng;
Học viên được tập huấn thực hành nghiệp vụ sát hạch viên tại trung tâm sát hạch lái xe bao gồm các nội dung sau: thực hành kiểm tra các trang thiết bị phục vụ và thiết bị chấm điểm tự động; thực hành nhiệm vụ của sát hạch viên khi sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng, sát hạch lái xe trong hình và sát hạch lái xe trên đường; thực hành kỹ năng lái xe và bảo hiểm tay lái khi sát hạch lái xe trên đường; thực hành các tình huống giả định khi xảy ra sự cố kỹ thuật trong quá trình sát hạch;
Người dự tập huấn phải đảm bảo tham gia đầy đủ thời gian học mới đủ điều kiện để được kiểm tra. Điểm kiểm tra kết thúc chương trình tập huấn được chấm theo thang điểm 10, điểm kiểm tra từ 05 điểm trở lên là đạt yêu cầu đối với bài kiểm tra trên giấy; điểm kiểm tra trắc nghiệm trên máy tính theo bộ câu hỏi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 61 Thông tư này và thực hành lái xe theo kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại các Phụ lục XIII, Phụ lục XIV, Phụ lục XV, Phụ lục XVI và Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
Hình thức kiểm tra: tập trung.
Cấp thẻ sát hạch viên: người dự tập huấn có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì được cấp thẻ sát hạch viên; trường hợp người dự tập huấn có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì phải tham gia đợt tập huấn tiếp theo để được kiểm tra và cấp thẻ sát hạch viên.
Đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe thực hiện các công việc sau:
Sở Giao thông vận tải có văn bản theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt cư trú lấy ý kiến, đồng thời gửi thông báo tới các thí sinh; thời hạn lấy ý kiến tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày Sở Giao thông vận tải có văn bản.
Trong thời hạn lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã thì đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch đối với các thí sinh đúng đối tượng; quá thời hạn lấy ý kiến mà Sở Giao thông vận tải chưa nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã thì không đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch.
Trường hợp quá thời hạn 15 ngày, Sở Giao thông vận tải mới nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Sở Giao thông vận tải đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch đối với các thí sinh đúng đối tượng của kỳ sát hạch kế tiếp gần nhất;
TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Tập huấn lý thuyết, nghiệp vụ |
16 giờ |
2 |
Tập huấn thực hành nghiệp vụ sát hạch viên tại trung tâm sát hạch lái xe |
tối thiểu 20 giờ |
3 |
Kiểm tra |
tối thiểu 12 giờ |
Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch tự bảo quản.
Ngoài nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, d khoản 4 Điều này, còn phải giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát hạch lý thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu.
Thí sinh phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều 17 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, có hai sát hạch viên ngồi trên xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;
Thí sinh phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều 17 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe.
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI XE
Sở Giao thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe trong các trường hợp xét sát hạch nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe; trường hợp chưa có thông tin phải có văn bản đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép lái xe xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe không do Sở Giao thông vận tải cấp thì Sở Giao thông vận tải không xét sát hạch nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe;
Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe không do Bộ Quốc phòng cấp thì Sở Giao thông vận tải không đổi giấy phép lái xe;
Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an quản lý giấy phép lái xe xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe không do ngành Công an cấp thì Sở Giao thông vận tải không đổi giấy phép lái xe.
Điều này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe
Quá hạn dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư này để cấp giấy phép lái xe.
Quá hạn từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
Hồ sơ dự sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Thông tư này;
Quá hạn dưới 01 năm, phải dự sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Quá hạn từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
Hồ sơ dự sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 của Thông tư này;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn, phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ;
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này.
CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục XXX kèm theo Thông tư này;
Cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cá nhân khi nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc tạm trú (đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
Việc sử dụng giấy phép lái xe theo điều ước quốc tế về công nhận lẫn nhau mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên sẽ được thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
ĐÀO TẠO, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TT |
Nội dung chương trình |
Số giờ |
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
12 |
2 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ |
5 |
3 |
Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ |
3 |
4 |
Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
4 |
5 |
Quy định về cấp đăng ký, biển số; kiểm định xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ |
3 |
6 |
Ôn tập và kiểm tra |
5 |
|
Tổng thời gian đào tạo |
32 |
Cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ phải có đủ phòng học luật về giao thông đường bộ có đủ tài liệu giảng dạy, sa hình và hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ theo quy định.
Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng. Hồ sơ gồm:
Lưu trữ hồ sơ và các tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY
CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp chứng chỉ cho người học.thanh
hồ sơ;
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI
XE, CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Tổ chức quản lý, sử dụng dữ liệu tối thiểu các thông tin: số chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; thông tin về kết quả khám sức khỏe định kỳ của người điều khiển phương tiện.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được khai thác dữ liệu giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trực tiếp từ trang thông tin điện tử giấy phép lái xe (https://www.gplx.gov.vn) theo quy định về cấp độ bảo mật và phân quyền sử dụng, khai thác dữ liệu giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ được cung cấp thông tin lấy từ cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe hoặc cơ sở dữ liệu chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bao gồm: các thông tin ghi trên giấy phép lái xe (trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, ngoài thông tin in trên giấy phép lái xe còn được cung cấp thêm thông tin về đào tạo, sát hạch, vi phạm pháp luật giao thông đường bộ); các thông tin ghi trên chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, ngoài thông tin in trên chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ còn được cung cấp thêm thông tin về đào tạo, kiểm tra, vi phạm pháp luật giao thông đường bộ).
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc quản lý tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định
QUY TRÌNH KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác đào tạo lái xe tại các cơ sở đào tạo lái xe; công tác quản lý đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại các cơ sở đào tạo.
Tạo lập, đối chiếu, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin học viên, quá trình đào tạo, kết quả đào tạo, báo cáo 1, báo cáo 2 theo quy định. Tiếp nhận thông tin kết quả sát hạch lái xe của học viên đào tạo tại cơ sở của mình để quản lý và tổ chức cho học viên sát hạch lại theo quy định;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Người vắng, trượt trong các kỳ sát hạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực được bảo lưu kết quả những nội dung đã sát hạch đạt để đăng ký sát hạch lái xe sau ngày Thông tư này có hiệu lực và được cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép lái xe đổi, cấp lại quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
BIỂU MẪU BÁO CÁO
Mẫu số 01 |
Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe |
Mẫu số 02 |
Báo cáo về công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (mẫu dùng cho cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ) |
Mẫu số 03 |
Báo cáo về công tác cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (mẫu dùng cho Sở Giao thông vận tải) |
Mẫu số 01. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
UBND TỈNH …. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI … Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
I. Công tác đào tạo lái xe:
1. Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản lý.
2. Công tác kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe.
3. Công tác kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái.
4. Công tác kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
5. Công tác chỉ đạo điều hành đào tạo lái xe trên địa bàn.
II. Công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe
1. Số lượng trung tâm sát hạch lái xe quản lý.
2. Công tác kiểm tra cấp giấy phép sát hạch.
3. Công tác kiểm tra cấp chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
4. Công tác chỉ đạo điều hành sát hạch lái xe trên địa bàn.
5. Báo cáo số lượng cấp giấy phép lái xe, gồm: cấp mới giấy phép lái xe, cấp đổi giấy phép lái xe và cấp lại giấy phép lái xe.
III. Khó khăn, tồn tại và kiến nghị
Nơi nhận: - Lưu VT, |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02. Báo cáo về công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ………/BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN
THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo ............... báo cáo kết quả bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ thực hiện từ ngày đến hết ngày như sau:
1. Tổng số lớp bồi dưỡng đã thực hiện: .......... ; số lớp đang thực hiện: ..............; số lượng kiểm tra cấp chứng chỉ ...............
2. Số lượng Chứng chỉ đã cấp:
Trong đó:
- Đã cấp cho đối tượng dự học là: ................ người.
- Cấp lại cho các đối tượng là: ............... người.
(Có danh sách trích ngang gửi kèm)
3. Tình hình chung; những khó khăn, thuận lợi; đề xuất, kiến nghị trong công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ.
Nơi nhận: - Lưu VT, …. |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi thường trú |
Số Chứng chỉ; ngày, tháng, năm cấp |
Cấp lại Chứng chỉ; số, ngày, tháng, năm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Báo cáo về công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
UBND TỈNH …. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI … Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
I. Công tác đào tạo:
1. Số lượng cơ sở đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ quản lý.
2. Số lượng học viên được đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
3. Công tác kiểm tra, giám sát đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
II. Công tác kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Số lượng học viên được kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:
- Số lượng học viên đạt kết quả được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:....
- Số lượng học viên không đạt kết:....
2. Công tác kiểm tra, giám sát kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
III. Công tác chỉ đạo điều hành đào tạo trên địa bàn.
Nơi nhận: - Lưu VT, |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE
A. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A
I. Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và phương pháp xử lý các tình huống khi tham gia giao thông;
b) Thông qua Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành Pháp luật giao thông đường bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Pháp luật về giao thông đường bộ: Cung cấp cho người học hiểu và nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam. Người học biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Phần I. Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ |
Chương I: Những quy định chung |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
|
Chương III: Xe mô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
Chương IV: Người lái xe mô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
2 |
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
Chương I: Quy định chung |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu |
|
Biển báo cấm |
|
Biển báo nguy hiểm |
|
Biển hiệu lệnh |
|
Biển chỉ dẫn |
|
Biển phụ |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
|
Vạch kẻ đường |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
|
Cột kilômét |
|
Mốc lộ giới |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
|
Chương IV: Tốc độ và khoảng cách |
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia giao thông đường bộ |
|
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông |
|
3 |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
II. Môn học kỹ thuật lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng Môn học Kỹ thuật lái xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được xe mô tô các hạng A1, A, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Kỹ thuật lái xe: Người học có kiến thức cơ bản về các bộ phận và kỹ thuật lái xe mô tô các hạng hạng A1, A. Nắm được các kiến thức và biết vận dụng kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô |
2 |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
III. Nội dung dạy thực hành lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng Môn học thực hành lái xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển xe mô tô các hạng A1, A, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Thực hành lái xe người học: Có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Tập lái xe trong sân tập lái |
2 |
Tập lái xe trong hình |
3 |
Tập phanh gấp |
4 |
Tập lái vòng cua |
B. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ HẠNG B1
I. Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về Pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và phương pháp xử lý các tình huống khi tham gia giao thông;
b) Thông qua Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành Pháp luật về giao thông đường bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Pháp luật về giao thông đường bộ: Cung cấp cho người học hiểu và nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam. Người học biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Phần I. Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ |
Chương I: Những quy định chung |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
|
Chương III: Xe mô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
Chương IV: Người lái xe mô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
2 |
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
Chương I: Quy định chung |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu |
|
Biển báo cấm |
|
Biển báo nguy hiểm |
|
Biển hiệu lệnh |
|
Biển chỉ dẫn |
|
Biển phụ |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
|
Vạch kẻ đường |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
|
Cột kilômét |
|
Mốc lộ giới |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
|
Chương IV: Tốc độ và khoảng cách |
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia giao thông đường bộ |
|
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông |
|
3 |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
II. Môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng Môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường, nhằm trang bị cho học viên có được những kiến thức cơ bản về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm, các hệ thống trên xe mô tô ba bánh thông dụng;
b) Thông qua môn học người học có thể hiểu được việc Bảo dưỡng các cấp và các hư hỏng thông thường.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường người học: Có khả năng đọc được các sơ đồ, bản vẽ đơn giản về cấu tạo xe mô tô ba bánh. Hiểu được tác dụng, sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc và những chú ý trong sử dụng các cụm, các hệ thống chính trên xe xe mô tô ba bánh. Nắm được việc Bảo dưỡng các hư hỏng thông thường và bảo dưỡng định kỳ tới tuổi thọ của xe mô tô ba bánh.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Sơ lược về Cấu tạo |
2 |
Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển |
3 |
Sơ lược về các hỏng hóc |
III. Môn học kỹ thuật lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng Môn học Kỹ thuật lái xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Những kiến thức cơ bản về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe mô tô ba bánh;
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được xe mô tô ba bánh, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Kỹ thuật lái xe người học: Có kiến thức cơ bản về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe mô tô ba bánh. Nắm được các kiến thức và biết vận dụng kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
2 |
Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 8, số 3 |
3 |
Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm |
4 |
Bài tập tổng hợp |
IV. Nội dung dạy thực hành lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng Môn học thực hành lái xe, nhằm trang bị cho người học lái xe các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển xe mô tô hạng B1 ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Thực hành lái xe: Người học có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
2 |
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi theo hình chữ chi (sân tập lái) |
3 |
Tập lái xe trên đường bằng |
4 |
Tập lái trên đường đèo núi |
5 |
Tập lái xe trên đường phức tạp |
6 |
Tập lái ban đêm |
7 |
Tập lái xe có tải |
8 |
Bài tập lái tổng hợp |
Ghi chú:
Nội dung học thực hành trên đường bằng thực hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ tự 1 và 2.
C. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
I. Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và phương pháp xử lý các tình huống khi tham gia giao thông;
b) Thông qua Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành Pháp luật về giao thông đường bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Pháp luật về giao thông đường bộ: Cung cấp cho người học hiểu và nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam. Người học biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Phần I. Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ |
Chương I: Những quy định chung |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
|
Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
2 |
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
Chương I: Quy định chung |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu |
|
Biển báo cấm |
|
Biển báo nguy hiểm |
|
Biển hiệu lệnh |
|
Biển chỉ dẫn |
|
Biển phụ |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
|
Vạch kẻ đường |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
|
Cột kilômét |
|
Mốc lộ giới |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
|
Chương IV: Tốc độ và khoảng cách |
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia giao thông đường bộ |
|
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông |
|
3 |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
II. Môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng Môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường, nhằm trang bị cho học viên có được những kiến thức cơ bản về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm, các hệ thống trên xe ô tô thông dụng và làm quen một số đặc điểm kết cấu trên xe ô tô hiện đại;
b) Thông qua môn học người học có thể hiểu được việc bảo dưỡng các cấp và các hư hỏng thông thường.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường: Người học có khả năng đọc được các sơ đồ, bản vẽ đơn giản về cấu tạo ô tô. Hiểu được tác dụng, sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc và những chú ý trong sử dụng các cụm, các hệ thống chính trên xe ô tô thông dụng. Nắm được việc bảo dưỡng các hư hỏng thông thường và bảo dưỡng định kỳ tới tuổi thọ của xe ô tô.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Giới thiệu chung về xe ô tô |
2 |
Động cơ xe ô tô |
3 |
Cấu tạo Gầm ô tô |
4 |
Hệ thống Điện xe ô tô |
5 |
Các hệ thống an toàn chủ động trang bị trên xe ô tô |
6 |
Hệ thống tự chuẩn đoán trên ô tô và các hư hỏng thông thường |
7 |
Nội quy xưởng và kỹ thuật an toàn |
8 |
Các hư hỏng thông thường |
III. Môn học Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học nhằm trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về phẩm chất, đạo đức của người lái xe, trách nhiệm của người sử dụng lao động, văn hóa khi tham gia giao thông, tác hại rượu bia và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Người học nắm được văn hóa của người lái xe, có kiến thức về văn hóa giao thông và phòng chống tác hại rượu bia khi tham gia giao thông, các kiến thức cơ bản về sơ, cấp cứu và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Những vấn đề cơ bản về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay |
2 |
Đạo đức của người lái xe |
3 |
Văn hóa giao thông |
4 |
Phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
5 |
Thực hành cấp cứu |
6 |
Hướng dẫn kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
IV. Môn kiến thức mới về xe nâng hạng
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
- Để thiết kế các bài giảng cho chương trình đào tạo lái xe nhằm trang bị cho học viên những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng cơ bản về an toàn trong phòng cháy chữa cháy.
- Thông qua chương trình học học viên được trang bị kiến thức và khả năng ứng phó khi gặp sự cố trong quá trình điều khiển, vận hành phương tiện.
1.2. Yêu cầu
Cung cấp cho người học hiểu và nắm vững cấu tạo cơ bản của xe nâng hạng. Người học biết vận dụng linh hoạt kiến thức và khả năng ứng phó khi xảy ra sự cố trong quá trình điều khiển, vận hành phương tiện.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Giới thiệu cấu tạo chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái |
2 |
Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên động cơ xe ô tô nâng hạng |
3 |
Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện xe ô tô hiện đại |
4 |
Đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền động xe ô tô nâng hạng |
5 |
Kiểm tra |
V. Môn học Kỹ thuật lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học Kỹ thuật lái xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Những kiến thức cơ bản về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe ô tô;
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được các loại ô tô khác nhau, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học Kỹ thuật lái xe: Người học có kiến thức cơ bản về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe ô tô. Nắm được các kiến thức và biết vận dụng kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Vị trí, tác dụng các bộ phận trong buồng lái |
2 |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
3 |
Kỹ thuật lái xe trên các loại đường |
|
- Lái xe ô tô trên bãi phẳng, đường bằng |
|
- Lái xe ô tô trên đường đèo núi, trung du |
|
- Lái xe qua trạm thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ, qua cầu, phà |
|
- Lái xe trên đường phức tạp qua: chỗ hẹp, đường sắt, đường xấu, đường ngập nước, đường ngầm |
|
- Lái xe ô tô ban đêm, khu vực sương mù |
|
- Lái xe ô tô trên đường cao tốc |
4 |
Kỹ thuật lái xe an toàn chủ động |
5 |
Kỹ thuật lái xe ô tô chở hàng hóa |
6 |
Tâm lý điều khiển xe ô tô |
7 |
Phương pháp thực hành lái xe tổng hợp |
VI. Nội dung dạy thực hành lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học thực hành lái xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được các loại ô tô khác nhau, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học thực hành lái xe: Người học có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Tập lái tại chỗ không nổ máy |
2 |
Tập lái xe tại chỗ có nổ máy |
3 |
Tập lái trên ca bin học lái xe ô tô |
4 |
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
5 |
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi theo hình chữ chi (sân tập lái) |
6 |
Tập lái xe trên đường bằng |
7 |
Tập lái trên đường đèo núi |
8 |
Tập lái xe trên đường phức tạp |
9 |
Tập lái ban đêm |
10 |
Tập lái xe có tải |
11 |
Bài tập lái trên đường cao tốc và đường cao tốc phân kỳ đầu tư |
12 |
Tập lái trên đường với xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) đối với học hạng B số cơ khí và hạng C1 và chỉ thực hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ tự 1, 2, 3 |
13 |
Tập lái trên đường với xe tải hạng C đối với học nâng hạng từ hạng B lên hạng D1 hoặc D2 (thực hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 và 6) |
14 |
Bài tập lái tổng hợp |
Ghi chú:
Nội dung học thực hành trên đường giao thông thực hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ tự 1, 2, 3 và 4.
Phụ lục III
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...............
Thực hiện Phương án đào tạo lái xe mô tô hạng A1, A được Sở Giao thông vận tải phê duyệt, Cơ sở đào tạo ..................... đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng , với danh sách học viên kèm theo.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ................ chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học viên hoàn thành khóa đào tạo.
DANH SÁCH HỌC VIÊN
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Ngày khai giảng |
Ngày bế giảng |
Ngày sát hạch |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Xếp tên theo vần A, B, C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Lưu: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CÁC HẠNG B1, B, C1, C, D1, D2, D,
BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________________
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CÁC HẠNG B1, B, C1, C, D1, D2, D,
BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
Mẫu số 01 |
Mẫu Báo cáo Đăng ký kỳ sát hạch |
Mẫu số 02 |
Mẫu Danh sách học viên (Báo cáo 1) |
Mẫu số 03 |
Mẫu Danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp |
Mẫu số 04 |
Mẫu Kế hoạch đào tạo |
Mẫu số 01. Báo cáo đăng ký sát hạch lái xe
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số: ......... ngày …./…./……. do Sở Giao thông vận tải cấp, Cơ sở đào tạo ................... đã tổ chức xét tuyển học viên và khai giảng các lớp như sau:
TT |
Khóa - Lớp |
Hạng giấy phép lái xe |
Số lượng học viên |
Ngày khai giảng |
Ngày bế giảng |
Ngày đăng ký sát hạch |
Ghi chú |
|
Học tập trung |
Học từ xa/tự học có hướng dẫn |
|||||||
I |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Tài khoản và mật khẩu quản lý lớp học từ xa/tự học có hướng dẫn: ....
Cơ sở đào tạo ................. đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. chấp nhận kế hoạch sát hạch cho học viên các lớp như lịch đề nghị.
Nơi nhận: - Lưu: ….. |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02. Danh sách học viên (báo cáo 1)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO 1
Học lái xe hạng: …. Khóa: …. (Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)
Thời gian đào tạo: ……….
Khai giảng ngày … tháng …. năm 20….
Bế giảng ngày … tháng …. năm 20……
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC/HC |
Nơi cư trú |
Đã có giấy phép lái xe hạng |
Thời gian lái xe an toàn |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
Học lái xe hạng: …… Khóa: …..
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC/HC |
Nơi cư trú |
Đã có giấy phép lái xe |
|||
Hạng |
Số |
Ngày tháng năm cấp |
Cơ quan cấp |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04. Kế hoạch đào tạo
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Khóa: ...............................................
Hạng: ........................................................
Thời gian đào tạo: ............. tháng (từ ngày ........../...../...... đến ngày ....../...../......)
I. Phân phối giờ học
II. Lịch học toàn khóa
III. Số lượng giáo viên, xe tập lái:
1. Số giáo viên khóa đào tạo/Tổng số giáo viên hiện có: (VD: 15/100).
2. Số xe tập lái khóa đào tạo/Tổng số xe tập lái hiện có: (VD: 15/100)
Phụ lục V
MẪU SỔ PHÂN CÔNG GIÁO VIÊN, XE TẬP LÁI THAM GIA GIẢNG DẠY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
Số TT |
Giáo viên |
Thời gian |
Khoá đào tạo |
Số đăng ký xe tập lái |
Ghi chú |
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VI
MẪU TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
CƠ SỞ ĐÀO TẠO …………………………………..
TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
Số TT |
Khóa - lớp |
Giáo viên dạy |
Số lượng học viên |
1 - 2025 |
2 - 2025 |
3-20 |
|
số học viên tốt nghiệp |
Ghi chú |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
57 |
52 |
||||||
3 8 |
10 15 |
17 22 |
24 29 |
31/1 5/2 |
7 12 |
14 19 |
21 26 |
28 3/3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• |
|
|
1 |
- 16B xe con |
Vũ Văn A |
80 |
T |
T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- 16B xe con |
|
100 |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- 16C xe tải |
|
120 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 17: Nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• |
|
|
6 |
- 16B lên c |
|
20 |
H |
T |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
- 17C lênD |
|
30 |
H |
H |
T |
T |
T |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành: Theo hàng ngang biết được độ dài thời gian đào tạo, nâng hạng từng lớp/khóa, cộng số học viên theo cột dọc có tổng số học viên hiện có (lưu lượng đào tạo).
Ký hiệu: - H: Học lý thuyết (nếu tô màu thì tô ô xanh) - T: Tập lái trong hình (nêu tô màu thi tô ô vàng) - Đ: Tập lái trên đường (nếu tô màu thì tô ô vàng). - •: Kiểm tra (nếu tô màu thì tô ô đỏ). |
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
........, ngày........tháng........năm 20...... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục VII
MẪU SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP
Ngày lập:
Số TT |
Họ tên học viên |
Khoá học |
Kết quả học tập |
Kết quả khoá học |
Ngày xét hoàn thành khoá học |
Chữ ký của học viên |
||
Tên môn học |
Tên môn học |
Tên môn học |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VIII
MẪU SỔ TAY GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
SỔ TAY GIÁO VIÊN
1. Trang bìa
Cơ quan chủ quản (nếu có) ……………………………………….. Cơ sở đào tạo …………………………. (Trang bìa 1)
Sổ tay giáo viên Môn: ....................................................................................... Lớp: ........................................................................................ Hạng GPLX : .......................................................................... Họ và tên giáo viên: .............................................................. Khoá: ......................................................................................
|
Số TT |
Nội dung |
Trang |
1. |
Thông tin về lớp học |
|
2. |
Kết quả học tập |
|
3. |
Số giờ nghỉ học Môn học |
|
I. Thông tin về lớp học/khóa học
1. Hạng giấy phép lái xe đào tạo:
2. Quyết định thành lập lớp học:
……………………………………………………………………………………………………………
3. Tổ chức lớp học
a) Sĩ số lớp học:
b) Giáo viên:
c) Phương thức tổ chức đào tạo:
……………………………………………………………………………………………………………
II. Kết quả học tập
Số TT |
Họ và tên học viên |
Điểm kiểm tra hết môn |
Điểm kiểm tra kết thúc |
Điểm |
|
Lần 1 |
Lần 2 |
||||
|
|
|
|
|
|
III. Tổng hợp số giờ nghỉ học
Số TT |
Họ và tên học viên |
Kỳ học (đợt học) |
Tổng số |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục IX
MẪU SỔ THEO DÕI HỌC VIÊN XÉT HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
1. Trang 1 (trang bìa)
SỔ THEO DÕI XÉT HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO LÁI XE Quyển số:
|
|
XÁC NHẬN |
XÁC NHẬN |
Sổ này có: .......................... trang |
Số thứ tự đăng ký từ số: ................ |
Đánh số trang từ số: ..................... |
Đến số: ........................................... |
Đến số: ......................................... |
|
Mở sổ ngày: ....... tháng ....... năm ........ |
Khóa sổ ngày: ........ tháng ........ năm ........
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (ký tên, đóng dấu) |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (ký tên, đóng dấu)
|
2. Trang 2
Số TT |
Tên học viên |
Ngày tháng năm sinh |
Ngày xác nhận hoàn thành khóa đào tạo |
Chữ ký của người nhận |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục X
QUY TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
QUY TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT
I. QUY TRÌNH XÂY DỰNG
1. Bước 1: Thành lập Tổ biên soạn biên soạn giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo ra quyết định thành lập Tổ biên soạn giáo trình đào tạo (sau đây gọi là Tổ biên soạn);
b) Thành phần Tổ biên soạn có từ 5 đến 7 thành viên, gồm Tổ trưởng, thư ký và các thành viên là giáo viên, giảng viên, các chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm đối với nghề;
c) Tiêu chuẩn đối với thành viên Tổ biên soạn: Có trình độ trung cấp trở lên; có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc biên soạn giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết;
d) Quyền hạn và trách nhiệm của Tổ biên soạn:
Tổ biên soạn có thể thành lập các Nhóm để biên soạn giáo trình một số môn học của giáo trình đào tạo; mỗi nhóm biên soạn có từ 3 đến 5 thành viên là giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy đối với nội dung biên soạn. Nhóm giúp Tổ biên soạn thực hiện nhiệm vụ biên soạn giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết đối với nội dung được giao;
Tổ chức hướng dẫn phương pháp, quy trình tổ chức biên soạn giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết cho thành viên các nhóm biên soạn;
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng của giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết; báo cáo trước Hội đồng thẩm định và hoàn thiện dự thảo theo góp ý của Hội đồng thẩm định.
2. Bước 2: Thiết kế cấu trúc giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết
Tổ biên soạn tổ chức nghiên cứu chương trình đào tạo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; thu thập, tham khảo các tài liệu có liên quan làm căn cứ thực hiện nhiệm vụ biên soạn giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết. Cụ thể:
a) Tổ chức hội thảo xin ý kiến chuyên gia (gồm các giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý, nghiên cứu và chuyên gia) về cấu trúc của giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết;
b) Tổng hợp, hoàn thiện các nội dung về cấu trúc của giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết sau khi có ý kiến của chuyên gia.
3. Bước 3: Biên soạn giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết
a) Biên soạn nội dung chi tiết giáo trình từng môn học và chương trình đào tạo chi tiết từng môn học;
b) Hội thảo xin ý kiến chuyên gia (gồm các giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý, nghiên cứu và chuyên gia) về nội dung của từng giáo trình từng môn học và chương trình đào tạo chi tiết từng môn học;
c) Tổng hợp, hoàn thiện giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết sau khi có ý kiến chuyên gia.
4. Bước 4: Sửa chữa, biên tập, hoàn thiện dự thảo giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết
a) Sửa chữa biên tập tổng thể giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết;
b) Hoàn thiện giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết.
5. Bước 5: Thẩm định và ban hành giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết
a) Gửi bản dự thảo giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết tới Hội đồng thẩm định giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết kèm theo báo cáo tóm tắt quá trình biên soạn và những nội dung cốt lõi của giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết;
b) Bảo vệ giáo trình trước cuộc họp Hội đồng thẩm định giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết;
c) Hoàn thiện giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết theo ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết;
d) Trình người đứng đầu cơ sở đào tạo giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết đã được hoàn thiện (kèm theo báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định) để xem xét, quyết định ban hành giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết.
6. Bước 6: Đánh giá và cập nhật nội dung giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết.
II. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Bước 1: Thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo.
