Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, đáp ứng các điều kiện cụ thể và thực hiện theo quy trình được quy định. Dưới đây là thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

1.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng

Căn cứ Điều 35 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng bao gồm:

(i) Đơn đề nghị: Mẫu số 04 tại Phụ lục.

(ii) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc

  • Bản sao có chứng thực hoặc

  • Bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc

  • Bản sao đối chiếu với bản chính.

(iii) Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.

(iv) Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép: Mẫu số 07 tại Phụ lục.

(v) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên: Mẫu số 08 tại Phụ lục.

(vi)  Tài liệu chứng minh việc góp đủ vốn điều lệ quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

(vii) Văn bản cam kết thực hiện điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Mẫu số 10 tại Phụ lục.

1.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng

Căn cứ khoản 2 Điều 35 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, đối với dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, doanh nghiệp cũng chuẩn bị tương tự bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng.

Tuy nhiên, sẽ không bao gồm 02 giấy tờ sau:

  • Tài liệu chứng minh việc góp đủ vốn điều lệ quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

  • Văn bản cam kết thực hiện điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Mẫu số 10 tại Phụ lục.

1.3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng cho doanh nghiệp nhà nước

Theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 18 Luật Tần số vô tuyến, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh được cấp băng tần.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng cho doanh nghiệp trên bao gồm:

(i) Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu số 04 tại Phụ lục.

(ii) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc

  • Bản sao có chứng thực hoặc

  • Bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc

  • Bản sao đối chiếu với bản chính.

(iii) Bản sao có chứng thực quyết định của cấp có thẩm quyền về sử dụng băng tần để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.

2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thôngCăn cứ Điều 35 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)

- Số lượng: 01 bộ

Bước 2. Xử lý hồ sơ và trả kết quả

Trong 05 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.

  • Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.

Lưu ý:

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.

Bước 3. Công khai thông tin

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép, bao gồm các thông tin sau:

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, tên viết tắt; địa điểm trụ sở chính; thông tin về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

  • Số giấy phép, ngày cấp giấy phép, ngày hết hạn giấy phép;

  • Loại mạng viễn thông, phạm vi thiết lập mạng viễn thông;

  • Loại hình dịch vụ viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông được phép kinh doanh;

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chính thức khai thác mạng viễn thông, doanh nghiệp được cấp giấy thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) theo Mẫu số 45.

Trên đây là thông tin về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục