Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên hoạt động chỉ với 1 chủ sở hữu duy nhất. Trong một số trường hợp, chủ sở hữu sẽ bị thay đổi. Vậy thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên thực hiện thế nào?


Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH hữu hạn 1 thành viên khi nào?

Theo khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014, công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

Chủ sở hữu công ty là người góp vốn duy nhất của công ty TNHH 1 thành viên, điều hành hoạt động và quyết định các vấn đề quan trọng trong công ty.

Do công ty TNHH 1 thành viên chỉ có 1 người góp vốn nên cá nhân, tổ chức khác không thể góp thêm phần vốn của mình vào. Họ chỉ có thể mua lại công ty TNHH 1 thành viên khi nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của chủ sở hữu. Khi đó họ sẽ thành chủ sở hữu mới của công ty.

Như vậy, trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH MTV chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác thì công ty phải tiến hành thay đổi chủ sở hữu công ty. Ngoài ra chủ sở hữu công ty cũng có thể bị thay đổi trong trường hợp chủ sở hữu hiện tại chết.

Xem chi tiết: Công ty TNHH 1 thành viên có được hoạt động khi chủ công ty chết?

thay doi chu so huu cong ty tnhh 1 thanh vien

Hướng dẫn thay đổi chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên (Ảnh minh hoạ)

Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

* Chuẩn bị hồ sơ

STT

Tên tài liệu

1

Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

(theo Phụ lục II-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, có hiệu lực từ ngày 01/05/2021)

2

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

3

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

4

Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

5

Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;

6

Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Nơi nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

* Thời gian làm thủ tục

Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp.

Xem chi tiết: Năm 2021, thành lập doanh nghiệp qua mạng không phải lên Phòng đăng ký kinh doanh?

* Lệ phí giải quyết

- 50.000 đồng (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC);

- Miễn lệ phí nếu nộp hồ sơ qua Cổng thông tin dịch vụ quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý, trường hợp nếu chủ sở hữu chỉ chuyển nhượng một phần vốn góp cho người khác thì công ty phải làm thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Nếu có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên mới nhất

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
0936 385 236 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa

Tin cùng chuyên mục

​Chính sách mới đối với doanh nghiệp đổi mới sáng tạo theo Nghị quyết 68-NQ/TW

​Chính sách mới đối với doanh nghiệp đổi mới sáng tạo theo Nghị quyết 68-NQ/TW

​Chính sách mới đối với doanh nghiệp đổi mới sáng tạo theo Nghị quyết 68-NQ/TW

Tại Nghị quyết 68-NQ/TW 2025, Bộ Chính trị đã nêu các nhiệm vụ, giải pháp để phát triển doanh nghiệp đổi mới sáng tạo để đạt được mục tiêu đến năm 2030 thuộc nhóm 3 nước đứng đầu ASEAN và nhóm 5 nước đứng đầu khu vực châu Á.

Nghị quyết 198 của Quốc hội: Chi tiết 6 chính sách phát triển kinh tế tư nhân

Nghị quyết 198 của Quốc hội: Chi tiết 6 chính sách phát triển kinh tế tư nhân

Nghị quyết 198 của Quốc hội: Chi tiết 6 chính sách phát triển kinh tế tư nhân

Nhằm thực hiện Nghị quyết 68 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 198 năm 2025 được Quốc hội thông qua ngày 17/5/2025, đặt ra nhiều cơ chế, chính sách đặc biệt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực kinh tế tư nhân phát triển mạnh mẽ, bền vững

Toàn văn Nghị quyết 68 NQ TW và tóm tắt 6 nội dung quan trọng với doanh nghiệp

Toàn văn Nghị quyết 68 NQ TW và tóm tắt 6 nội dung quan trọng với doanh nghiệp

Toàn văn Nghị quyết 68 NQ TW và tóm tắt 6 nội dung quan trọng với doanh nghiệp

Nghị quyết 68 NQ TW về phát triển kinh tế tư nhân đã đặt ra nhiều giải pháp đột phá nhằm cải cách môi trường kinh doanh, nâng cao vai trò doanh nghiệp. Dưới đây là thông tin toàn văn và các nội dung nổi bật được nêu rõ trong nghị quyết này.

Giới hạn vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là bao nhiêu?

Giới hạn vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là bao nhiêu?

Giới hạn vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là bao nhiêu?

Một trong những rào cản đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là về mặt pháp lý. Tuy có những chính sách cởi mở, thu hút nhưng cũng có một số quy định rất chặt chẽ. Trong đó, nhiều tổ chức, cá nhân thắc mắc tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là bao nhiêu?