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo.
b) Hội đồng thẩm định có từ 5 đến 7 thành viên (tùy theo khối lượng công việc của từng giáo trình hoặc chương trình đào tạo chi tiết cần thẩm định) là các giáo viên, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật của cơ sở đào tạo. Có ít nhất một phần ba tổng số thành viên là giáo viên đang giảng dạy. Trong đó có Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo cơ sở đào tạo, Phó chủ tịch, thư ký và các ủy viên.
c) Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng thẩm định
- Có trình độ cao đẳng trở lên;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc quản lý lĩnh vực đào tạo lái xe.
d) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thẩm định:
- Hội đồng thẩm định là tổ chức tư vấn về chuyên môn giúp người đứng đầu cơ sở đào tạo trong việc thẩm định giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
- Nhận xét, đánh giá chất lượng giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết; chịu trách nhiệm về chất lượng thẩm định; kiến nghị về việc phê duyệt giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
- Tổ chức thẩm định giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết và lập báo cáo kết quả thẩm định để làm căn cứ phê duyệt giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
đ) Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định:
- Hội đồng thẩm định làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng;
- Cuộc họp của Hội đồng thẩm định chỉ hợp lệ khi có mặt tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng, trong đó có chủ tịch, thư ký và các ủy viên phản biện; các thành viên vắng mặt phải có bản nhận xét, đánh giá về chương trình gửi Hội đồng trước ngày họp;
- Hội đồng thẩm định thảo luận công khai, từng thành viên trong hội đồng có ý kiến phân tích, đánh giá đối với giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết; biểu quyết từng nội dung và kết luận theo đa số (theo ý kiến của từ 2/3 thành viên Hội đồng trở lên);
- Cuộc họp của Hội đồng thẩm định giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết phải được ghi thành biên bản chi tiết; trong đó có các ý kiến của từng thành viên và kết quả biểu quyết đối với từng nội dung kết luận của Hội đồng). Biên bản được các thành viên của Hội đồng dự họp nhất trí thông qua và cùng ký tên.
2. Bước 2: Thẩm định giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết
a) Hội đồng thẩm định căn cứ vào các quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư và mục tiêu, chuẩn đầu ra đã xác định để thẩm định giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
b) Hội đồng thẩm định phải kết luận rõ ràng một trong các nội dung sau: Thông qua giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết, không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung và nêu cụ thể nội dung cần phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc không thông qua giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo và nêu lý do không được thông qua.
3. Bước 3: Báo cáo kết quả thẩm định
Chủ tịch Hội đồng thẩm định báo cáo kết quả thẩm định giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết, kèm theo biên bản họp hội đồng, hồ sơ thẩm định để người đứng đầu cơ sở đào tạo xem xét, quyết định ban hành.
4. Bước 4: Ban hành chương trình đào tạo
Người đứng đầu cơ sở đào tạo căn cứ kết quả thẩm định giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết của Hội đồng thẩm định tự chủ, tự chịu trách nhiệm phê duyệt và ban hành giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết để áp dụng cho cơ sở mình.
Phụ lục XI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Ảnh màu 3cm x 4cm chụp không quá 06 tháng
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH Kính gửi: ………………………………………………………….
|
Tôi là: .......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc Căn cước: ..................................................................
hoặc Hộ chiếu số ....................... ngày cấp ........................... nơi cấp: .....................
Đã có giấy phép lái xe số: .............................................. hạng .................................
do: ....................................................................................cấp ngày: ….. /….. / …….
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ……..
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe ¨
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có ¨ không ¨
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
........, ngày........tháng........năm 20...... NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Phụ lục XII
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
THỜI GIAN LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: .......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước: ....................................................................
hoặc Hộ chiếu số ....................... ngày cấp ........................... nơi cấp: .....................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: ..................................., hạng ..............................
do: ....................................................................................cấp ngày: ….. /….. / …….
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe an toàn.
Đề nghị ............................................................................. cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ............
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
........, ngày........tháng........năm 20...... NGƯỜI KHAI (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Phụ lục XIII
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A
1. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
1.3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
1.4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính: số báo danh dự sát hạch;
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên;
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.4. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A
1. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, bộ đề sát hạch, đáp án sát hạch.
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh.
1.3. Bố trí chỗ ngồi, phát đề sát hạch cho thí sinh (mỗi lượt sát hạch bố trí 20 thí sinh), ký tên vào bài sát hạch lý thuyết của thí sinh (theo mẫu số 01 tại Phụ lục này) trước khi phát đề sát hạch lý thuyết.
1.4. Phát lệnh sát hạch, công bố thời gian bắt đầu, kết thúc sát hạch lý thuyết.
1.5. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
1.6. Thu bài sát hạch lý thuyết của thí sinh khi hết giờ làm bài và sử dụng đáp án sát hạch để chấm điểm.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Nhận đề sát hạch: ghi số đề sát hạch và số báo danh vào bài sát hạch lý thuyết.
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
a) Thời gian làm bài: 19 phút;
b) Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết;
c) Ý trả lời của thí sinh chỉ được đánh dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng; những trường hợp đánh dấu nhân vào 02 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá đều bị coi là trả lời sai; không được dùng bút có mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu trả lời câu hỏi sát hạch.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên.
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên.
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.4. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Đối với sát hạch viên
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, thiết bị chấm điểm tự động.
2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao; ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh; sau khi thí sinh hoàn thành nội dung sát hạch, yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch, theo dõi quá trình sát hạch và thông qua thiết bị trong phòng điều hành trực tiếp ghi các lỗi vi phạm của thí sinh. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát:
3.1. Đình chỉ sát hạch khi vi phạm một trong các lỗi sau: Khi hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch; khi xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch.
3.2. Trừ 05 điểm: Mỗi lần chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch.
4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không có nhiệm vụ vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có).
5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy cách theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1 Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.
2.1.1.1. Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.1.1.2. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.
2.1.1.3. Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.
2.1.1.4. Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2.
2.1.2. Bài sát hạch số 2: Đi qua vạch đường thẳng
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.
2.1.3. Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.
2.1.4. Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.
2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Bánh xe không được đè lên vạch cản;
2.2.4. Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.
2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.3.1.1. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.2. Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.3. Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.4. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.5. Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm.
2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:
2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát hạch;
2.3.2.2. Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch;
2.3.2.3. Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch;
2.3.2.4. Không hoàn thành bài sát hạch.
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
C. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1 VÀ A
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng A1 và A |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng A1 và A |
Mẫu số 01. Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng A1 và A
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... TỔ SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Hạng: Số báo danh: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi: |
Ảnh chân |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng A1 và A
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... TỔ SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Lần thi: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát hạch: Tổng thời gian sát hạch: |
Ảnh chân
|
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Vào bài |
Ra bài |
||||
1 |
Đi qua hình số 8 |
|
|
|
|
2 |
Đi qua vạch đường thẳng |
|
|
|
|
3 |
Đi qua đường có vạch cản |
|
|
|
|
4 |
Đi qua đường gồ ghề |
|
|
|
|
5 |
Các lỗi khác |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Ghi chú: Nội dung chi tiết lỗi và điểm trừ theo quy định tại điểm 2.3 mục II Phần B Phụ lục này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.
Phụ lục XIV
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: Không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng B1: Từ 23/25 điểm trở lên.
3.2. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.3. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tiếp nhận và sắp xếp xe cho thí sinh và 01 sát hạch viên làm việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh và phát lệnh sát hạch.
2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.
3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.
4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch.
5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1. Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
2.1.2. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình chữ chi cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch 01m thì dừng lại;
2.1.3. Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước của xe qua vạch bắt đầu của hình sát hạch.
2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;
2.2.4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.3.1.1. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
2.3.1.2. Điều khiển xe bị rung giật mạnh, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.3. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm ;
2.3.1.4. Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm.
2.3.1.3. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch :
2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát hạch;
2.3.2.2. Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch;
2.3.2.3. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;
2.3.2.4. Không hoàn thành bài sát hạch;
III. Công nhận kết quả:
1. Thang điểm: 100 điểm.
2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
4. Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, nhận xét, ký tên và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và biên bản sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình của thí sinh theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 Phụ lục này).
C. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết hạng B1 |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng B1 |
Mẫu số 01. Biên bản sát hạch lý thuyết hạng B1
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Hạng: Số báo danh: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi: |
Ảnh chân |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng B1
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Hạng: Số báo danh: Lần thi: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Số xe sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Tổng thời gian sát hạch: |
Ảnh chân |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch |
|
10 |
|
2 |
Điều khiển xe bị rung giật mạnh |
|
05 |
|
3 |
Xe bị chết máy |
|
10 |
|
5 |
Quá tổng thời gian thực hiện bài sát hạch |
|
05 |
|
6 |
Đi không đúng trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
7 |
Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
8 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
9 |
Không hoàn thành bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Phụ lục XV
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2 VÀ D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2 VÀ D
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: Không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Đề sát hạch có số lượng câu hỏi và thời gian làm bài như sau:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1, D2, D |
Số câu hỏi trắc nghiệm |
30 |
35 |
40 |
45 |
Thời gian làm bài (phút) |
20 |
22 |
24 |
26 |
2.2. Mỗi câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1, D2, D |
Thang điểm |
30 |
35 |
40 |
45 |
Điểm đạt tối thiểu |
27 |
32 |
36 |
41 |
3.1. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: Không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài sát hạch: không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.
2.3. Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
1. Điểm đạt yêu cầu
Nội dung |
Hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Thang điểm |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
2. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
C. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch thực hành lái xe trong hình
1. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình và 01 sát hạch viên làm việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, phần mềm điều hành và quản lý sát hạch.
1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.
1.3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát.
1.4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch các trường hợp:
1.4.1. Thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình;
1.4.2. Lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có);
1.4.3. Phát hiện người thực hiện phần thi sát hạch không phù hợp với thông tin thí sinh trong bài thi sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra;
1.4.4. Đình chỉ sát hạch của thí sinh khi: Lái xe lên vỉa hè, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện đúng trình tự các bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện), B số cơ khí: Thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch số 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch số 3: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch số 4: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch số 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch số 6: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch số 7: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch số 8: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch số 9: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch số 10: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
b) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C1, C, D1, D2 và D: thực hiện liên hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch số 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch số 3: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch số 4: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch số 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch số 6: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch số 7: Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C1 và ghép ngang đối với hạng C, D2 và D);
- Bài sát hạch số 8: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch số 9: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 10: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
c) Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C1, C, D, không quá 24 km/h đối với xe hạng B, D; nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch;
d) Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
đ) Thời gian thực hiện sát hạch thực hành lái xe trong hình: 18 phút đối với hạng B; 15 phút đối với các hạng D1, D2; 20 phút đối với các hạng C1, C và D.
2.2.2. Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trong hình
a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát; 3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt); 4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây; 3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt); 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ. 8. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm; 4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm; 5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị đình chỉ sát hạch. 7. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm. |
b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ. 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm. 4. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
c) Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định; 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm; 3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây; 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ; 7. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị đình chỉ sát hạch; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị đình chỉ sát hạch; 4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị đình chỉ sát hạch; 5. Xe bị tụt dốc quá 500 mm kể từ khi dừng xe, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm. |
d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe; 2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút; 3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe; 3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị đình chỉ sát hạch; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm; 5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 6. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
đ) Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông: - Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại; - Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi. 2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm; 3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái; 4. Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải; 5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định; 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường; 7. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông; 2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái; 4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải 5. Xe qua ngã tư trong thời thời gian 20 giây; 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ; 7. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 8. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 9. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm; 2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm; 5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị đình chỉ sát hạch; 7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị đình chỉ sát hạch. 8. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
e) Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút; 2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 5. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
g) Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe ngang (đối với xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện), B số cơ khí, C, D1, D2, D); 2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ; 3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định; 4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 3. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm; 5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị đình chỉ sát hạch; 6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 7. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
h) Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ; 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm. 4. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
i) Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau: a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; b) Đối với xe hạng D1, D2: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h; c) Đối với xe hạng C1, C, D: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h; 2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại. 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau: a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h; 2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại. 3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút. 4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ; 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; |
1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 5. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
|
k) Bài sát hạch: Kết thúc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc; 2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe. |
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc; 2. Lái xe qua vạch kết thúc; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không qua vạch kết thúc, bị đình chỉ sát hạch; 2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 3. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị đình chỉ sát hạch. 5. Khi xe qua vạch kết thúc: a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm; b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
3. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng D1, D2 |
Hạng C1, C, D |
Thang điểm |
100 |
100 |
100 |
Điểm đạt tối thiểu |
80 |
80 |
80 |
3.1. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Sát hạch thực hành lái xe trên đường
1. Đối với sát hạch viên
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận thiết bị chấm điểm trên xe sát hạch; kiểm tra: Việc kết nối giữa thiết bị chấm điểm với phần mềm điều hành và quản lý sát hạch lái xe trên đường, việc lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.2. Gọi thí sinh; sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh; đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; nhập khoá sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh.
1.3. Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện các công việc
a) Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);
b) Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch;
c) Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ô tô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
d) Theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị để ghi các lỗi vi phạm của thí sinh khi:
- Xe bị rung giật mạnh;
- Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao;
2.2. Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống theo quy định;
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:
a) Bài sát hạch: Xuất phát;
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;
d) Bài sát hạch: Kết thúc.
Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch “tăng số, tăng tốc độ”, “giảm số, giảm
tốc độ” có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.
2.2.2. Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trên đường
a) Bài sát hạch: Xuất phát
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát; 3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành; 4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm; 4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3; 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; 8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định; |
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm; 4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm; 5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch; 12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ; 2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; 5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định; |
1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, tốc độ bị trừ 05 điểm; 2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ; 2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số và tốc độ giảm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; 5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 6. thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định; |
1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, tốc độ, bị trừ 05 điểm; 2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch;
|
d) Bài sát hạch: Kết thúc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải; 3. Dừng xe; 4. Giảm hết số khi dừng xe 5. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn. |
1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc; 2. Dừng xe sát lề đường bên phải; 3. Khi xe dừng hẳn phải về số “không” (đối với xe số sàn), số “P” (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)); 4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn; 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; 8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 9. thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định. |
1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm; 2. Khi xe dừng hẳn, không về được số “không” (đối với xe số sàn), số “P” (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)), bị trừ 05 điểm; 3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm; 4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch; 10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch. |
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 100 điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào phiếu chấm điểm được in từ máy in trên xe sát hạch và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
3.4. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.
D. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2, D
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 04 |
Biên bản sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 01. Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng B, C1, C, D1, D2, D
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Hạng: Số báo danh: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi: |
Ảnh chân |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng B, C1, C, D1, D2, D
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Lần thi: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát hạch: Tổng thời gian sát hạch: |
Ảnh chân
|
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Vào bài |
Ra bài |
||||
1 |
Xuất phát |
|
|
|
|
2 |
Dừng xe nhường đường cho người đi bộ |
|
|
|
|
3 |
Dừng và khởi hành xe ngang dốc |
|
|
|
|
4 |
Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc |
|
|
|
|
5 |
Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông |
|
|
|
|
6 |
Qua đường vòng quanh co |
|
|
|
|
7 |
Ghép xe dọc vào nơi đỗ |
|
|
|
|
8 |
Ghép xe ngang vào nơi đỗ |
|
|
|
|
9 |
Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua |
|
|
|
|
10 |
Thay đổi số trên đường bằng |
|
|
|
|
11 |
Tình huống khẩn cấp |
|
|
|
|
12 |
Kết thúc |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Ghi chú:
- Thứ tự các bài thi theo bố trí theo bố trí thực tế tại trung tâm sát hạch.
