Xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật ở đâu? Cần giấy tờ gì?

Cá nhân, tổ chức muốn tổ chức chương trình biểu diễn nghệ thuật bắt buộc phải xin giấy phép. Bài viết này hướng dẫn chi tiết thủ tục xin giấy phép biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Hoạt động nào phải xin giấy phép biểu diễn nghệ thuật?

Điều 8 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về các hoạt động biểu diễn nghệ thuật như sau:

Các hình thức tổ chức biểu diễn nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị; biểu diễn nghệ thuật phục vụ nội bộ cơ quan và tổ chức; biểu diễn nghệ thuật phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí, nhà hàng không bán vé xem thì chỉ cần thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh.

Còn lại, chương trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật khác mà không không thuộc một trong các trường trên thì đều phải xin giấy phép.

Theo quy định trên, chương trình phải xin giấy phép biểu diễn nghệ thuật thường là các chương trình biểu diễn nghệ thuật có bán vé hoặc do cá nhân, tổ chức tư nhân tổ chức công khai.

2. Xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật ở đâu?

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 144/2020 bao gồm:

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật được tổ chức trên địa bàn quản lý không thuộc trường hợp do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật được tổ chức trên địa bàn quản lý
UBND cấp tỉnh cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật tổ chức trên địa bàn quản lý (Ảnh minh họa)

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật gồm giấy tờ gì?

Khoản 3 Điều 10 Nghị định 144 năm 2020 quy định hồ sơ xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật bao gồm:

- Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);

- Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).

Mẫu văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật:

....(1)...
_______

Số: .....

V/v: Đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......., ngày ... tháng ... năm ....

Kính gửi: ... (2)...

Căn cứ Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1)... đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:

1. Tên chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có): .................................

2. Thời gian tổ chức:.....................................................................................................

3. Địa điểm tổ chức: ... (3)..............................................................................................

4. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức duyệt chương trình:...............................................

5. Người chịu trách nhiệm chính nội dung:......................................................................

6. Thông tin liên quan:

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết (nếu có);

- Việc tôn vinh, vinh danh danh hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có).

Tài liệu kèm theo: ... (4) ................................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:

- Chấp hành quy định tại Nghị định số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;

- Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- ....;

- Lưu: ...

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



Chú thích:

(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

(2) Cơ quan nhà nước cổ thẩm quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật

(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

(4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).

4. Trình tự thủ tục cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật

Bước 1: Nộp hồ sơ

- Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, thẩm định, cấp văn bằng

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử.

- Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Căn cứ khoản 4 Điều 10 Nghị định 144 về hoạt động biểu diễn nghệ thuật.

Phải xin giấy phép biểu diễn nghệ thuật trước ngày tổ chức ít nhất là 07 ngày
Phải xin giấy phép biểu diễn nghệ thuật trước ngày tổ chức ít nhất là 07 ngày (Ảnh minh họa)

5. Phí cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật bao nhiêu tiền?

Khi xin giấy phép biểu diễn nghệ thuật, cá nhân, tổ chức phải nộp phí thẩm định như sau:

Số TT

Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật

Mức thu phí
(đồng/chương trình, vở diễn)

1

Đến 50 phút

1,5 triệu đồng

2

Từ 51 đến 100 phút

02 triệu đồng

3

Từ 101 đến 150 phút

03 triệu đồng

4

Từ 151 đến 200 phút

3,5 triệu đồng

5

Từ 201 phút trở lên

05 triệu đồng

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 288/2016/TT-BTC.

6. Cách thay đổi nội dung giấy phép biểu diễn nghệ thuật đã cấp

Nếu muốn thay đổi nội dung giấy phép biểu diễn nghệ thuật đã cấp trước ngày tổ chức, cá nhân, tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản khoản 5 Điều 10 Nghị định 144 như sau:

- Trường hợp thay đổi nội dung giấy phép biểu diễn nghệ thuật đã được cấp, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã cấp giấy phép.

Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị.

- Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 trước ngày dự kiến tổ chức.

Trên đây là các thông tin về thủ tục cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật. Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ tổng đài 19006192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giúp các nhà đầu tư nước ngoài thiết lập cơ sở kinh doanh với đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Vậy các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thế nào?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Trong xuất nhập khẩu, có một loại hình là xuất nhập khẩu tại chỗ. Vậy xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Loại hàng hóa nào được thực hiện xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ? Thủ tục hải quan khi hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như thế nào?