- Nội dung chi tiết lỗi và điểm trừ theo quy định tại mục I Phần C Phụ lục này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.
Mẫu số 03. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng B, C1, C, D1, D2, D
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Lần thi: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát hạch: Tổng quãng đường sát hạch: |
Ảnh chân |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Bắt đầu bài |
Kết thúc bài |
||||
1 |
Xuất phát |
|
|
|
|
2 |
Tăng số |
|
|
|
|
3 |
Giảm số |
|
|
|
|
4 |
Kết thúc |
|
|
|
|
5 |
Các lỗi khác |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 04. Biên bản sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng B, C1, C, D1, D2, D
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung
|
Ngày sinh: |
Ngày sát hạch: |
|
Số CCCD: |
Thời điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời điểm kết thúc: |
|
Số báo danh: |
Lần thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Phụ lục XVI
MẪU QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG BE, D1E, D2E, DE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG BE, D1E, D2E, DE
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi phòng khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: Không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài: 26 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm a 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
III. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng BE, D1E, D2E, DE |
Thang điểm |
45 |
Điểm đạt tối thiểu |
41 |
3.1. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ trong đó 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông;
2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: Không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và các thiết bị thiết bị viễn thông khi thực hiện nội dung sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập hạng giấy phép lái xe dự sát hạch và số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài sát hạch: Không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.
2.3. Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
Nội dung |
Hạng Hạng BE, D1E, D2E, DE |
Thang điểm |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
1. Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
C. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch lái xe trong hình
1. Đối với sát hạch viên
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.
1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.
1.3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.
1.4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình.
1.5. Sát hạch viên theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.2. Thực hiện các bài sát hạch.
2.2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
a) Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
2.2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
a) Đi đúng trình tự bài sát hạch;
b) Thân xe không được chạm cọc chuẩn;
c) Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút;
d) Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
đ) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;
e) Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1. Chạm 01 cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 15 điểm;
2.2.3.1.2. Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 25 điểm;
2.2.3.1.3. Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.4. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;
2.2.3.2.2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;
2.2.3.2.3. Không hoàn thành bài sát hạch bị đình chỉ sát hạch;
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 100 điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
3.4. Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.
3.5. Sát hạch viên và thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo Mẫu số 02 Phụ lục này.
II. Sát hạch lái xe trên đường:
1. Đối với sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch;
1.2. Kiểm tra tình trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.3. Sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu, giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của thí sinh.
1.4. Ngồi cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay lái, quan sát, thông báo, ghi và chấm điểm các lỗi vi phạm của thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao;
2.2. Thí sinh thực hiện các bài sát hạch
2.2.1. Các bước thực hiện
a) Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định;
c) Thí sinh thực hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a) Bật và tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
c) Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;
d) Sử dụng số phù hợp với tình trạng mặt đường;
đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;
e) Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
g) Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe;
h) Giảm hết số khi dừng xe;
i) Dừng xe đúng vị trí quy định;
k) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
2.2.3 Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1. Không thắt dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.2. Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.3. Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.4. Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.6. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.7. Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.8. Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.9. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.10. Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.11. Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.12. Không giảm hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.13. Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
2.2.3.2.2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;
2.2.3.2.3. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 20 điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên.
3.3. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
3.4. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.
D. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG BE, D1E, D2E, DE
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 04 |
Biên bản sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 01. Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: Số CCCD: |
Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời điểm kết thúc: |
|
Số báo danh: |
Lần thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: Số CCCD: |
Ngày sát hạch: Số xe sát hạch: |
|
Hạng: |
Thời điểm bắt đầu: |
|
Số báo danh: Lần thi: |
Thời điểm kết thúc: Tổng thời gian sát hạch: |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Chạm 01 cọc chuẩn, nhưng không đổ |
|
15 |
|
2 |
Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn |
|
25 |
|
3 |
Quá tổng thời gian thực hiện bài sát hạch |
|
5 |
|
4 |
Xe bị chết máy |
|
5 |
|
5 |
Đi không đúng trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
6 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
7 |
Không hoàn thành bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Mẫu số 03. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: Số CCCD: |
Ngày sát hạch: Số xe sát hạch: |
|
Hạng: |
Thời điểm bắt đầu: |
|
Số báo danh: Lần thi: |
Thời điểm kết thúc: Tổng quãng đường sát hạch: |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Số lần mắc lỗi |
Tổng điểm trừ |
1 |
Không thắt dây an toàn |
2 |
|
|
2 |
Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành |
2 |
|
|
3 |
Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường |
2 |
|
|
4 |
Khởi hành xe bị rung giật mạnh |
2 |
|
|
5 |
Xe bị chết máy |
2 |
|
|
6 |
Không nhả hết phanh tay khi khởi hành |
2 |
|
|
7 |
Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3 |
2 |
|
|
8 |
Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường |
2 |
|
|
9 |
Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ |
5 |
|
|
10 |
Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số |
2 |
|
|
11 |
Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe |
2 |
|
|
12 |
Không giảm hết số trước khi dừng xe |
2 |
|
|
13 |
Không kéo phanh tay khi dừng xe |
2 |
|
|
14 |
Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
15 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
16 |
Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Mẫu số 04. Biên bản sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: Số CCCD: |
Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời điểm kết thúc: |
|
Số báo danh: |
Lần thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Phụ lục XVII
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG C1E, CE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG C1E, CE
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch.
2.1. Thời gian làm bài: 26 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
III. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng C1E, CE |
Thang điểm |
45 |
Điểm đạt tối thiểu |
41 |
1. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: Không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian là bài sát hạch: Không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.
2.3. Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
Nội dung |
Hạng C1E, CE |
Số lượng tình huống |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
1. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
C. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch lái xe trong hình
1. Đối với sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.
1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.
1.3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.
1.4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
1.5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.2. Thí sinh thực hiện 02 bài sát hạch
2.2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
a) Bài sát hạch tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại
- Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên ;
- Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
b) Bài sát hạch ghép xe vào nơi đỗ
- Thí sinh lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc;
- Thí sinh lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
- Thí sinh dừng xe khi bánh xe sau nằm trên vị trí đỗ quy định;
- Thí sinh điều khiển xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và dừng lại.
2.2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
a) Đi đúng trình tự bài sát hạch;
b) Thân xe không được chạm cọc chuẩn;
c) Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút;
d) Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
đ) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;
e) Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1. Chạm 01 cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
2.2.3.1.2. Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 15 điểm;
2.2.3.1.3. Đỗ xe không đúng vị trí quy định, bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.4. Thời gian thực hiện 01 bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.3.2.2. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (Khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe);
2.2.3.2.3. Không hoàn thành bài sát hạch;
2.2.3.2.4. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 100 điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
- Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
- Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Sát hạch lái xe trên đường:
1. Đối với sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch;
1.2. Kiểm tra tình trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.3. Sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
1.4. Ngồi ghế bên cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay lái, quan sát, thông báo và ghi và chấm điểm các lỗi vi phạm của thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.2. Thí sinh thực hiện các bài sát hạch
2.2.1. Các bước thực hiện
a) Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền);
c) Thí sinh thực hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a) Bật và tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500 mm;
c) Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;
d) Sử dụng số phù hợp với tình trạng mặt đường;
đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;
e) Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
g) Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe;
h) Giảm hết số khi dừng xe;
i) Dừng xe đúng vị trí quy định;
k) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1. Không thắt dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.2. Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.3. Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.4. Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.6. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.7. Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.8. Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.9. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.10. Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.11. Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.12. Không giảm hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.13. Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
2.2.3.2.2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;
2.2.3.2.3. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 20 điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên.
3.3. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
3.4. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.
D. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG C1E, CE
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng C1E, CE |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng C1E, CE |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng C1E, CE |
Mẫu số 04 |
Biên bản sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng C1E, CE |
Mẫu số 01. Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng C1E, CE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: Số CCCD: |
Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời điểm kết thúc: |
|
Số báo danh: |
Lần thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng C1E, CE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: Số CCCD: |
Ngày sát hạch: Số xe sát hạch: |
|
Hạng: |
Thời điểm bắt đầu: |
|
Số báo danh: Lần thi: |
Thời điểm kết thúc: Tổng thời gian sát hạch: |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Chạm 01 cọc chuẩn, nhưng không đổ |
|
10 |
|
2 |
Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn |
|
15 |
|
3 |
Quá tổng thời gian thực hiện 01 bài sát hạch |
|
5 |
|
4 |
Xe bị chết máy |
|
5 |
|
5 |
Đỗ xe không đúng vị trí quy định |
|
5 |
|
6 |
Chưa ghép được xe vào nơi đỗ |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
7 |
Đi không đúng trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
8 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
9 |
Không hoàn thành bài sát hạch tiến qua hình có 05 cọc chuẩn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Mẫu số 03. Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng C1E, CE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: Số CCCD: |
Ngày sát hạch: Số xe sát hạch: |
|
Hạng: |
Thời điểm bắt đầu: |
|
Số báo danh: Lần thi: |
Thời điểm kết thúc: Tổng quãng đường sát hạch: |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Số lần mắc lỗi |
Tổng điểm trừ |
1 |
Không thắt dây an toàn |
2 |
|
|
2 |
Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành |
2 |
|
|
3 |
Không tắt đèn xi nhan trái khi đã hòa nhập vào làn đường |
2 |
|
|
4 |
Khởi hành xe bị rung giật mạnh |
2 |
|
|
5 |
Xe bị chết máy |
2 |
|
|
6 |
Không nhả hết phanh tay khi khởi hành |
2 |
|
|
7 |
Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3 |
2 |
|
|
8 |
Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường |
2 |
|
|
9 |
Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ |
5 |
|
|
13 |
Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số |
2 |
|
|
14 |
Không giảm hết số khi dừng xe |
2 |
|
|
15 |
Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe |
2 |
|
|
16 |
Không kéo phanh tay khi dừng xe |
2 |
|
|
10 |
Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
11 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
12 |
Khi tăng hoặc giảm số xe bị choạng lái quá làn đường quy định |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Mẫu số 04. Biên bản sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: Số CCCD: |
Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời điểm kết thúc: |
|
Số báo danh: |
Lần thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả
|
Phụ lục XVIII
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
I. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên hội đồng sát hạch
1. Chủ tịch
1.1. Nhiệm vụ
1.1.1. Tổ chức họp hội đồng, tổ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, thành lập hội đồng sát hạch, tổ sát hạch; phổ biến nội quy và các quy định cần thiết cho sát hạch viên; phân công nhiệm vụ của hội đồng kỳ sát hạch lái xe và lập Biên bản phân công theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục này.
1.1.2. Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến nội quy và các quy định cần thiết cho người dự sát hạch, thông báo kế hoạch tổ chức kỳ sát hạch phù hợp với năng lực sát hạch lái xe trong ngày.
1.1.3. Chỉ đạo Tổ trưởng sát hạch:
a) Kiểm tra các điều kiện cần thiết trước khi sát hạch quy định tại điểm 1.1 mục 1 phần II Phụ lục này, nếu đủ thì báo cáo Chủ tịch tổ chức sát hạch;
b) Tiếp nhận, sử dụng thiết bị chấm điểm lý thuyết và thực hành. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của trung tâm vận hành thì phải giám sát trong quá trình sát hạch.
1.1.4. Đôn đốc, kiểm tra các thành viên hội đồng thực hiện nhiệm vụ giao.
1.1.5. Xử lý trường hợp chấm điểm không chính xác do lỗi của thiết bị chấm điểm tự động và các trường hợp đình chỉ sát hạch bắt buộc, các vi phạm và khiếu nại của thí sinh theo báo cáo của Tổ trưởng sát hạch. Khi cần thiết, phải họp hội đồng để xem xét, quyết định.
1.1.6. Tổ chức họp hội đồng sát hạch để nghe Tổ trưởng sát hạch báo cáo kết quả sát hạch. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm kỳ sát hạch và lập biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, đề nghị công nhận thí sinh trúng tuyển; xác nhận thí sinh vắng, trượt, xác nhận phí và lệ phí phải nộp.
1.2. Quyền hạn
1.2.1. Tạm dừng sát hạch để báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định khi: Thiết bị chấm điểm lý thuyết hoặc thực hành bị hỏng, báo lỗi và chấm điểm không đúng quy trình sát hạch; xe sát hạch không đảm bảo an toàn.
1.2.2. Tạm đình chỉ nhiệm vụ của sát hạch viên khi vi phạm quy chế, lập biên bản báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
2. Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe (Ủy viên)
2.1. Nhiệm vụ
2.1.1. Chỉ đạo Trưởng phòng (ban) đào tạo phối hợp với Tổ trưởng sát hạch để thực hiện đúng nội dung, quy trình sát hạch.
2.1.2. Giúp Chủ tịch xử lý thí sinh vi phạm nội quy, quy chế và khiếu nại về kết quả sát hạch.
2.1.3. Phối hợp với Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe giải quyết tai nạn xảy ra khi sát hạch thực hành lái xe trong hình; trường hợp do lỗi của thí sinh gây ra, thì phối hợp với thí sinh giải quyết bồi thường (trừ trường hợp người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe đồng thời là Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe).
2.1.4. Thực hiện công việc khác khi Chủ tịch giao.
2.2. Quyền hạn
2.2.1. Đề nghị Chủ tịch hoặc Tổ trưởng sát hạch (đối với kỳ sát hạch lái xe hạng A1, A) không tổ chức sát hạch nếu thiết bị chấm điểm hoạt động không chính xác, xe cơ giới dùng để sát hạch không đảm bảo điều kiện an toàn.
2.2.2. Đề nghị Chủ tịch xem xét, xử lý sát hạch viên vi phạm quy chế.
3. Giám đốc trung tâm sát hạch (Ủy viên)
3.1. Nhiệm vụ
3.1.1. Bảo đảm thiết bị chấm điểm lý thuyết, thực hành hoạt động chính xác, ổn định; hệ thống camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch hoạt động ổn định, được kết nối và công khai dữ liệu tại Cục Đường bộ Việt Nam; xe cơ giới dùng để sát hạch đảm bảo điều kiện an toàn, đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chấp thuận đưa vào sử dụng.
3.1.2. Bố trí tủ đựng đồ cá nhân cho học viên khi tham gia sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình.
3.1.3. Bố trí nhân viên bảo vệ, nhân viên kỹ thuật máy tính tại phòng sát hạch lý thuyết, nhân viên kỹ thuật quản lý thiết bị chấm điểm tự động và lái xe phục vụ trong sân sát hạch.
3.1.4. Giúp Chủ tịch xử lý các khiếu nại của thí sinh liên quan đến hoạt động của thiết bị chấm điểm trong quá trình sát hạch.
3.1.5. Phối hợp với Giám đốc cơ sở đào tạo giải quyết tai nạn xảy ra khi sát hạch thực hành lái xe trong hình; chịu trách nhiệm giải quyết nếu tai nạn xảy ra do xe sát hạch không đảm bảo điều kiện an toàn (trừ trường hợp Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe đồng thời là Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe).
3.1.6. Thực hiện công việc khác khi Chủ tịch giao.
3.2. Quyền hạn
3.2.1. Đề nghị Chủ tịch đình chỉ sát hạch nếu phát hiện thấy thí sinh lái xe không an toàn;
3.2.2. Đề nghị Chủ tịch xem xét, xử lý sát hạch viên vi phạm quy chế.
4. Tổ trưởng sát hạch
4.1. Nhiệm vụ
4.1.1. Tiếp nhận, quản lý danh sách và hồ sơ thí sinh dự sát hạch từ ban Quản lý sát hạch để giao sát hạch viên theo nhiệm vụ được phân công.
4.1.2. Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch (đối với kỳ sát hạch lái xe hạng A1, A), phổ biến nội quy, quy trình sát hạch và các quy định cần thiết cho người dự sát hạch.
4.1.3. Giao nhiệm vụ cho sát hạch viên thực hiện các công việc quy định tại mục 1 Phần II Phụ lục này; lập Biên bản phân công nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Phụ lục này; lập Biên bản kiểm tra thiết bị sát hạch theo quy định tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Phụ lục này).
4.1.4. Đôn đốc, kiểm tra sát hạch viên thực hiện nhiệm vụ giao.
4.1.5. Tổng hợp các khiếu nại của thí sinh, biên bản thí sinh vi phạm nội quy, quy chế do các sát hạch viên lập để báo cáo Chủ tịch quyết định.
4.1.6. Kiểm tra các bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch để bàn giao cho Ủy viên thư ký; chuẩn bị các nhận xét ưu, khuyết điểm của kỳ sát hạch để báo cáo Chủ tịch.
4.1.7. Thực hiện phúc tra kết quả sát hạch theo yêu cầu của Chủ tịch.
4.2. Quyền hạn
4.2.1. Từ chối không tổ chức sát hạch khi thấy thiết bị chấm điểm không chính xác, xe sát hạch không đảm bảo an toàn;
4.2.2. Yêu cầu sát hạch viên lập biên bản, xử lý các trường hợp thí sinh vi phạm nội quy, quy chế theo quyền hạn được giao;
4.2.3. Đề nghị Chủ tịch xem xét, xử lý sát hạch viên vi phạm quy chế.
5. Ủy viên thư ký
5.1. Nhiệm vụ
5.1.1. Phối hợp với sát hạch viên lập biên bản thí sinh vi phạm quy chế và giúp Chủ tịch lập biên bản khi sát hạch viên vi phạm quy chế.
5.1.2. Giúp Chủ tịch lập biên bản phân công nhiệm vụ cho các thành viên hội đồng và lập Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch theo mẫu quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Phụ lục này.
5.1.3. Giúp Tổ trưởng lập biên bản phân công nhiệm vụ của tổ sát hạch lái xe.
5.1.4. Kiểm tra các bài sát hạch, biên bản sát hạch, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và tiếp nhận, quản lý hồ sơ do Tổ trưởng sát hạch giao khi kết thúc các nội dung sát hạch.
5.1.5. Gửi các tài liệu của kỳ sát hạch để lưu trữ theo quy định.
5.2. Quyền hạn
Yêu cầu Tổ trưởng sát hạch hoàn thiện các bài sát hạch, biên bản sát hạch và biên bản tổng hợp kết quả sát hạch theo quy định.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn của sát hạch viên
1. Nhiệm vụ
1.1. Kiểm tra các điều kiện cần thiết trước khi sát hạch gồm:
1.1.1. Hệ thống camera giám sát lắp đặt tại phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông (nếu có), sân sát hạch hoạt động tốt, kết nối ổn định đến Sở Giao thông vận tải.
1.1.2. Phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông (nếu có) phải đủ máy tính, máy in và hoạt động tốt, ổn định. Sử dụng phần mềm sát hạch do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao.
1.1.3. Phòng chờ sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông (nếu có) có đủ 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình và kết quả sát hạch lý thuyết.
1.1.4. Phòng hội đồng sát hạch có ít nhất 01 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình sát hạch lý thuyết.
1.1.5. Phòng chờ sát hạch lái xe trong hình và trên đường có ít nhất 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình sát hạch thực hành lái xe trong hình và trên đường.
1.1.6. Hệ thống loa trên xe sát hạch và loa phóng thanh của trung tâm sát hạch hoạt động tốt, công khai kết quả sát hạch lái xe trong hình.
1.1.7. Xe sát hạch, sân sát hạch không có các dấu vết để chỉ dẫn thí sinh trong quá trình sát hạch.
1.1.8. Thiết bị chấm điểm tự động trong sân sát hạch phải hoạt động ổn định, báo lỗi chấm điểm chính xác; đối với trường hợp sát hạch lái xe trong hình chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động phải kiểm tra xe sát hạch và kích thước hình các bài sát hạch theo tiêu chuẩn và quy trình sát hạch lái xe.
1.1.9. Thiết bị chấm điểm tự động trên xe sát hạch trên đường phải hoạt động ổn định, báo lỗi chấm điểm chính xác; đối với trường hợp chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động, camera giám sát, thiết bị chấm điểm trên xe sát hạch trên đường lắp đặt chắc chắn, hoạt động tốt, ổn định, lưu trữ được âm thanh và hình ảnh trong quá trình sát hạch.
1.1.10. Xe sát hạch phải đảm bảo các điều kiện an toàn.
1.1.11. Xe sát hạch trong hình có đủ các giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự, giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
1.1.12. Xe sát hạch trên đường có đủ giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự, giấy chứng nhận và tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, hệ thống phanh phụ hoạt động hiệu quả.
1.1.13. Phương án đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.
1.2. Sát hạch lý thuyết: Sát hạch trắc nghiệm trên máy vi tính
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính.
1.3. Sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.
1.4. Sát hạch lái xe trong hình
1.4.1. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động trên xe sát hạch (không bố trí sát hạch viên)
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động.
1.4.2. Sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp để cấp giấy phép lái xe hạng B1, BE, D1E, D2E, DE (trên xe sát hạch không bố trí sát hạch viên)
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp.
1.5. Sát hạch lái xe trên đường hạng B, BE, C1, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE (Trên ôtô sát hạch bố trí 01 sát hạch viên)
1.5.1. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trên đường để cấp giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
1.5.2. Sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trên đường để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quyền hạn
2.1. Từ chối sát hạch nếu thấy trung tâm sát hạch không bảo đảm các điều kiện cần thiết quy định tại điểm 1.1 mục 1 phần II của Phụ lục này.
2.2. Yêu cầu thí sinh xuất trình một trong các giấy tờ: căn cước công dân, căn cước, hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với các trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe và miễn sát hạch lý thuyết) để đối chiếu với hồ sơ.
2.3. Lập biên bản những trường hợp thí sinh vi phạm nội quy, quy chế.
2.4. Đình chỉ sát hạch và báo cáo Tổ trưởng các trường hợp thí sinh lái xe lên vỉa hè, không đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên.
III. Biểu mẫu Biên bản
Mẫu số 01 |
Biên bản họp phân công nhiệm vụ của hội đồng sát hạch lái xe |
Mẫu số 02 |
Biên bản phân công nhiệm vụ của sát hạch viên |
Mẫu số 03 |
Biên bản kiểm tra thiết bị sát hạch |
Mẫu số 04 |
Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch |
Mẫu số 01. Biên bản họp phân công hội đồng kỳ sát hạch lái xe
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
HỌP PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE (1)
Hội đồng sát hạch lái xe ô tô đã họp toàn thể. Thành phần gồm có:
1. Ông (bà)……. - Chức vụ - Chủ tịch (2),
2. Ông (bà)……. - Chức vụ - Ủy viên (2),
3. Ông (bà)……. - Chức vụ - Ủy viên (2),
4. Ông (bà)……. - Ủy viên kiêm Tổ trưởng sát hạch,
5. Ông (bà)……. - Ủy viên thư ký.
Và các sát hạch viên có tên tại Quyết định số ……/QĐ-SGTVT ngày…tháng…năm….. của Sở Giao thông vận tải.
NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Chủ tịch đã công bố Quyết định số ……/QĐ-SGTVT ngày…tháng…năm….. của Sở Giao thông vận tải về việc tổ chức kỳ sát hạch, thành lập hội đồng sát hạch, tổ sát hạch và nhắc lại chức năng, nhiệm vụ của hội đồng đã được quy định tại các Điều …… Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ và triển khai các nội dung trên tại phần khai mạc kỳ sát hạch.
2. Các thông tin về kỳ sát hạch:
2.1 Số lượng thí sinh:
- Theo hồ sơ được duyệt, tổng số học viên đủ tư cách dự thi là: ….. thí sinh, gồm các hạng:
B: ……..; C1: ……; C: …..; D1: …..; D2: …..; D: …….; BE: ……..; C1E: ……; CE: …..; D1E: …..; D2E: …..; DE: …….;
- Sát hạch do giấy phép lái xe bị mất, quá hạn tổng số …. lái xe, gồm các hạng:
B: ……..; C1: ……; C: …..; D1: …..; D2: …..; D: …….; BE: ……..; C1E: ……; CE: …..; D1E: …..; D2E: …..; DE: …….;
2.2 Thời gian làm việc: Theo Quyết định số ……/QĐ-SGTVT ngày…tháng…năm….. của Sở Giao thông vận tải, kỳ sát hạch được tổ chức tại Trung tâm sát hạch lái xe…. thực hiện ngày ….. tháng …… năm ……..
Hội đồng thống nhất thời gian làm việc hàng ngày như sau:
Buổi sáng từ: …………………………………………….
Buổi chiều từ: ……………………………………………
Các thành viên Hội đồng nhất trí và ký biên bản./.
CÁC ỦY VIÊN |
CHỦ TỊCH/TỔ TRƯỞNG
|
Ghi chú: (1) hoặc Tổ sát hạch; (2) Không ghi nội dung này đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 và A
Mẫu số 02. Biên bản phân công nhiệm vụ sát hạch viên
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ SÁT HẠCH VIÊN
Tổ sát hạch lái xe đã họp toàn thể. Tổ trưởng sát hạch phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sát hạch viên trong tổ như sau:
1. Kiểm tra các điều kiện cần thiết để thực hiện sát hạch:
- Ông (bà)…….: Kiểm tra thiết bị phòng sát hạch lý thuyết.
- Ông (bà)…….: Kiểm tra hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình, màn hình và hệ thống loa;
- Ông (bà)…….: Kiểm tra thiết bị phòng sát hạch Mô phỏng
- Ông (bà)…….: kiểm tra thiết bị và xe sát hạch lái xe trong hình; kiểm tra thiết bị và ô tô sát hạch lái xe trên đường;
- Ông (bà)…….: kiểm tra phương án bảo vệ đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.
2. Thực hiện sát hạch lý thuyết
- Ông (bà)…….
3. Thực hiện sát hạch Mô phỏng (1)
- Ông (bà)…….
4. Thức hiện sát hạch trong hình
- Ông (bà)…….
5. Thực hiện sát hạch lái xe trên đường (2)
- Ông (bà)…….
Các sát hạch viên đã nhất trí với nhiệm vụ do Tổ trưởng phân công và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của Bộ Giao thông vận tải.
CÁC SÁT HẠCH VIÊN
|
TỔ TRƯỞNG TỔ SÁT HẠCH |
Ghi chú: Không ghi các nội dung (1) và (2) đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 và A
Mẫu số 03. Biên bản kiểm tra thiết bị sát hạch
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN KIỂM TRA THIẾT BỊ SÁT HẠCH
Căn cứ Điều ….. Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-SGTVT ngày …. tháng ….. năm …. của Giám đốc Sở Giao thông vận tải về việc tổ chức kỳ sát hạch của ……...
Hôm nay, ngày ……. tháng ….. năm ….. tại trung tâm sát hạch lái xe ….., chúng tôi gồm:
1. Tổ sát hạch lái xe
Ông (bà)…..
2. Đại diện Trung tâm sát hạch lái xe
Ông (bà)…..; Chức vụ:
Đã cùng nhau kiểm tra trang thiết bị, xe sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe …... và thống nhất như sau:
+ Thiết bị sát hạch tại phòng lý thuyết:………………………………….……...
+ Thiết bị sát hạch tại phòng Mô phỏng (1): ……………………………………....
+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: ………………………………..
+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe 2km đường trường (2): ……………………….
+ Xe sát hạch và thiết bị báo lỗi trên xe (3): …………………………………….....
+ Hệ thống camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình:
………………………………….…….....................................................................
CÁC SÁT HẠCH VIÊN |
TỔ TRƯỞNG |
GIÁM ĐỐC
|
Ghi chú: Không ghi các nội dung (1), (2), (3) đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 và A
Mẫu số 04. Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH
Ngày … tháng ….năm…, vào hồi … giờ…phút , tại Trung tâm sát hạch lái xe ….. Hội đồng sát hạch lái xe ô tô cho học viên các khóa…..của cơ sở đào tạo….., được thành lập theo Quyết định số …../QĐ-SGTVT ngày …… của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, đã họp toàn thể để xét công nhận kết quả kỳ sát hạch. Thành phần gồm có:
1. Chủ tịch: Ông (bà) ……………….- Chức vụ…
2. Ủy viên: Ông (bà) ……………….- Chức vụ…
3. Ủy viên: Ông (bà) ……………….- Chức vụ…
4. Ủy viên kiêm Tổ trưởng sát hạch: Ông (bà) ……………….- Chức vụ…
5. Ủy viên thư ký: Ông (bà) ……………….- Chức vụ…
NỘI DUNG CUỘC HỌP
I. Thông qua kết quả kỳ sát hạch:
1. Tổng số hồ sơ đăng ký dự thi:…..
Tổng số hồ sơ dự thi:…… Vắng không dự thi:…… (có danh sách kèm theo)
a) Học viên thuộc cơ sở đào tạo:
Hạng GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng các tình huống giao thông |
Thực hành trong hình |
Thực hành trên đường giao thông |
Kết quả đạt |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
|
|||
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số thí sinh chỉ tham dự nội dung Mô phỏng, trong hình, đường trường: …..…;
- Số thí sinh chỉ tham dự nội dung trong hình, đường trường: …..…;
- Số thí sinh chỉ tham dự nội dung đường trường: ……..;
….
b) Thí sinh thuộc đối tượng cấp lại giấy phép lái xe:
Hạng GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng các tình huống giao thông |
Thực hành trong hình |
Thực hành trên đường giao thông |
Kết quả đạt |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
||||
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số thí sinh chỉ tham dự nội dung Mô phỏng, trong hình, đường trường:…..…;
- Số thí sinh chỉ tham dự nội dung trong hình, đường trường:…..…;
- Số thí sinh chỉ tham dự nội dung đường trường:……..;
….
II. Nhận xét kỳ sát hạch:
III. Tổng hợp số thu phí sát hạch và lệ phí cấp GPLX
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Số tiền/1 thí sinh |
Thành tiền |
I |
Phí Sát hạch lái xe |
|
|
|
1 |
Lý thuyết |
|
|
|
2 |
Mô phỏng các tình huống giao thông |
|
|
|
3 |
Thực hành trong hình |
|
|
|
4 |
Thực hành trên đường giao thông |
|
|
|
II |
Lệ phí cấp GPLX |
|
|
|
|
Tổng cộng (I + II) |
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
|
CHỦ TỊCH |
|
|
|
ỦY VIÊN |
TỔ TRƯỞNG TỔ |
ỦY VIÊN THƯ KÝ |
Ghi chú: Không ghi các nội dung (1), (2) đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 và A
Phụ lục XIX
MẪU THẺ SÁT HẠCH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
MẪU THẺ SÁT HẠCH VIÊN
1. Mặt trước:
|
2. Mặt sau:
Ghi chú: - Thẻ sát hạch viên không có giá trị thay giấy phép lái xe. - Không cho người khác mượn Thẻ sát hạch viên. - Mất Thẻ sát hạch viên phải báo ngay cho Sở Giao thông vận tải. và Cục Đường bộ Việt Nam.
|
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm.
- Tiêu đề "THẺ SÁT HẠCH VIÊN ", chữ "Số" và tên hạng được sát hạch có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
- Ảnh của sát hạch viên được in trực tiếp trên thẻ sát hạch viên.
- Phôi được làm bằng vật liệu PVC hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có logo Cục Đường bộ Việt Nam và các ký hiệu bảo mật.
Phụ lục XX
BIỂU MẪU CHUẨN BỊ KỲ SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________
BIỂU MẪU CHUẨN BỊ KỲ SÁT HẠCH
Mẫu số 01 |
Biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch |
Mẫu số 02 |
Văn bản lấy ý kiến về trình độ văn hóa của người dân tộc thiểu số |
Mẫu số 03 |
Mẫu Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe |
Mẫu số 04 |
Mẫu Danh sách thí sinh dự sát hạch |
Mẫu số 05 |
Mẫu Quyết định tổ chức kỳ sát hạch |
Mẫu số 06 |
Danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe |
Mẫu số 07 |
Danh sách thí sinh quá hạn giấy phép lái xe dự sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe |
Mẫu số 08 |
Mẫu Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe hạng B1 và ô tô |
Mẫu số 09 |
Danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe (gửi kèm báo cáo 2) |
Mẫu số 10 |
Mẫu văn bản đề xuất danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn dự sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe |
Mẫu số 01. Biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI CỦA
THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LÁI XE
Hôm nay, vào hồi ..... giờ, ngày ..... /..... /....., tại Cơ quan quản lý sát hạch................................., Tổ kiểm tra hồ sơ thí sinh dự sát hạch lái xe của cơ sở đào tạo................................................., gồm:
1. Ông (Bà) ..........................................................., Chuyên viên.
2. Ông (Bà) ..........................................................., Chuyên viên.
3. Ông (Bà) ..........................................................., Đại diện cơ sở đào tạo.
Sau khi đối chiếu báo cáo số 1, báo cáo số 2 và kiểm tra hồ sơ của các thí sinh dự sát hạch.
KẾT QUẢ
Tổng số hồ sơ xin dự sát hạch: .................................
Số hồ sơ xét hợp lệ: ................................., trong đó:
- Số thi mới: .............................. - Số hồ sơ thi lại và vắng: ..............................
(Theo bảng phân loại dưới đây)
Khóa học |
A1 |
A |
B1 |
B |
C1 |
C |
D1 |
D2 |
D |
… |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ hợp lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có danh sách kèm theo).
Số hồ sơ không hợp lệ: ........, được phân theo các lý do (theo bảng dưới đây).
Hạng/Lý do |
A1 |
A |
B1 |
B |
C1 |
C |
D1 |
D2 |
D |
BE |
Không có trong danh sách báo cáo 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị dự sát hạch không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thời gian đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thâm niên nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ hoặc hết hạn tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sai lệch với căn cước công dân hoặc căn cước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận sức khỏe không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép lái xe hết hạn, không có hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch không hợp lệ (có danh sách kèm theo).
Tổ kiểm tra lập biên bản này báo cáo Cơ quan quản lý sát hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát hạch.
CÁN BỘ KIỂM TRA HỒ SƠ |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE |
Mẫu số 02. Văn bản lấy ý kiến về trình độ văn hóa của người dân tộc thiểu số
UBND TỈNH… Số: /SGTVT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày………...tháng………..năm……. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ….
Căn cứ … Thông tư số …/2024/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Ngày… tháng … năm … Sở Giao thông vận tải … nhận được đề nghị tham dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe của các cá nhân là người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, để việc sát hạch, cấp giấy phép lái xe được đúng đối tượng theo quy định, đề nghị Ủy ban nhân dân xác thực trình độ văn hóa của các công dân theo danh sách gửi kèm văn bản này.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, đề nghị quý cơ quan quan tâm, phối hợp thực hiện và có văn bản xác thực gửi về Sở Giao thông vận tải … trước ngày… tháng … năm … /.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH XÁC THỰC TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN
TỘC THIỂU SỐ KHÔNG BIẾT ĐỌC, VIẾT TIẾNG VIỆT
(Kèm theo văn bản số………./SGTVT ngày….tháng….năm)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CMND/HC |
Nơi cư trú |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:.............../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ..... tháng ..... năm 20….. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Tiếp theo công văn số............................... ngày ..... /..... /.....
Cơ sở đào tạo.............đã có báo cáo khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái xe Khóa...........với Sở GTVT, nay Khóa học đã hoàn thành chương trình học tập và xin tổ chức sát hạch, cụ thể:
Số TT |
Khóa - Lớp |
Hạng giấy phép lái xe |
Số học viên vào học |
Số học viên dự sát hạch |
Ngày sát hạch |
Ghi chú |
1 |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Cơ sở đào tạo....................đề nghị Sở Giao thông vận tải... xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các khoá - lớp trên.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Mẫu số 04. Danh sách thí sinh dự sát hạch
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH |
BÁO CÁO 2 Thời gian đào tạo: ..... tháng
|
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe hạng |
Thâm niên lái xe |
Số chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo, xác nhận hoàn thành khoá đào tạo |
Ghi chú |
||
Số năm lái xe |
Thời gian lái xe an toàn |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
Mẫu số 05. Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe
UBND TỈNH... Số : ................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
QUYẾT ĐỊNH
TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ...
Căn cứ Quyết định số ............ ngày ..... /..... /.....của ......... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ khoản..... Điều.....Thông tư số ...../...../TT-BGTVT ngày ..... /..... /..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
Xét đề nghị của: ..................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tổ chức kỳ sát hạch lái xe........... cho thí sinh khoá ........ của Cơ sở đào tạo......................................................................................................
Tổng số................... thí sinh, gồm các hạng B:...........thí sinh, C1:........ thí sinh v.v...(Danh sách thí sinh dự thi các hạng kèm theo).
Kỳ sát hạch được tiến hành từ ngày ..... /..... /..... tại Trung tâm sát hạch lái xe: ......................................................................................................................................
Điều 2. Thành lập Hội đồng sát hạch gồm các thành viên có tên dưới đây:
1. Chủ tịch Hội đồng: Ông (Bà):........................Chức vụ công tác .....................
2. Các Ủy viên:
- Ông (Bà):................................Giám đốc Trung tâm sát hạch lái xe..................;
- Ông (Bà):................................Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở đào tạo ..............;
- Ông (Bà):................................Tổ trưởng Tổ sát hạch;
- Ông (Bà):................................Ủy viên thư ký.
Trách nhiệm của từng thành viên do Chủ tịch hội đồng phân công.
Điều 3. Thành lập Tổ sát hạch gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Ông (Bà): ....................Tổ trưởng; 3. Ông (Bà):............... Sát hạch viên;
2. Ông (Bà):.....................Sát hạch viên; 4..........................................................
Nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên do Tổ trưởng sát hạch phân công.
Điều 4. Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch có các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều .....Thông tư số ...../...../TT-BGTVT ngày ..... /..... / ..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ
Kết thúc kỳ sát hạch, lập xong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch tự giải thể.
Điều 5. Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch, Người đứng đầu cơ sở đào tạo, Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe và thí sinh có tên tại các Điều 1, 2, 3 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 06. Danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng .....
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD hoặc CC hoặc hộ chiếu |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khoẻ hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe |
Số chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo |
Ghi chú |
||
Hạng |
Thời gian lái xe an toàn |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07. Danh sách thí sinh quá hạn giấy phép lái xe dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD hoặc CC hoặc hộ chiếu |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Số giấy phép lái xe |
Cơ quan quản lý giấy phép lái xe |
Ngày hết hạn GPLX |
Lý do sát hạch |
Nội dung sát hạch |
Ghi chú |
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 08. Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe hạng B1 và ô tô
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:.............../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ..... tháng ..... năm 20….. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Tiếp theo công văn số............................... ngày ..... /..... /.....
Cơ sở đào tạo.............đã có báo cáo khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái xe Khóa...........với Sở GTVT, nay Khóa học đã hoàn thành chương trình học tập và xin tổ chức sát hạch, cụ thể:
Số TT |
Khóa - Lớp |
Hạng giấy phép lái xe |
Số học viên vào học |
Số học viên dự sát hạch |
Ngày sát hạch |
Ghi chú |
1 |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Cơ sở đào tạo....................đề nghị Sở Giao thông vận tải... xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các khoá - lớp trên.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Mẫu số 09. Danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe (gửi kèm Báo cáo 2)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH |
BÁO CÁO 2 Thời gian đào tạo: ..... tháng
|
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD hoặc CC |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe hạng |
Thời gian lái xe an toàn |
Số chứng chỉ sơ cấp hoặc số chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
Mẫu số 10. Văn bản đề xuất danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe
SỞ GTVT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Phòng Quản lý PT&NL đề nghị Lãnh đạo Sở chấp thuận để các thí sinh có tên dưới đây được dự sát hạch cùng với kỳ sát hạch lái xe của cơ sở đào tạo...........................................tổ chức ngày ..... / ..... / .....
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC/HC |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Số giấy phép lái xe |
Cơ quan quản lý giấy phép lái xe |
Ngày hết hạn |
Lý do sát hạch |
Nội dung sát hạch |
Ghi chú |
|
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
..........., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Phụ lục XXI
MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH CỦA THÍ SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH CỦA THÍ SINH
Mẫu số 01 |
Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe đối với thí sinh dự sát hạch các hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 02 |
Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe đối với thí sinh dự sát hạch mô tô |
Mẫu số 01. Mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
Ảnh chân dung 3 cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng) |
Họ và tên thí sinh:.................................................................................................. Ngày tháng năm sinh: ........................................................................................... Số Căn cước công dân hoặc Căn cước:……………………………………..…… hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: ..................................... Thi lấy giấy phép lái xe hạng:…………………………....................................... Học lái xe tại cơ sở đào tạo …............................................................................... |
|
........., ngày.......tháng.....năm..... |
I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH BẰNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
III. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
IV. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch |
..... ngày....... tháng…….năm 20.... |
Mẫu số 02. Mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
Ảnh màu 3 cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng) |
Họ và tên thí sinh:................................................................................. Ngày tháng năm sinh: .................................................................................... Số Căn cước công dân hoặc căn cước:……………..……… hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: .............................. Thi lấy giấy phép lái xe.....................hạng:........................................... Học lái xe tại cơ sở đào tạo .................................................................. |
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch Hạng ..........Đạt □ Không đạt □ |
........, ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
|
|
TỔ TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG |
Phụ lục XXII
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN
Mẫu số 01 |
Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch |
Mẫu số 02 |
Danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe |
Mẫu số 01. Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch
UBND TỈNH… Số:......../QĐ-SGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ..... tháng ..... năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch
________________
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định số..........ngày ..... / ..... /..... của ................................. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.....;
Căn cứ Thông tư số ...../...../TT-BGTVT ngày ...../...../..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng:..............................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch cho................ học viên lái xe (ô tô, mô tô) của cơ sở đào tạo lái xe ....................................., sát hạch từ ngày ...../...../..... đến ngày ...../...../..... được cấp giấy phép lái xe, gồm:
(Ghi rõ số lượng thí sinh từng hạng có danh sách thí sinh trúng tuyển kèm theo).
Điều 2. Các Ông (Bà): Trưởng Phòng..........................thuộc Sở Giao thông vận tải..., Người đứng đầu cơ sở đào tạo, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02. Danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC/ HC |
Nơi cư trú |
Đã có giấy phép lái xe |
Lớp, Khóa |
Hạng giấy phép lái xe được cấp |
Ghi chú |
||
Hạng |
Ngày trúng tuyển |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXIII
MẪU GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH KHOÁ HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
XÁC NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO LÁI XE
…(1). Xác nhận ông (bà)……………………., ngày tháng năm sinh:…………
Đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe hạng:……………………………….
Thời gian học:....(2).......... ngày, từ ngày…/…/.... đến ngày…/…/……………
Tại………………………………………………………………………………
|
……….ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Hướng dẫn ghi:
(1) Tên cơ sở đào tạo.
(2) Ghi số ngày thực học.
Phụ lục XXIV
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
______________
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu số 01 |
Mẫu giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 |
Mẫu số 02 |
Mẫu giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 |
Mẫu số 02 |
Danh mục hạng giấy phép lái xe, điều kiện hạn chế và mã số giấy phép lái xe |
Mẫu số 01. Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Mẫu số 02. Mẫu giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a. Ngày cấp giấy phép lái xe
4b. Ngày hết hạn giấy phép lái xe
4c. Cơ quan cấp giấy phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không đánh số)
7. Chữ ký của người lái xe
8. Địa chỉ cư trú của người lái xe
9. Các hạng giấy phép lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị các mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Mẫu số 02. Danh mục hạng giấy phép lái xe, điều kiện hạn chế và mã số giấy phép lái xe
1. Danh mục hạng giấy phép lái xe như sau:
2. Điều kiện hạn chế
a) Đối với giấy phép lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”;
b) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật chỉ được điều khiển xe mô tô ba bánh bánh dùng cho người khuyết tật”;
c) Đối với giấy phép lái xe hạng B hộp chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái.”;
d) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải.”;
đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với với người khuyết tật chân phải.”;
e) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Cấp cho người khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động”;
g) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW”;
h) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
3. Mã số điều kiện hạn chế của giấy phép lái xe
Các mã được in ở mặt sau giấy phép lái xe cho biết những điều kiện phải đáp ứng để lái xe.
A.01: Chỉ điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật;
A.02: Chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ từ 14kW trở lên sử dụng hộp số vô cấp;
A.03: Chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
B.01: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện);
B.02: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay trái;
B.03: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay phải;
B.04: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật chân phải;
B.05: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật nói chung.
Phụ lục XXV
MẪU BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
BIỂU MẪU XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu số 01 |
Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe |
Mẫu số 02 |
Bản xác minh giấy phép lái xe |
Mẫu số 01. Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe
UBND TỈNH…………… Số: /SGTVT-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày…… tháng…… năm 20….. |
BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Cục Xe máy (Bộ Quốc phòng)/Cục Cảnh sát giao thông đường bộ (Bộ
Công an)/Sở GTVT……..
Sở Giao thông vận tải ……… đề nghị xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: ………………… Quốc tịch:……………………………
Sinh ngày: …. tháng …..năm………..
Số CCCD hoặc CC hoặc hộ chiếu: …cấp ngày....tháng….năm…..
Nơi cấp:.................................................................................................. .
Đã học lái xe tại……………………………..năm ………
Hiện có giấy phép lái xe hạng: ………, số:……, do Cục Xe máy (Bộ Quốc phòng)/Cục Cảnh sát giao thông đường bộ (Bộ Công an)/Sở GTVT………. cấp ngày….. tháng …….. năm……
CÁN BỘ ĐỀ NGHỊ XÁC MINH |
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 02. Bản xác minh giấy phép lái xe cơ
UBND TỈNH…………… Số: /SGTVT-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày…… tháng…… năm 20….. |
BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Sở GTVT……..
Sở Giao thông vận tải …………. trả lời xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: ………………………… Quốc tịch: ...............................................
Sinh ngày: ….. tháng…..năm……………....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
Nơi cư trú: .........................................................................................................
Số CCCD hoặc CC hoặc hộ chiếu: …cấp ngày....tháng….năm…., nơi cấp: ………
Đã học lái xe tại …………………………….năm …………
Hiện có giấy phép lái xe hạng: ……., số:…….., do Sở GTVT ………….cấp ngày ……. tháng ….. năm …….
KẾT QUẢ XÁC MINH
Các thông tin có trong Hồ sơ quản lý sát hạch:
Tên của người lái xe ….; Ngày tháng năm sinh …; Nơi thường trú …;
Nơi cư trú …; Số CMND/CCCD/CC/HC …; Ngày cấp …; Nơi cấp …;
Tên cơ sở đào tạo …;
GPLX hạng …; Số GPLX …; Cơ quan cấp …; Ngày tháng năm ….
CÁN BỘ XÁC MINH |
THỦ TRƯỞNG |
Phụ lục XXVI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước: ..................................................................
hoặc Hộ chiếu số......................... ngày cấp.............. nơi cấp: ..............................
Đã học lái xe tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................ cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:.........
Lý do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Phụ lục XXVII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness
________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE/APPLICATION FORM FOR
EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): |
Sở Giao thông vận tải... |
Tôi là (Full name):...............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (date of birth) ...................................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.) ................cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ................. tháng (month)......... năm (year)…............. nơi cấp (Place of issue):...................................
Hiện có giấy phép lái xe số (Current Driver,s Licence No.):..................
Cơ quan cấp (Issuing Office):.............................................................................................
Tại (Place of issue):.............................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):............ tháng (month)..........năm (year)..................
Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):…….…..
.............................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).
Ghi chú (note): Gửi kèm theo đơn (Documents enclosed as follows)
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)] (Đối với trường hợp chưa có số định danh cá nhân (In case there is no personal identification No.).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
............, ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year)..... |
Phụ lục XXVIII
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
TRANG SỐ 1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
Thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
TRANG SỐ 2
(Mặt trong của trang bìa trước)
Phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
TRANG SỐ 3
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
TRANG SỐ 5
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
TRANG SỐ 6
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga
TRANG SỐ 7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG SỐ 8
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp
TRANG SỐ 9
Hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng dấu hạng xe điều khiển được cấp
(2) Vị trí đóng dấu giáp lai
(3) Vị trí chữ ký của người được cấp IDP
Phụ lục XXIX
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Áp dụng đối với giấy phép lái xe do Chính phủ Việt Nam cấp trước ngày 01/01/2025
GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ |
Hạng A1 |
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Hạng A |
Hạng A3 |
Hạng B1 |
Hạng B1, B2 |
Hạng B |
Hạng C |
Hạng C và C1 |
Hạng D |
Hạng D1 và D2 |
Hạng E |
Hạng D |
Hạng FB2 |
Hạng BE |
Hạng FC |
Hạng CE và C1E |
Hạng FD |
Hạng D1E và D2E |
Hạng FE |
Hạng DE |
Phụ lục XXX
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
_______________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
______________________
|
Kính gửi (To):............................................................................... |
Tôi là (Full name): ..........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (date of birth) ...............................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.) …………...cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ............. tháng (month)............ năm (year)…................ nơi cấp (Place of issue):........................ hoặc Số định danh cá nhân (personal identification No.): ............................................
Hiện có giấy phép lái xe số (Current driving licence No.): ...........................................
Cơ quan cấp (Issuing Office): .......................................................................................
Tại (Place of issue): ......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ........... tháng (month)......... năm (year).............
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for International driving permit: .............................................................................................................................
|
............, ngày(date)....... tháng (month)....... năm(year)....... |
Phụ lục XXXI
MẪU BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC |
……., ngày …… tháng ….. năm 20….. |
BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………….
Thực hiện Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng, cơ sở đào tạo ……………. báo cáo mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ như sau:
TT |
Khóa, lớp |
Số lượng |
Địa điểm học |
Ngày khai giảng |
Ngày kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo báo cáo này danh sách trích ngang học viên dự học.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Phụ lục XXXII
MẪU BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM TRA
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM TRA
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-.... ngày ….. tháng ….. năm ….. của ……………….. về việc thành lập Tổ Kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khóa ……….. của Người đứng đầu cơ sở đào tạo ………………….
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm …… tại ..........................................................
I. Thành phần Tổ Kiểm tra:
1. ………………………..….. Chức vụ .............................................., Tổ trưởng.
2. ……………..…………….. Chức vụ .................................................., Thư ký.
3. …………….…………….. Chức vụ ..................................................., Tổ viên.
4. …………….…………….. Chức vụ ..................................................., Tổ viên.
II. Kết quả kiểm tra khóa học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Lớp khai giảng ngày …/…/….., kết thúc ngày …/…/….., như sau:
1. Tổng số thí sinh dự kiểm tra ………….. (có danh sách kèm theo), trong đó:
- Thí sinh đạt yêu cầu: ……………………. (có danh sách kèm theo);
- Thí sinh không đạt yêu cầu: …………….. (có danh sách kèm theo).
2. Nhận xét đánh giá:
III. Kết luận của Tổ Kiểm tra:
Đề nghị Người đứng đầu cơ sở đào tạo ra quyết định cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người đạt yêu cầu.
Biên bản được lập thành 2 bản: 01 gửi Sở Giao thông vận tải; 01 lưu tại cơ sở đào tạo.
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA |
THƯ KÝ |
Phụ lục XXXIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
((Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC |
Kính gửi: …………………………….
Tôi là:.......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc Căn cước: ..................................................................
hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: .....................................
Đề nghị cho tôi được dự học lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
|
…, ngày ….. tháng …. năm 20……… |
Phụ lục XXXIV
MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Hình thức
Mặt trước:
XXXXXX/MT (1) CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
|
Mặt sau:
NGƯỜI ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1. Phải xuất trình Chứng chỉ để kiểm tra khi người làm nhiệm vụ trật tự an toàn giao thông yêu cầu. 2. Nghiêm cấm hành vi tẩy xóa Chứng chỉ. 3. Trường hợp mất, hỏng phải làm thủ tục cấp đổi, cấp lại tại nơi cấp Chứng chỉ lần đầu hoặc Sở Giao thông vận tải. |
2. Quy cách
a) Kích thước: Chiều dài: 86 mm; Chiều rộng: 54 mm.
b) Màu sắc: Nền màu vàng nhạt; vỏ viền đỏ xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
c) Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn chống làm giả,
3. Cách ghi
3.1. Tại vị trí (1): Số cấp Chứng chỉ gồm 6 chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký tự cuối MT là mã số cấp đăng ký quy định cho các tỉnh, thành phố tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
3.2. In Chứng chỉ dùng phông chữ Times New roman, màu của chữ và số là màu đen; họ và tên người được cấp Chứng chỉ kiểu chữ in đậm màu đen.
3.3. Dấu đóng trên Chứng chỉ có hai dấu: Dấu thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với ảnh của người được cấp Chứng chỉ và dấu mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp Chứng chỉ.
Phụ lục XXXV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
Ảnh 2x3 cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ |
Kính gửi: ………(1)…………………….
Tôi là:.......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước: ...................................................................
hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: .....................................
Hiện tôi đã có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do cơ sở đào tạo ………………………………………………. cấp.
Số Chứng chỉ: ……………… cấp ngày …… tháng …… năm ………....
Lý do xin cấp lại: .............................................................................................
Đề nghị ……(1)……… cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………, ngày ….. tháng …. năm 20……… |
Ghi chú:
(1) Sở Giao thông vận tải…../ Cơ sở đào tạo…..
Phụ lục XXXVI
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
Mẫu số 01 |
Báo cáo quá trình đào tạo thực hành lái xe trên đường của học viên |
Mẫu số 02 |
Báo cáo quá trình đào tạo thực hành lái xe trên đường của khoá học |
Mẫu số 03 |
Báo cáo số lượng học viên toàn quốc hoàn thành thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao |
Mẫu số 04 |
Báo cáo số lượng học viên hoàn thành quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông theo Sở giao thông vận tải |
Mẫu số 05 |
Báo cáo số lượng học viên hoàn thành quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông của cơ sở đào tạo lái xe |
Mẫu số 06 |
Báo cáo kết quả đào tạo thực hành lái xe theo danh sách thí sinh dự sát hạch |
Mẫu số 01. Báo cáo quá trình đào tạo thực hành lái xe trên đường của học viên
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN
ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN
(Ngày báo cáo:……/…../……)
I. Thông tin học viên
1. Họ và tên:
2. Mã học viên:
3. Ngày sinh:
4. Mã khóa học:
5. Hạng đào tạo:
6. Cơ sở đào tạo:
II. Thông tin quá trình đào tạo
STT |
Mã phiên học |
Ngày đào tạo |
Đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông |
Ghi chú |
|
Thời gian |
Quãng đường |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Mẫu số 02. Báo cáo quá trình đào tạo thực hành lái xe trên đường của khoá học
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
CỦA KHÓA HỌC
(Ngày báo cáo:……/…../……)
I. Thông tin khóa học
1. Mã khóa học:
2. Hạng đào tạo:
3. Ngày khai giảng:
4. Ngày bế giảng:
5. Cơ sở đào tạo:
II. Thông tin quá trình đào tạo
STT |
Mã học viên |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông |
Ghi chú |
||
Tổng thời gian |
Tổng quãng đường |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Báo cáo số lượng học viên toàn quốc hoàn thành thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN TOÀN QUỐC HOÀN THÀNH THỜI
GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG
(Từ ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
STT |
Sở GTVT |
Hạng B số tự động |
Hạng B số cơ khí |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1 |
Hạng D2 |
Hạng D |
Hạng BE |
Hạng C1E |
Hạng CE |
Hạng D1E |
Hạng D2E |
Hạng DE |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04. Báo cáo số lượng học viên hoàn thành quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông theo Sở giao thông vận tải
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH QUY ĐỊNH VỀ
THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Từ ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
STT |
Cơ sở đào tạo |
Hạng B số tự động |
Hạng B số cơ khí |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1 |
Hạng D2 |
Hạng D |
Hạng BE |
Hạng C1E |
Hạng CE |
Hạng D1E |
Hạng D2E |
Hạng DE |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05. Báo cáo số lượng học viên hoàn thành quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông của cơ sở đào tạo lái xe
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HOÀN THÀNH QUY ĐỊNH VỀ
THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
(Từ ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
STT |
Mã khóa học |
Hạng B số tự động |
Hạng B số cơ khí |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1 |
Hạng D2 |
Hạng D |
Hạng BE |
Hạng C1E |
Hạng CE |
Hạng D1E |
Hạng D2E |
Hạng DE |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06. Báo cáo kết quả đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông theo danh sách thí sinh dự sát hạch
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH
(Mã báo cáo 2:……………………...)
STT |
Họ và tên |
Mã học viên |
Ngày sinh |
Hạng đào tạo |
Mã khóa học |
Đào tạo thực hành trên đường giao thông |
Ghi chú |
||
Thời gian |
Quãng đường |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXXVII
MẪU BÁO CÁO DỮ LIỆU KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHAI THÁC TRÊN
HỆ THỐNG THÔNG TIN SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
BÁO CÁO DỮ LIỆU KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHAI THÁC TRÊN HỆ THỐNG
THÔNG TIN SÁT HẠCH LÁI XE
Mẫu số 01 |
Báo cáo chung kết quả kỳ sát hạch lái xe |
Mẫu số 02 |
Báo cáo chi tiết kết quả kỳ sát hạch lái xe |
Mẫu số 03 |
Báo cáo kết quả các kỳ sát hạch lái xe |
Mẫu số 01. Báo cáo chung kết quả kỳ sát hạch lái xe
UBND TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO CHUNG
KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
1. Trung tâm sát hạch:
2. Cơ sở đào tạo:
3. Ngày sát hạch:
Hạng GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng các tình huống giao thông |
Thực hành trong hình |
Thực hành trên đường giao thông |
Kết quả đạt |
Tỷ lệ % |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
|||||
B1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02. Báo cáo chi tiết kết quả kỳ sát hạch lái xe
UBND TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO CHI TIẾT
KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
1. Trung tâm sát hạch:
2. Cơ sở đào tạo:
3. Ngày sát hạch:
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số CCCD |
Hạng |
Kết quả sát hạch |
||||||||
LT (1) |
Số lần SH |
MP THGT (2) |
Số lần SH |
TH LXTH (3) |
Số lần SH |
TH LXTĐ (4) |
Số lần SH |
Tổng hợp (5) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
(1): Kết quả nội dung sát hạch lý thuyết
(2): Kết quả nội dung sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông
(3): Kết quả nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình
(4): Kết quả nội dung sát hạch thực hành lái xe trên đường
(5): Kết quả tổng hợp cuối kỳ sát hạch
Mẫu số 03. Báo cáo kết quả các kỳ sát hạch lái xe
UBND TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
(Từ ngày… đến ngày…)
TT |
Cơ sở đào tạo |
Ngày sát hạch |
Mô tô |
Ô tô |
Số thí sinh dự sát hạch |
Số thí sinh vắng |
Số thí sinh đạt sát hạch |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục XXXVIII
BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ
CÁC HẠNG A1, A, B1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ
CÁC HẠNG A1, A, B1
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Giám đốc, Phó Giám đốc, các phòng ban:…………
Địa chỉ liên lạc:........................................................................................
Điện thoại:...................................................Fax:.......................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:........................................................
3. Quyết định thành lập số..... ngày ..... / ..... / ..... của................................
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm............loại xe (xe mô tô) theo văn bản số.........ngày ...../ ..... / ..... của................................
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được.......... học viên, lái xe loại...............
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại....., thời gian đào tạo.....tháng (đối với từng loại, số học viên mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: ca bin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........................................................
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:.........................................................
(Có danh sách kèm theo)
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại:
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định.
(Có danh sách kèm theo)
7. Sân tập lái có diện tích:......................... m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung:
……………………………………………………………………………
9. Đăng ký đào tạo:
- Hạng:………..
- Lưu lượng: ……………….(đối với hạng B1).
10. Thời gian đào tạo: từ ngày…..
XÁC NHẬN |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (HOẶC LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
||||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số Chứng nhận đăng ký xe |
Nhãn xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXXIX
MẪU PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE, HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE, HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
Mẫu số 01 |
Mẫu Phù hiệu giáo viên dạy lái xe |
Mẫu số 02 |
Mẫu Phù hiệu học viên tập lái xe |
Mẫu số 01. Phù hiệu giáo viên dạy lái xe
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
Ảnh màu |
GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE Dạy lái xe hạng: B
|
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng chữ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên giáo viên - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe dạy lái - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
Mẫu số 02. Phù hiệu học viên tập lái xe
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
Ảnh màu |
HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
Tập lái xe hạng: B
|
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng HỌC VIÊN TẬP LÁI XE - phông chữ Times New Roman, in hoa đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên học viên - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe học lái - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
Phụ lục XXXX
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Vị trí:
- Hai bên cửa xe đối với xe ô tô hạng B;
- Hai bên thành xe đối với xe ô tô các hạng C1, C, D1, D2, D;
- Hai bên cửa của xe đầu kéo đối với xe ô tô hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.
2. Kích thước chữ: Sử dụng phông chữ Times New Roman in hoa.
a) Đối với xe tập lái hạng B, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE:
- Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo cao: 3 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại cao: 4 cm.
b) Đối với xe tập lái hạng C1, D1, D2, D:
- Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo cao: 4 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại cao: 5 cm.
Phụ lục XXXXI
YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT
I. Yêu cầu truyền dữ liệu DAT
1. Dữ liệu quản lý DAT được truyền về hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam gồm dữ liệu định danh và dữ liệu phiên học.
a) Dữ liệu định danh gồm các thông tin:
- Thông tin được trích xuất thông qua việc tiếp nhận báo cáo 1:
+ Thông tin cơ sở đào tạo: Mã cơ sở đào tạo.
+ Thông tin khóa học: Mã khóa học, ngày khai giảng, ngày bế giảng, hạng đào tạo, mã báo cáo 1.
+ Thông tin học viên: Mã học viên, họ và tên, ngày sinh, số căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu, giới tính, ảnh chân dung).
- Thông tin do cơ sở đào tạo nhập liệu:
+ Thông tin giáo viên dạy thực hành lái xe: Mã giáo viên, họ và tên, ngày sinh, số căn cước công dân hoặc căn cước, giới tính, ảnh chân dung, số giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, hạng giấy phép lái xe được phép dạy thực hành lái xe.
+ Thông tin xe tập lái: Biển số xe tập lái, số giấy phép xe tập lái, loại phương tiện, nhãn hiệu xe, màu sơn, hạng xe tập lái, thời hạn giấy phép xe tập lái.
+ Thông tin thiết bị DAT: Mã đơn vị cung cấp, model, số serial, số imei.
b) Dữ liệu phiên học gồm các thông tin:
- Thông tin học viên: Mã học viên.
- Thông tin đăng nhập: Ảnh chụp, thời điểm và tọa độ đăng nhập.
- Thông tin đăng xuất: Ảnh chụp, thời điểm và tọa độ đăng xuất.
- Thông tin hành trình xe chạy: Thời điểm, tọa độ, tốc độ mỗi 30 giây trong phiên học.
- Thông tin kết quả xác thực: Ảnh chụp và kết quả xác thực mỗi 5 phút trong phiên học.
- Thông tin giáo viên: Mã giáo viên.
- Thông tin xe tập lái: Biển số xe tập lái.
- Thông tin thiết bị DAT: Số imei, số serial.
- Thông tin kết quả phiên học: Thời gian, quãng đường của phiên học.
2. Dữ liệu quản lý DAT phải đầy đủ các thông tin theo cấu trúc phù hợp với cấu trúc truyền dữ liệu do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành và các yêu cầu sau:
a) Dữ liệu truyền đến hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam phải đảm bảo chính xác, toàn vẹn và trong khoảng thời gian không quá 02 phút kể từ thời điểm máy chủ của cơ sở đào tạo nhận được thông tin kết thúc phiên học;
b) Dữ liệu được truyền đến hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam theo trình tự thời gian. Trường hợp dữ liệu phiên học không tự động truyền được thì cơ sở đào tạo thực hiện truyền lại và báo cáo Sở Giao thông vận tải để được xem xét tiếp nhận bổ sung.
3. Máy chủ của cơ sở đào tạo và Cục Đường bộ Việt Nam tham gia việc truyền, nhận dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT phải được đồng bộ với thời gian chuẩn Quốc gia theo chuẩn NTP.
II. Cách xác định phiên học thực hành lái xe
1. Thời gian của phiên học thực hành lái xe được xác định từ thời điểm học viên đăng nhập vào thiết bị DAT đến thời điểm đăng xuất khỏi thiết bị. Mỗi phiên học có thời gian tối thiểu 5 phút và không quá 4 giờ, khoảng cách giữa 2 phiên học liên tiếp tối thiểu 15 phút. Tổng thời gian các phiên học trong ngày không quá 10 giờ.
2. Quãng đường của phiên học thực hành lái xe là chiều dài hành trình di chuyển của xe tập lái được xác định từ vị trí học viên đăng nhập vào thiết bị DAT đến vị trí đăng xuất khỏi thiết bị.
3. Phiên học không được ghi nhận khi không đáp ứng một trong các quy định sau:
a) Quy định về dữ liệu phiên học tại điểm b mục 1 phần I của Phụ lục này;
b) Quy định thời gian truyền dữ liệu tại điểm a mục 2 phần I của Phụ lục này. (Trường hợp quá 02 phút, cơ sở đào tạo báo cáo Sở Giao thông vận tải để được xem xét, tiếp nhận);
c) Quy định thời gian tối đa mỗi phiên học và tổng thời gian các phiên học trong ngày. (Đối với trường hợp tổng thời gian các phiên học trong ngày quá 10 giờ thì các phiên học gây quá tổng thời gian sẽ không được ghi nhận);
d) Tỷ lệ số lần xác thực khuôn mặt đạt (phù hợp với thông tin đăng ký) trên tổng số lần xác thực trong phiên đạt dưới 75%. (Trường hợp phát hiện thiết bị xác thực không chính xác, cơ sở đào tạo báo cáo Sở Giao thông vận tải để được xem xét, tiếp nhận).
III. Cách xác định hoàn thành nội dung đào tạo thực hành lái xe
1. Học viên được coi là hoàn thành thời gian học thực hành lái xe trên đường nếu số giờ học thực hành lái xe trên đường giao thông không ít hơn 50% số giờ học thực hành lái xe trên đường giao thông được quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Học viên được coi là hoàn thành quãng đường học thực hành lái xe trên đường nếu đạt số km học thực hành lái xe trên đường giao thông được quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư nàyPhụ lục XXXXII
MẪU QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO LÁI XE THEO
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO LÁI XE THEO HÌNH THỨC ĐÀO
TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
I. Chương trình, giáo trình đào tạo
1. Chương trình, giáo trình đào tạo lái xe theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn được cơ sở đào tạo điều chỉnh cho phù hợp với năng lực của người học, hình thức đào tạo, thời gian đào tạo và do người đứng đầu cơ sở đào tạo nghề nghiệp quyết định.
2. Chương trình, giáo trình đào tạo lái xe theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do người đứng đầu cơ sở đào tạo nghề nghiệp tự chủ, tự chịu trách nhiệm xây dựng hoặc lựa chọn, phê duyệt, sử dụng.
3. Chương trình đào tạo đã được phê duyệt phải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo trước khi tổ chức tuyển sinh.
II. Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
1. Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn phải có nội dung bám sát mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo, có tính sư phạm cao, dễ dùng, đáp ứng được nhu cầu tự học của người học.
2. Học liệu phục vụ các môn học đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn phải được chuẩn bị đầy đủ và ở trạng thái sẵn sàng trước khi tổ chức đào tạo.
3. Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do các cơ sở đào tạo tự thiết kế, sản xuất, thuê, mua ngoài hoặc sử dụng từ các nguồn hợp pháp khác, đảm bảo các quy định về sở hữu trí tuệ.
III. Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
1. Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn bao gồm: hệ thống quản lý học tập và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn.
2. Hệ thống quản lý học tập:
a) Cổng thông tin: Để công bố, giới thiệu các nội dung về chương trình đào tạo; thông tin tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh;
b) Phân hệ học tập: Để người học truy cập vào các nội dung học tập từ xa và có thể tự học tập, tự đánh giá, nắm bắt được tiến trình, kết quả học tập của bản thân;
c) Phân hệ giảng dạy: Để giáo viên quản lý học liệu đào tạo từ xa, thiết lập quy luật học, trả bài; theo dõi, tương tác, trợ giúp, hướng dẫn người học; xác thực và kiểm soát quá trình học của học viên; quản lý học viên, lớp học;
d) Phân hệ lớp học trực tuyến: Để tổ chức các lớp học trực tuyến theo thời gian thực;
đ) Ứng dụng trên thiết bị di động: Để thực hiện giảng dạy, học tập dễ dàng, thuận tiện trên các thiết bị di động;
e) Phân hệ báo cáo: Để trích xuất được các thông tin của quá trình đào tạo và các hoạt động của người dạy, người học;
g) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ kỹ thuật, cán bộ hỗ trợ, cán bộ quản lý hệ thống để tổ chức đào tạo và quản trị vận hành hệ thống.
3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng phải có đủ băng thông, năng lực đáp ứng nhu cầu truy cập của người dùng; phải duy trì tối thiểu hai hệ thống hạ tầng kỹ thuật để dự phòng lẫn nhau.
Trường hợp thuê ngoài hay hợp tác các đơn vị cung cấp giải pháp đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn phải đáp ứng các yêu cầu về hệ thống máy chủ, bảo mật, hạ tầng lưu trữ và an toàn dữ liệu theo quy định của pháp luật.
IV. Tổ chức đào tạo
1. Cơ sở đào tạo chỉ được đào tạo nội dung Lý thuyết theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn sau khi có Báo cáo đăng ký thực hiện chương trình đào tạo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục này, gửi Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
2. Quá trình tổ chức đào tạo phải đảm bảo sự tương tác giữa người dạy và người học, giữa người học với người học thể hiện ở việc tham dự các buổi học, buổi hướng dẫn, thảo luận; hoàn thành việc học tập các nội dung từ các học liệu chính, học liệu bổ trợ; thực hiện các bài tập, đánh giá; phản hồi với người dạy về những nội dung giảng dạy.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giám sát và đánh giá mức độ chuyên cần của người học.
V. Cơ sở đào tạo
1. Xây dựng, ban hành quy chế về đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn và công khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở, cơ sở đào tạo, trong thông báo tuyển sinh và đăng trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo để tổ chức thực hiện.
2. Tổ chức đào tạo nội dung lý thuyết theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định tại Thông tư này.
VI. Biểu mẫu
Mẫu số 01 |
Báo cáo đăng ký thực hiện Chương trình đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn |
Mẫu số 01. Báo cáo đăng ký thực hiện Chương trình đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
……..., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HÌNH
THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở đào tạo : ………………………………… .………………….…
- Địa chỉ trụ sở chính: …………..……………………………………..…….
- Điện thoại: …………………………………..Fax: ………………………..
- Website: ……………………., Email: …………………………………….
- Giấy phép đào tạo lái xe số: ………, ngày, tháng, năm cấp (kèm theo bản photo): ……………………………………………………………………….
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO
TT |
Hạng GPLX |
Kết quả tuyển sinh trong 03 năm liên tục trước năm báo cáo tuyển sinh đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn |
Số học viên đã tốt nghiệp (tính sau 3 tháng sau khi tốt nghiệp) |
1 |
Hạng B |
|
|
2 |
Hạng C1 |
|
|
3 |
Hạng C |
|
|
… |
… |
|
|
III. DỰ KIẾN ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
TT |
Hạng GPLX |
Lưu lượng tuyển sinh |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
IV. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO ĐỂ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
1. Chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo
- Chương trình, giáo trình đào tạo, tài liệu hướng dẫn (có các bản mềm kèm theo).
- Học liệu đào tạo bao gồm: Học liệu chính, học liệu bổ trợ; các phần mềm, băng đĩa, video, sách, các phần mềm mô phỏng.
2. Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
2.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống máy chủ; đường truyền (dung lượng).
- Địa điểm đặt trạm đào tạo (nếu có).
- Hạ tầng cơ sở đảm bảo (ít nhất phải có 2 hệ thống hạ tầng kỹ thuật để dự phòng lẫn nhau).
2.2. Hệ thống quản lý học tập
- Cổng thông tin.
- Phân hệ học tập, giảng dạy, tổ chức lớp học, tổ chức thi, báo cáo.
- Phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động.
- Ứng dụng quản lý quá trình học tập, chế độ báo cáo, lưu trữ, trích xuất dữ liệu.
- Phương thức tổ chức thực hiện (tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi, quản lý học viên...).
3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, quản trị hệ thống
- Đội ngũ nhà giáo, người hướng dẫn.
- Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật.
- Cán bộ quản lý, quản trị hệ thống.
4. Quy chế đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn (gửi kèm theo)
V. CAM KẾT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Phụ lục XXXXIII
MẪU SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Trang bìa
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ………………………
SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
……., ngày……tháng……năm…….. |
2. Nội dung
QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi cư trú |
Số Chứng chỉ, ngày, tháng, năm cấp |
Cấp lại Chứng chỉ, số, ngày, tháng, năm cấp lại |
Ký nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXXXIV
MẪU BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Giám đốc, Phó Giám đốc, các phòng ban:…………
Địa chỉ liên lạc:........................................................................................
Điện thoại:...................................................Fax:.......................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:........................................................
3. Quyết định thành lập số..... ngày ..... / ..... / ..... của................................
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm............loại xe (xe mô tô) theo văn bản số.........ngày ..... /..... / ..... của................................
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được.......... học viên, lái xe loại...............
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại....., thời gian đào tạo.....tháng (đối với từng loại, số học viên mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........................................................
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Thâm niên dạy học |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(13) |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đánh giá chung:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
7. Đăng ký đào tạo:
- Lưu lượng: ………………..
8. Thời gian đào tạo: từ ngày…..
XÁC NHẬN |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |